Chỉ tiêu dự kiến: 5.000 Mã trường: MBS 1. Đối tượng tuyển sinh: - Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT). - Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ. 2. Phạm vi tuyển sinh: Trường Đại học Mở Tp.HCM tuyển sinh trên cả nước và quốc tế. 3. Phương thức xét tuyển: Nhóm các phương thức xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT: PT1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Trường và Bộ GD&ĐT. PT2: Xét tuyển theo Kết quả thi tốt nghiệp THPT. Nhóm các phương thức theo kế hoạch xét tuyển riêng của Trường, các phương thức xét tuyển được ưu tiên theo thứ tự như sau: PT1: Ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh có: + Bằng tú tài quốc tế (IB) điểm từ 26; + Chứng chỉ quốc tế A-Level của Trung tâm khảo thí ĐH Cambridge (Anh) theo điểm 3 môn thi (trở lên) đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ C trở lên. + Kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa kỳ) đạt điểm từ 1100/1600.
PT2: Ưu tiên xét tuyển học sinh Giỏi THPT (nhóm 1 và nhóm 2) có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế theo quy định. PT3: Ưu tiên xét tuyển học sinh Giỏi THPT (nhóm 1 và nhóm 2). PT4: Ưu tiên xét tuyển kết quả học bạ THPT có chứng chỉ quốc tế. PT5: Xét tuyển học bạ THPT. 4. Nguyên tắc xét tuyển: Điểm trúng tuyển xác định theo từng ngành; Xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. 4.1 Nhóm các phương thức xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT: - Theo quy định tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thi TN THPT, THPT quốc gia các năm trước để xét tuyển. 4.2 Nhóm các phương thức theo kế hoạch xét tuyển riêng của Trường, các phương thức xét tuyển được ưu tiên theo thứ tự như sau: - Được tổ chức trong cùng 1 đợt xét tuyển. - Xét lần lượt các phương thức từ 1 đến phương thức 5 đến khi đủ chỉ tiêu. - Thí sinh được xét bình đẳng, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký. - Thí sinh (căn cứ theo số CCCD) được đăng ký xét tuyển theo một phương thức duy nhất và được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng (NV) và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất); thí sinh chỉ có tên trúng tuyển 01 (một) NV duy nhất.
► Phương thức 2 và 3: Ưu tiên xét tuyển học sinh Giỏi THPT (nhóm 1 và nhóm 2) có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế theo quy định. Điều kiện đăng ký xét tuyển: (1) Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2023; (2) Có hạnh kiểm tốt 02 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12; (3) Kết quả học lực 02 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt loại giỏi. (4) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: + Học sinh Giỏi nhóm 1: Tổng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển, không nhân hệ số, không cộng điểm ưu tiên: từ 20,0 điểm. + Học sinh Giỏi nhóm 2: Tổng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển, không nhân hệ số, không cộng điểm ưu tiên: từ 22,0 điểm trở lên và điểm trung bình chung các môn xét tuyển từ 7,0 trở lên. (5) Đối với Phương thức 2: Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn 02 năm: + Các ngành Ngôn ngữ: IELTS đạt 6.0 (hoặc các chứng chỉ khác tương đương – Tham khảo PL2). + Các ngành còn lại: IELTS đạt 5.5 (hoặc các chứng chỉ khác tương đương – Tham khảo PL2). ► Phương thức 4: Ưu tiên xét tuyển kết quả học bạ THPT có chứng chỉ quốc tế
- Điều kiện đăng ký: thí sinh thỏa mãn cùng lúc 02 điều kiện: (1) Thí sinh thỏa mãn các điều kiện của Phương thức 5; (2) Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn 02 năm: + Các ngành Ngôn ngữ: IELTS đạt 6.0 (hoặc các chứng chỉ khác tương đương – Tham khảo PL2). + Các ngành còn lại: IELTS đạt 5.5 (hoặc các chứng chỉ khác tương đương – Tham khảo PL2). ► Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT: - Điều kiện đăng ký hồ sơ: Tổng Điểm trung bình môn học các môn trong tổ hợp xét tuyển (Điểm Đăng ký xét tuyển - không bao gồm điểm ưu tiên) phải đạt từ 18,00 điểm trở lên đối với các ngành Công nghệ sinh học (đại trà và chất lượng cao), Công tác xã hội, Xã hội học, Đông Nam Á học. Các ngành còn lại từ 20,00 điểm trở lên. - Điểm Đăng ký xét tuyển (ĐĐKXT) phương thức 2, 3, 4 và 5 được xác định như sau: ĐĐKXT = ĐTBM1 + ĐTBM2 + ĐTBM3. Trong đó: + ĐTBMi: Điểm trung bình Môn học i (i từ 1 đến 3) trong tổ hợp xét tuyển, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân. + Điểm xét tuyển (ĐXT) được quy về thang điểm 30 và làm tròn đến 02 chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được xác định theo công thức:
