Đại học Tôn Đức Thắng công bố phương án tuyển sinh 2019

Trường Đại học Tôn Đức Thắng thông báo tuyển sinh năm 2019 với 6.570 chỉ tiêu cho 40 ngành cụ thể như sau:

Mã trường: DTT

2.1. Đối tượng tuyển sinh:       Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương theo quy định tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh bậc đại học loại hình chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGGĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) về Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy; đã được sửa đổi, bổ sung tại đã được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/03/2018 và Thông tư số 02/2019/TT-BGDĐT ngày 28/02/2019 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

2.2. Phạm vi tuyển sinh:          Cả nước

2.3. Phương thức tuyển sinh:   Xét tuyển;

Ghi chú:           2.3.1. Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập bậc THPT

Đợt 1: Xét tuyển theo kết quả học tập của 05 học kỳ THPT (trừ Học kỳ 2 lớp 12) dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết hợp tác với Trường đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ (gọi tắt trường THPT ký kết). Điểm xét tuyển là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển.

Đợt 2: Xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ THPT dành cho học sinh các trường THPT chưa ký kết với TDTU trong cả nước. Điểm xét tuyển là Tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển.

2.3.2. Xét tuyển theo Kết quả thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2019.

2.3.3. Xét tuyển thẳng các đối tượng sau

-           Các đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

-           Thí sinh các trường chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TPHCM. (Danh sách trường mà thí sinh được xét ưu tiên tuyển thẳng công bố tại website admission.tdtu.edu.vn).

-           Thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên (hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương); thí sinh đã học THPT ở các nước mà tiếng Anh là ngôn ngữ chính; thí sinh học các chương trình THPT nước ngoài ở các trường THPT quốc tế tại Việt Nam... được xét tuyển thẳng vào các chương trình đại học dạy - học bằng tiếng Anh (dựa vào kết quả học tập bậc THPT).

Lưu ý:

a) Tùy theo tình hình thực tế (số lượng hồ sơ dự tuyển theo từng hình thức trong 3 hình thức), Nhà trường điều chỉnh chỉ tiêu xét tuyển giữa các hình thức; hoặc chỉ tiêu các ngành trong cùng nhóm ngành, công bố kết quả trúng tuyển cho từng hình thức để bảo đảm quyền lợi tốt nhất cho thí sinh.

b) Thí sinh được xét tuyển ở hình thức 2.3.1. và 2.3.3. chỉ được công nhận trúng tuyển chính thức và đủ điều kiện làm thủ tục nhập học khi và chỉ khi đã có Bằng (hoặc quyết định) tốt nghiệp THPT hợp lệ. 

>> XEM THÊM: ĐIỂM CHUẨN ĐH TÔN ĐỨC THẮNG 3 NĂM QUA GẦN ĐÂY 

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: 6.570 chỉ tiêu; bao gồm: Chương trình giáo dục đại học tiêu chuẩn (giảng dạy chủ yếu bằng tiếng Việt trừ các Ngành ngôn ngữ); Chương trình giáo dục đại học chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh và bằng tiếng Việt; Chương trình giáo dục đại học chất lượng cao dạy-học hoàn toàn bằng tiếng Anh; và Chương trình du học luân chuyển campus.

TDTU dự kiến: dành khoảng 75% chỉ tiêu tuyển sinh xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT (50% dành cho các trường THPT ký kết, 25% dành cho các trường THPT còn lại) và khoảng 25% chỉ tiêu xét tuyển dựa theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 và tuyển thẳng.

Chỉ tiêu tuyển sinh bậc đại học (dự kiến) theo ngành, nhóm ngành năm 2019 được dự kiến tại Bảng 1. Căn cứ vào năng lực đào tạo của Trường, nhu cầu thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (theo từng loại chương trình,…), TDTU sẽ điều chỉnh chỉ tiêu dành cho mỗi chương trình tuyển sinh theo từng ngành; hoặc điều chỉnh chỉ tiêu các ngành trong cùng nhóm ngành.

