Thông tin tuyển sinh Đại học Hà Tĩnh 2022

Trường Đại học Hà Tĩnh thông báo tuyển sinh năm 2022 với 6 phương thức, theo đó trường nhận hồ sơ xét học bạ THPT từ ngày 20/01 đến ngày 31/12.

1. Phương thức tuyển sinh

Năm 2022 Trường Đại học Hà Tĩnh dự kiến tuyển sinh theo các phương thức tuyển sinh sau:

3.1. Phương thức 1: Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT;

3.2. Phương thức 2: Xét tuyển kết quả học tập lớp 11 hoặc lớp 12 THPT (học bạ);

3.3. Phương thức 3: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài;

3.4. Phương thức 4: Xét tuyển kết quả đánh giá năng lực (do đơn vị khác tổ chức) để xét tuyển;

3.5. Phương thức 5: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế với điểm thi THPT hoặc học bạ.

3.6. Phương thức 6: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

2. Thông tin chi tiết

- Mã trường: HHT

- Mã ngành và tổ hợp môn xét tuyển: 

TT

Ngành học

Mã ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp

ĐẠI HỌC

1.

Sư phạm Toán học

7140209

40

A00: Toán, Lý, Hóa; A01: Toán, Lý, Anh;

A09: Toán, Địa, GDCD; B00: Toán, Hóa, Sinh

2.

Sư phạm Tiếng Anh

7140231

60

D01: Văn, Toán, Anh; D14: Văn, Sử, Anh;

D15: Văn, Địa, Anh; D66: Văn, GDCD, Anh;.

3.

Giáo dục Mầm non

7140201

200

M00: Toán, Văn, NK(Đọc diễn cảm-Hát);

M01: Văn, NK1(Kể chuyện -Đọc diễn cảm), NK2(Hát-Nhạc);

M07: Văn, Địa, NK(Đọc diễn cảm-Hát);

M09: Toán, NK1 (Kể chuyện - Đọc diễn cảm); NK2 (Hát - Nhạc).

4.

Giáo dục Tiểu học

7140202

250

C04: Văn, Toán, Địa; C14: Văn,Toán, GDCD; C20: Văn, Địa, GDCD; D01: Văn, Toán, Anh.

5.

Giáo dục Chính trị

7140205

20

A00: Toán, Lý, Hóa; C00: Văn, Sử, Địa;

C14: Văn, Toán, GDCD; D01: Văn, Toán, Anh.

6.

Sư phạm Vật lý

7140211

20

A00: Toán, Lý, Hóa; A01: Toán, Lý, Anh;

A02: Toán, Lý, Sinh; C01: Văn, Toán, Lý

7.

Sư phạm Hóa học

7140212

20

A00: Toán, Lý, Hóa; B00: Toán, Hóa, Sinh;

C02: Văn, Toán, Hóa; D07: Toán, Hóa, Anh.

8.

Sư phạm Tin học

7140210

20

A00: Toán, Lý, Hóa; A01: Toán, Lý, Anh;

A02: Toán, Lý, Sinh; A09: Toán, Địa, GDCD.

9.

Quản trị kinh doanh

7340101

100

A00: Toán, Lý, Hóa; C14: Văn, Toán, GDCD;

C20: Văn, Địa, GDCD; D01: Văn, Toán, Anh.

10.

Tài chính - Ngân hàng

7340201

100

A00: Toán, Lý, Hóa; C14: Văn, Toán, GDCD;

C20: Văn, Địa, GDCD; D01: Văn, Toán, Anh.

11.

Kế toán

7340301

100

A00: Toán, Lý, Hóa; C14: Văn, Toán, GDCD;

C20: Văn, Địa, GDCD; D01: Văn, Toán, Anh.

12.

Luật

7380101

100

A00: Toán, Lý, Hóa; C00: Văn, Sử, Địa;

C14: Văn, Toán, GDCD; D01: Văn, Toán, Anh;.

13.

Khoa học môi trường

7440301

100

A00: Toán, Lý, Hóa; B00: Toán, Hóa, Sinh;

B03: Toán, Sinh, Văn; D07: Toán, Hóa, Anh.

14.

Công nghệ thông tin

7480201

40

A00: Toán, Lý, Hóa; A01: Toán, Lý, Anh;

A02: Toán, Lý, Sinh; A09: Toán, Địa, GDCD.

15.

Kỹ thuật xây dựng

7580201

40

A00: Toán, Lý, Hóa; A01: Toán, Lý, Anh;

A02: Toán, Lý, Sinh; A09: Toán, Địa, GDCD.

16.  

Khoa học cây trồng

7620110

30

A00: Toán, Lý, Hóa; B00: Toán, Hóa, Sinh;

B03: Toán, Sinh, Văn; D07: Toán, Hóa, Anh.

17.        

Kinh tế nông nghiệp

7620115

30

A00: Toán, Lý, Hóa; C14: Văn, Toán, GDCD;

C20: Văn, Địa, GDCD; D01: Văn, Toán, Anh.

18.

Thú y

7640101

30

A00: Toán, Lý, Hóa; A09: Toán, Địa, GDCD;

B00: Toán, Hóa, Sinh; D07: Toán, Hóa, Anh.

19.