Trong đó: - HSMi: Hệ số môn i trong tổ hợp xét tuyển (Tham khảo PL1). (Thí sinh có thể sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ để quy đổi điểm đăng ký xét tuyển đối với các tổ hợp có môn Ngoại ngữ xem bảng quy đổi điểm ngoại ngữ - Tham khảo PL2). - Việc sử dụng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng để xét tuyển được quy định tại Điều 7, Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT. - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên quy định. Phụ lục 1 DANH MỤC NGÀNH/ MÃ NGÀNH TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY 2023
TT
|
Ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Tổ hợp môn xét tuyển
|
LĨNH VỰC NHÂN VĂN
|
1
|
Ngôn ngữ Anh*
(tiếng Anh hệ số 2)
|
7220201
|
Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Văn, Sử, Anh
Văn, KHXH, Anh
|
2
|
Ngôn ngữ Anh Chất lượng cao
(tiếng Anh hệ số 2)
|
7220201C
|
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Văn, Sử, Anh
Văn, KHXH, Anh
|
3
|
Ngôn ngữ Trung Quốc*
(Ngoại ngữ hệ số 2)
|
7220204
|
Văn, Toán, Ngoại ngữ (2) Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2)
|
4
|
Ngôn ngữ Trung Quốc Chất lượng cao
(Ngoại ngữ hệ số 2)
|
7220204C
|
Văn, Toán, Ngoại ngữ (2) Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2)
|
5
|
Ngôn ngữ Nhật
(Ngoại ngữ hệ số 2)
|
7220209
|
Văn, Toán, Ngoại ngữ (2) Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2)
|
6
|
Ngôn ngữ Nhật Chất lượng cao
(Ngoại ngữ hệ số 2)
|
7220209C
|
Văn, Toán, Ngoại ngữ (2) Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2)
|
7
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc
(Ngoại ngữ hệ số 2)
|
7220210
|
Văn, Toán, Ngoại ngữ (2) Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2)
|
LĨNH VỰC: KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ HÀNH VI
|
8
|
Tâm lý học (Ngành mới)
|
7310401
|
Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Ngoại ngữ (2)
Văn, Sử, Địa
Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2)
|
9
|
Kinh tế*
|
7310101
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Hóa, Anh
|
10
|
Kinh tế Chất lượng cao
(tiếng Anh hệ số 2)
|
7310101C
|
Toán, Hóa, Anh
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, KHXH, Anh
|
11
|
Xã hội học*
|
7310301
|
Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Ngoại ngữ (2)
Văn, Sử, Địa
Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2)
|
12
|
Đông Nam Á học
|
7310620
|
Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Ngoại ngữ (2)
Văn, Sử, Địa
Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2)
|
LĨNH VỰC: KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ
|
13
|
Quản trị kinh doanh*
|
7340101
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Hóa, Anh
|
14
|
Quản trị kinh doanh Chất lượng cao
(tiếng Anh hệ số 2)
|
7340101C
|
Toán, Hóa, Anh
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, KHXH, Anh
|
15
|
Marketing
|
7340115
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Hóa, Anh
|
16
|
Kinh doanh quốc tế
|
7340120
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Hóa, Anh
|
17
|
Kinh doanh quốc tế Chất lượng cao
(tiếng Anh hệ số 2) (Ngành mới)
|
7340120C
|
Toán, Hóa, Anh
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, KHXH, Anh
|
18
|
Tài chính – Ngân hàng*
|
7340201
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Hóa, Anh
|
19
|
Tài chính – Ngân hàng Chất lượng cao
(tiếng Anh hệ số 2)
|
7340201C
|
Toán, Hóa, Anh
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, KHXH, Anh
|
20
|
Kế toán*
|
7340301
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Hóa, Anh
|
21
|
Kế toán Chất lượng cao
(tiếng Anh hệ số 2)
|
7340301C
|
Toán, Hóa, Anh
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, KHXH, Anh
|
22
|
Kiểm toán*
|