TT Ngành học Mã ngành Chỉ tiêu (dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển 1 Tổ hợp môn xét tuyển 2 Tổ hợp môn xét tuyển 3 Tổ hợp môn xét tuyển 4
Theo xét KQ thi THPT QG Theo phương thức khác Mã tổ hợp môn Mã tổ hợp môn Mã tổ hợp môn Mã tổ hợp môn
1
Các ngành đào tạo đại học              
1.1
Thiết kế công nghiệp 7210402 10 20 H00 H01 H02  
1.2
Thiết kế đồ họa 7210403 20 70 H00 H01 H02  
1.3
Thiết kế thời trang 7210404 20 60 H00 H01 H02  
1.4
Ngôn ngữ Anh 7220201 30 90 D01 D11    
1.5
Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 20 80 D01 D04 D11 D55
1.6
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành: Trung - Anh) 7220204A 20 80 D01 D04 D11 D55
1.7
Xã hội học 7310301 20 60 A01 C00 C01 D01
1.8
Việt Nam học 7310630 25 95 A01 C00 C01 D01
Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành
1.9
Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) 7310630Q 25 105 A01 C00 C01 D01
1.1
Quản trị kinh doanh 7340101 20 100 A00 A01 D01  
Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực
1.11
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) 7340101N 20 90 A00 A01 D01  
1.12
Marketing 7340115 20 60 A00 A01 D01  
1.13
Kinh doanh quốc tế 7340120 20 80 A00 A01 D01  
1.14
Tài chính – Ngân hàng 7340201 30 110 A00 A01 D01 D07
1.15
Kế toán 7340301 25 125 A00 A01 C01 D01
1.16
Quan hệ lao động 7340408 25 75 A00 A01 C01 D01
1.17
Luật 7380101 20 100 A00 A01 C00 D01
1.18
Công nghệ sinh học 7420201 20 90 A00 B00 D08  
1.19
Khoa học môi trường 7440301 20 60 A00 B00 D07  
1.2
Toán ứng dụng 7460112 15 35 A00 A01    
1.21
Thống kê 7460201 15 35 A00 A01    
1.22
Khoa học máy tính 7480101 25 75 A00 A01 D01  
1.23
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 7480102 25 75 A00 A01 D01  
1.24
Kỹ thuật phần mềm 7480103 25 75 A00 A01 D01  
1.25
Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 15 45 A00 B00 D07  
1.26
Kỹ thuật điện 7520201 25 75 A00 A01 C01  
1.27
Kỹ thuật điện tử - viễn thông 7520207 20 90 A00 A01 C01  
1.28
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 7520216 25 115 A00 A01 C01  
1.29
Kỹ thuật hoá học 7520301 45 135 A00 B00 D07  
1.3
Kiến trúc 7580101 25 75 V00 V01    
1.31
Quy hoạch vùng và đô thị 7580105 15 35 A00 A01 V00 V01
1.32
Thiết kế nội thất 7580108 20 70 H00 H01 H02  
1.33
Kỹ thuật xây dựng 7580201 20 90 A00 A01 C01  
1.34
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 15 35 A00 A01 C01  
1.35
Dược học 7720201 50 130 A00 B00 D07  
1.36
Công tác xã hội 7760101 10 30 A01 C00 C01 D01
1.37
Quản lý thể dục thể thao 7810301 30 90 A01 D01 T00 T01
1.38
Golf 7810302 10 40 A01 D01 T00 T01
1.39
Bảo hộ lao động 7850201 20 60 A00 B00 D07  
1.4
Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt F7210403 20 40 H00 H01 H02  
1.41
Ngôn ngữ Anh -Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt F7220201 45 115 D01 D11    
1.42
Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch)- Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt F7310630Q 35 85 A01 C00 C01 D01
1.43
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt F7340101 40 40 A00 A01 D01  
1.44
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt F7340101N 45 75 A00 A01 D01  
1.45
Marketing -Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt F7340115 25 95 A00 A01 D01  
1.46
Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt F7340120 40 80 A00 A01 D01  
1.47
Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt F7340201 50 90 A00 A01 D01 D07
1.48
Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt F7340301 35 85 A00 A01 C01 D01
1.49
Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt F7380101 50 110 A00 A01 C00 D01
1.5
Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt F7420201 20 20 A00 B00 D08  
1.51
Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt F7480101 30 50 A00 A01 D01  