Ngôn ngữ Anh

7220201

30

D01: Văn, Toán, Anh; D14: Văn, Sử, Anh;

D15: Văn, Địa, Anh; D66: Văn, GDCD, Anh;.

20.     

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

150

C00: Văn, Sử, Địa; C20: Văn, Địa, GDCD;

D01: Văn, Toán, Anh; D66: Văn, GDCD, Anh.

21.         

Chính trị học

7310201

30

A00: Toán, Lý, Hóa; C00: Văn, Sử, Địa;

C14: Văn, Toán, GDCD; D01: Văn, Toán, Anh.

22.     

QTDV Du lịch và Lữ hành

7810103

40

A00: Toán, Lý, Hóa; C14:Văn, Toán, GDCD;

C20:Văn, Địa lý; GDCD; D01:Văn, Toán, Anh

CAO ĐẲNG

1.

Giáo dục Mầm non

51140201

50

M00: Toán, Văn, NK(Đọc diễn cảm-Hát);

M01: Văn, NK1(Kể chuyện -Đọc diễn cảm), NK2(Hát-Nhạc);

M07: Văn, Địa, NK(Đọc diễn cảm-Hát);

M09: Toán, NK1 (Kể chuyện - Đọc diễn cảm); NK2 (Hát - Nhạc).

Đối với các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học sử dụng điều kiện so sánh điểm trung bình học tập lớp 12 (ĐTB12) trong xét tuyển. Nếu các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì ĐTB12 của thí sinh nào cao hơn được xét trước.

3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng

3.1. Đối với ngành đào tạo thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên ở các trình độ đại học, cao đẳng

a) Xét tuyển dựa vào kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT: căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD-ĐT, trường xây dựng phương án xét tuyển và công bố trên trang thông tin điện tử của trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD-ĐT.

b) Xét tuyển dựa trên tổ hợp các môn học ở THPT

- Đối với trình độ đại học, xét tuyển học sinh đã tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 8,0 trở lên.

- Đối với trình độ cao đẳng Giáo dục mầm non, xét tuyển học sinh có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 6,5 trở lên.

3.2. Đối với các ngành khác

- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT.

- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập năm lớp 11, 12 THPT: điểm trung bình cộng của các môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển không nhỏ hơn 5.0.

3.3. Xét tuyển người nước ngoài vào học chương trình đại học

- Văn bằng tốt nghiệp tối thiểu tương đương văn bằng tốt nghiệp của Việt Nam theo quy định pháp luật của Việt Nam hoặc các điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước gửi lưu học sinh là thành viên đối với từng cấp học và trình độ đào tạo;

- Có chứng chỉ Tiếng Việt hoặc đã tốt nghiệp các cấp học ở giáo dục phổ thông, trung cấp, cao đẳng, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ bằng tiếng Việt hoặc hoàn thành chương trình dự bị tiếng Việt.

- Lưu học sinh phải có đủ sức khỏe để học tập tại Việt Nam.

4. Hồ sơ xét tuyển

Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 11, 12 THPT

+ Phiếu đăng ký xét tuyển (Phụ lục 1);

+ Bản sao có công chứng học bạ THPT;

+ Bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (đối với thí sinh thi tốt nghiệp năm 2022);

Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT

Phiếu đăng ký xét tuyển (Phụ lục 2).

+ Bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (đối với thí sinh thi tốt nghiệp năm 2022);

5. Thời gian nhận hồ sơ và xét tuyển

Nhận hồ sơ từ ngày 20/01/2022 đến ngày 31/12/2022;

(Đối với học sinh tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022, có thể nộp hồ sơ đăng ký trước và bổ sung Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời sau khi có kết quả xét tốt nghiệp THPT)

6. Thi tuyển môn Năng khiếu (Kể chuyện, Đọc diễn cảm, Hát, Nhạc)

Trường tổ chức thi tuyển các môn Kể chuyện, Đọc diễn cảm, Hát, Nhạc cho thí sinh đăng ký vào ngành Giáo dục Mầm non, cụ thể:

- Thời gian đăng ký dự thiTừ ngày 01/3/2022 (Phụ lục 3).

- Thời gian tổ chức thi:

          + Đợt 1: tháng 8/2022

+ Đợt 2: tháng 9/2022

+ Đợt 3: tháng 10/2022

Sau khi có kết quả thi các phần thi Kể chuyện, Đọc diễn cảm, Hát, Nhạc, Nhà trường sẽ cập nhật vào hệ thống quản lý dữ liệu tuyển sinh quốc gia danh sách thí sinh dự thi (theo số Chứng minh nhân dân của thí sinh) và kết quả thi các phần thi Kể chuyện, Đọc diễn cảm, Hát, Nhạc.

7. Hình thức nhận hồ sơ:

a. Nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện: Thí sinh nộp theo địa chỉ Phòng Đào tạo, Trường Đại học Hà Tĩnh, xã Cẩm Vịnh, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh;

b. Nhận hồ sơ online: Thí sinh nộp hồ sơ online theo hướng dẫn của trường trên địa chỉ www.ts.htu.edu.vn hoặc truy cập mục tuyển sinh trên trang www.htu.edu.vn

Theo TTHN

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Viết bình luận: Thông tin tuyển sinh Đại học Hà Tĩnh 2022

  •  
Điểm chuẩn tất cả các trường ĐH