Phương án tuyển sinh ĐH Khoa học tự nhiên - ĐHQG Hà Nội 2019

Trường Đại học khoa học tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2019 xét tuyển 29 ngành cụ thể như sau:

2.1. Đối tượng tuyển sinh:            Người học hết chương trình THPT và tốt nghiệp THPT trong năm ĐKDT; người đã tốt nghiệp THPT; người đã tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề và có bằng tốt nghiệp THPT; người tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành chương trình giáo dục THPT không trong thời gian bị kỷ luật theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT).

2.2. Phạm vi tuyển sinh:                Tuyển sinh trong cả nước.

2.3. Phương thức tuyển sinh:     Xét tuyển;

Ghi chú:               - Đợt 1: Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019, theo tổ hợp các môn/bài thi tương ứng;

Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK) có kết quả 3 môn phù hợp với yêu cầu của ngành đào tạo tương ứng, trong đó có ít nhất một trong hai môn Toán, Ngữ văn với mức điểm tối thiểu mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);

Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1.100/1.600 hoặc 1.450/2.400 trở lên (còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi);

Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán).

Thời gian xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.

- Đợt bổ sung (nếu có): Sẽ được công bố trên website của ĐHQGHN và của Trường ĐHKHTN.

Đối với các chương trình đào tạo (CTĐT) tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia hoặc các nguồn tuyển khác theo yêu cầu riêng của từng CTĐT; Ngay khi thí sinh trúng tuyển nhập học, Trường ĐHKHTN sẽ công bố điều kiện đăng ký học các CTĐT tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao;

Thí sinh trúng tuyển vào Trường ĐHKHTN có nguyện vọng theo học các CTĐT tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao phải đạt điểm trúng tuyển vào CTĐT tương ứng (theo tổ hợp xét tuyển tương ứng). Điểm đăng ký dự tuyển vào các CTĐT tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao do HĐTS quy định nhưng tối thiểu bằng hoặc cao hơn điểm trúng tuyển vào CTĐT chuẩn tương ứng.

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

Ngành học Mã ngành Chỉ tiêu (dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển 1 Tổ hợp môn xét tuyển 2 Tổ hợp môn xét tuyển 3 Tổ hợp môn xét tuyển 4
Theo xét KQ thi THPT QG Theo phương thức khác Mã tổ hợp môn Mã tổ hợp môn Mã tổ hợp môn Mã tổ hợp môn
Các ngành đào tạo đại học              
Toán học QHT01 47 3 A00 A01 D07 D08
Toán tin QHT02 49 1 A00 A01 D07 D08
Máy tính và khoa học thông tin* QHT90 48 2 A00 A01 D07 D08
Máy tính và khoa học thông tin** QHT40 80   A00 A01 D07 D08
Vật lý học QHT03 95 5 A00 A01 B00 C01
Khoa học vật liệu QHT04 50   A00 A01 B00 C01
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân QHT05 30   A00 A01 B00 C01
Hoá học QHT06 67 3 A00 B00 D07  
Hoá học** QHT41 50   A00 B00 D07  
Công nghệ kỹ thuật hoá học QHT07 49 1 A00 B00 D07  
Công nghệ kỹ thuật hoá học** QHT42 40   A00 B00 D07  
Hoá dược** QHT43 79 1 A00 B00 D07  
Sinh học QHT08 76 4 A00 A02 B00 D08
Công nghệ sinh học QHT09 76 4 A00 A02 B00 D08
Công nghệ sinh học** QHT44 80   A00 A02 B00 D08
Địa lý tự nhiên QHT10 38 2 A00 A01 B00 D10
Khoa học thông tin địa không gian* QHT91 40   A00 A01 B00 D10
Quản lý đất đai QHT12 70   A00 A01 B00 D10
Khoa học môi trường QHT13 68 2 A00 A01 B00 D07
Khoa học môi trường** QHT45 40   A00 A01 B00 D07
Khoa học đất QHT14 30   A00 A01 B00 D07
Công nghệ kỹ thuật môi trường QHT15 50   A00 A01 B00 D07
Công nghệ kỹ thuật môi trường** QHT46 40   A00 A01 B00 D07
Khí tượng và khí hậu học QHT16 40   A00 A01 B00 D07
Hải dương học QHT17 30   A00 A01 B00 D07
Tài nguyên và môi trường nước* QHT92 40   A00 A01 B00 D07
Địa chất học QHT18 30   A00 A01 B00 D07
Kỹ thuật địa chất QHT19 30   A00 A01 B00 D07
Quản lý tài nguyên và môi trường QHT20 48 2 A00 A01 B00 D07
         