1.52
Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt F7480103 30 70 A00 A01 D01  
1.53
Kỹ thuật điện -Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt F7520201 25 65 A00 A01 C01  
1.54
Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt F7520207 20 20 A00 A01 C01  
1.55
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt F7520216 30 50 A00 A01 C01  
1.56
Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt F7580201 15 15 A00 A01 C01  
1.57
Ngôn ngữ Anh -Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh FA7220201 5 25 D01 D11    
1.58
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh FA7340101N 10 30 A00 A01 D01  
1.59
Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh FA7340115 10 30 A00 A01 D01  
1.6
Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh FA7340301 10 20 A00 A01 C01 D01
1.61
Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh FA7420201 5 25 A00 B00 D08  
1.62
Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh FA7480101 5 25 A00 A01 D01  
1.63
Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh FA7480103 5 25 A00 A01 D01  
1.64
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh FA7520216 5 25 A00 A01 D01  
1.65
Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh FA7580201 5 25 A00 A01 D01  
1.66
Ngôn ngữ Anh -Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc B7220201 10 30 D01 D11    
1.67
Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch -Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc B7310630Q 10 30 A01 C00 C01 D01
1.68
Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn -Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc B7340101N 10 40 A00 A01 D01  
1.69
Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc B7380101 10 30 A00 A01 C00 D01
1.7
Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc B7480103 10 20 A00 A01 D01  
1.71
Ngôn ngữ Anh -Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang N7220201 10 30 D01 D11    
1.72
Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn -Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang N7340101N 10 40 A00 A01 D01  
1.73
Marketing -Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang N7340115 10 30 A00 A01 D01  
1.74
Kế toán -Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang N7340301 10 20 A00 A01 C01 D01
1.75
Luật -Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang N7380101 10 30 A00 A01 C00 D01
1.76
Quản lý du lịch và giải trí (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học khoa học-công nghệ quốc gia Penghu-Đài Loan K7310630Q 10 20 A01 C00 C01 D01
1.77
Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha-Cộng hòa Séc; Đại học Saimaa-Phần Lan K7340101 20 60 A00 A01 D01  
1.78
Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) -Chương trình liên kết Đại học Taylor’s-Malaysia; Chương trình liên kết (song bằng 2+2) Đại học Southern Cross-Úc K7340101N 15 55 A00 A01 D01  
1.79
Quản trị kinh doanh quốc tế (đơn bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa-Đài Loan K7340120 10 40 A00 A01 D01  
1.8
Tài chính (song bằng 2+2) -Chương trình liên kết Đại học Fengchia-Đài Loan K7340201 5 30 A00 A01 D01 D07
1.81
Tài chính (đơn bằng 3+1) -Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa-Đài Loan; Tài chính và kiểm soát (đơn bằng 3+1) -Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion-Hà Lan K7340201S 5 30 A00 A01 D01 D07
1.82
Kế toán (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol-Vương quốc Anh K7340301 10 20 A00 A01 C01 D01
1.83
Khoa học máy tính & công nghệ tin học (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa-Đài Loan; Đại học kỹ thuật Ostrava-Cộng hòa Czech K7480101 10 30 A00 A01 D01  
1.84
Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion-Hà Lan K7520201 10 20 A00 A01 D01  
           