7340302
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Hóa, Anh
|
23
|
Quản lý công
|
7340403
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Hóa, Anh
|
24
|
Quản trị nhân lực
|
7340404
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Sử, Văn
|
25
|
Quản trị nhân lực Chất lượng cao (Ngành mới)
(tiếng Anh hệ số 2)
|
7340404C
|
Toán, Hóa, Anh
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, KHXH, Anh
|
26
|
Hệ thống thông tin quản lý*
|
7340405
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Hóa, Anh
|
LĨNH VỰC: PHÁP LUẬT
|
27
|
Luật*
|
7380101
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Văn, Sử, Địa
Toán, Văn, Ngoại ngữ (1)
|
28
|
Luật kinh tế*
|
7380107
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Văn, Sử, Địa
Toán, Văn, Ngoại ngữ (1)
|
29
|
Luật kinh tế Chất lượng cao
(tiếng Anh hệ số 2)
|
7380107C
|
Toán, Hóa, Anh
Toán, Lý, Anh
Văn, Sử, Anh
Toán, Văn, Anh
|
LĨNH VỰC: KHOA HỌC SỰ SỐNG
|
30
|
Công nghệ sinh học
|
7420201
|
Toán, Lý, Sinh
Toán, Hóa, Anh
Toán, Lý, Hóa
Toán, Hóa, Sinh
|
31
|
Công nghệ sinh học Chất lượng cao
|
7420201C
|
Toán, Sinh, Anh
Toán, Hóa, Anh
Toán, Lý, Anh
Toán, Hóa, Sinh
|
LĨNH VỰC: MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
|
32
|
Khoa học máy tính *
(môn Toán hệ số 2)
|
7480101
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Hóa, Anh
|
33
|
Khoa học máy tính Chất lượng cao
(môn Toán hệ số 2)
|
7480101C
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Hóa, Anh
|
34
|
Công nghệ thông tin
(môn Toán hệ số 2)
|
7480201
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Hóa, Anh
|
LĨNH VỰC: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
|
35
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng*
(môn Toán hệ số 2)
|
7510102
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Hóa, Anh
|
36
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
Chất lượng cao (môn Toán hệ số 2)
|
7510102C
|
Toán, Hóa, Anh
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Lý, Hóa
|
37
|
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
|
7510605
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Hóa, Anh
|
LĨNH VỰC: SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN
|
38
|
Công nghệ thực phẩm
|
7540101
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Hóa, Anh
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Lý, Anh
|
LĨNH VỰC: KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG
|
39
|
Quản lý xây dựng
(môn Toán hệ số 2)
|
7580302
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Hóa, Anh
|
LĨNH VỰC: DỊCH VỤ XÃ HỘI
|
40
|
Công tác xã hội
|
7760101
|
Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Ngoại ngữ (2)
Văn, Sử, Địa
Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2)
|
LĨNH VỰC: DU LỊCH, KHÁCH SẠN, THỂ THAO VÀ DỊCH VỤ CÁ NHÂN
|
41
|
Du lịch
|
7810101
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Sử, Văn
|
LĨNH VỰC: TOÁN VÀ THỐNG KÊ
|
42
|
Khoa học dữ liệu (Ngành mới)
(môn Toán hệ số 2)
|
7480298
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Hóa, Anh
|
Lưu ý: “*” Các ngành đã được công nhận đạt chuẩn kiểm định chất lượng chương trình (Theo tiêu chuẩn: Moet, FIBBA, AUN-QA). - (1): Ngoại ngữ bao gồm: Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Đức, Tiếng Nhật. - (2): Ngoại ngữ bao gồm: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật, Tiếng Hàn Quốc. Các tổ hợp xét tuyển trong cùng 01 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành, riêng ngành Luật và Luật kinh tế tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa) cao hơn các tổ hợp còn lại 1.5 điểm. Phụ lục 2: Bảng điểm quy đổi các chứng chỉ quốc tế
Tiếng Anh
|
Tiếng Trung Quốc
|
Tiếng Nhật
|
Điểm quy đổi
|
IELTS
|
TOEFL iBT
|
TOEFL IPT
|
HSK cấp độ 3
|
HSK cấp độ 4
|
TOCFL cấp độ 3
|
TOCFL cấp độ 4
|
JLPT cấp độ N3
|
>=6.0
|
>=71
|
>=545
|
|
>=180
|
|
>=125
|
>=161
|
10.0
|
5.5
|
69-70
|
525-544
|
261-300
|
|
114-124
|
|
141-160
|
9.0
|
5.0
|
61-68
|
500-524
|
221-260
|
|
104-113
|
|
121-140
|
8.0
|
4.5
|
53-60
|
475-499
|
180-220
|
|
94-103
|
|
95-120
|
7.0
|
Theo TTHN
Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí
|