 2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:     

Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bằng một hoặc kết hợp nhiều hình thức xét tuyển của TDTU. 

2.5.1. Hình thức xét tuyển 5 học kỳ THPT 

2.5.1.1. Đối tượng xét tuyển: thí sinh học tập tại các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU, đã hoàn thành chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 (chưa có kết quả học kỳ cuối của lớp 12); bảo đảm ngưỡng điểm đầu vào xét tuyển theo quy định của TDTU (Danh sách các trường THPT ký kết được công bố tại website: admission.tdtu.edu.vn). 

2.5.1.2. Phạm vi xét tuyển: tất cả các ngành giáo dục bậc đại học ở các chương trình. 

Danh mục các ngành/mã ngành xét tuyển được quy định tại Bảng 2. 

2.5.1.3. Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển: 

Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển 2.5.1.1 đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển nếu có điểm trung bình 05 học kỳ của các môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 05 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Bảng 3.

Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức để đủ điểm xét tuyển. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường  khác chuyển sang.

2.5.1.4. Cách đăng ký xét tuyển: thí sinh đăng ký xét trực tuyến tại: admission.tdtu.edu.vn; Mục đăng ký xét tuyển dành cho trường THPT đã ký kết.

2.5.1.5. Nguyên tắc xét tuyển: 

a. Qui ước viết tắt và công thức: 

Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 --> 5, tương ứng 05 học kỳ: 2 học kỳ Lớp 10, lớp 11 và Học kỳ 1 Lớp 12);

Thí dụ: ĐTBmh HK1 Toán: Điểm trung bình môn Toán Học kỳ 1 lớp 10 

Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân);

ĐTB05HK môn học = [ĐTBmh HK1 môn học + ĐTBmh HK2 môn học + ĐTBmh HK3 môn học + ĐTBmh HK4 môn học + ĐTBmh HK5 môn học] /5; 

Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT-05HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có);

Thang điểm xét tuyển là thang 40 điểm, làm tròn đến 02 chữ số thập phân; 

Trong đó, Điểm ưu tiên theo trường THPT do TDTU quy định (trường chuyên/năng khiếu được cộng 2,0; trường trọng điểm được cộng 1,0); 

Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT, cụ thể được quy định tại Bảng 7; 

Danh sách trường chuyên/năng khiếu, trường trọng điểm được cộng điểm ưu tiên công bố tại admission.tdtu.edu.vn; 

Thí dụ: Điểm xét tuyển 05 học kỳ của thí sinh thuộc trường THPT không có điểm ưu tiên, tổ hợp xét tuyển là Toán, Văn, Anh, Vật Lý.

Môn

ĐTBmh

HK1 Lớp 10

ĐTBmh

HK2 Lớp 10

ĐTBmh

HK3 Lớp 11

ĐTBmh

HK4 Lớp 11

ĐTBmh

HK5 Lớp 12

ĐTB-05HK

Toán

7,8

7,9

7,9

8,0

8,1

7,94

Văn

7,0

7,3

7,4

7,5

7,6

7,36

Anh

8,0

8,3

7,9

8,0

8,3

8,10

7,8

7,9

8,0

8,4

8,5

8,12

ĐXT-05HK = 7,94+7,36+8,10+8,12 + Điểm ưu tiên Trường THPT + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có)

ĐTB-05HK Toán = (7,8+7,9+7,9+8,0+8,1)/5 = 7,94; tương tự cho các môn Văn,  Anh, Lý.

b. Nguyên tắc xét tuyển:  xét theo mức Điểm xét tuyển ĐXT-05HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành của hình thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh có cùng mức ĐXT-05HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB05HK-tiếng Anh từ cao xuống thấp.

Mỗi thí sinh được đăng ký 02 Nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên (đối với các chương trình tiêu chuẩn dạy-học bằng tiếng Việt; chương trình chất lượng cao dạy-học bằng tiếng Việt và tiếng Anh; chương trình chất lượng cao dạy-học hoàn toàn bằng tiếng Anh). Thí sinh trúng tuyển Nguyện vọng 1 sẽ không được xét Nguyện vọng 2. Thí sinh được đăng ký xét tuyển thêm nguyện vọng cho Chương trình du học luân chuyển campus.

2.5.1.6. Dự kiến chỉ tiêu: 50% tổng chỉ tiêu của TDTU.

2.5.2. Hình thức xét tuyển 6 học kỳ THPT:

2.5.2.1. Đối tượng xét tuyển: thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT trong toàn quốc ngoài các trường đã ký kết hợp tác với TDTU.

2.5.2.2. Phạm vi xét tuyển: tất cả các ngành giáo dục bậc đại học ở tất cả các chương trình. Danh mục các ngành/mã ngành xét tuyển được quy định tại Bảng 2.

2.5.2.3. Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển:

Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển 2.5.2.1 đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển nếu có điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 06 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Bảng 4.

Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức để đủ điểm xét tuyển. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các trường khác chuyển sang.

2.5.2.4. Cách đăng ký xét tuyển: thí sinh đăng ký xét tuyển tại: admission.tdtu.edu.vn  Mục đăng ký xét tuyển dành cho học sinh các trường THPT chưa ký kết với TDTU.

Theo TTHN

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Viết bình luận: Đại học Tôn Đức Thắng công bố phương án tuyển sinh 2019

  •  
Điểm chuẩn tất cả các trường ĐH