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:              

a) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả Kỳ thi THPT quốc gia do ĐHQGHN quy định.

b) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh có chứng chỉ Cambridge International Examinations A-Level, UK (chứng chỉ A-Level) có kết quả 3 môn phù hợp với yêu cầu của ngành đào tạo tương ứng (có ít nhất một trong hai môn Toán, Ngữ văn); mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).

c) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ)có điểm từ 1100/1600 hoặc 1450/2400 trở lên, còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi. Mã đăng ký của ĐHQGHN là7853-Vietnam National University-Hanoi.

d) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đăng ký để xét tuyển đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương: còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi và tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm (trong đó bắt buộc phải có môn Toán).

2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

TT

Mã trường

xét tuyển

Tên ngành

Chỉ tiêu

Mã Tổ hợp xét tuyển 1

Mã Tổ hợp xét tuyển 2

Mã Tổ hợp xét tuyển 3

Mã Tổ hợp xét tuyển 4

Theo KQ thi THPT QG

Theo phương thức khác

  1.  

QHT

QHT01

Toán học

47

3

A00

A01

D07

D08

  1.  

QHT

QHT02

Toán tin

49

1

A00

A01

D07

D08

  1.  

QHT

QHT90

Máy tính và khoa học thông tin*

48

2

A00

A01

D07

D08

  1.  

QHT

QHT40

Máy tính và khoa học thông tin**

80

 

A00

A01

D07

D08

  1.  

QHT

QHT03

Vật lí học

95

5

A00

A01

B00

C01

  1.  

QHT

QHT04

Khoa học vật liệu

50

 

A00

A01

B00

C01

  1.  

QHT

QHT05

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

30

 

A00

A01

B00

C01

  1.  

QHT

QHT06

Hoá học

67

3

A00

B00

D07

 

  1.  

QHT

QHT41

Hoá học**

50

 

A00

B00

D07

 

  1.  

QHT

QHT07

Công nghệ kỹ thuật hoá học

49

1

A00

B00

D07

 

  1.  

QHT

QHT42

Công nghệ kỹ thuật hoá học**

40

 

A00

B00

D07

 

  1.  

QHT

QHT43

Hoá dược**

79

1

A00

B00

D07

 

  1.  

QHT

QHT08

Sinh học

76

4

A00

A02

B00

D08

  1.  

QHT

QHT09

Công nghệ sinh học

76

4

A00

A02

B00

D08

  1.  

QHT

QHT44

Công nghệ sinh học**

80

 

A00

A02

B00

D08

  1.  

QHT

QHT10

Địa lí tự nhiên

38

2

A00

A01

B00

D10

  1.  

QHT

QHT91

Khoa học thông tin địa không gian*

40

 

A00

A01

B00

D10

  1.  

QHT

QHT12

Quản lý đất đai

70

 

A00

A01

B00

D10

  1.  

QHT

QHT13

Khoa học môi trường

68

2

A00

A01

B00

D07

  1.  

QHT

QHT45

Khoa học môi trường**

40

 

A00

A01

B00

D07

  1.  

QHT

QHT14

Khoa học đất

30

 

A00

A01

B00

D07

  1.  

QHT

QHT15

Công nghệ kỹ thuật môi trường

50

 

A00

A01

B00

D07

  1.  

QHT

QHT46

Công nghệ kỹ thuật môi trường**

40

 

A00

A01

B00

D07

  1.  

QHT

QHT16

Khí tượng và khí hậu học

40

 

A00

A01

B00

D07

  1.  

QHT

QHT17

Hải dương học

30

 

A00

A01

B00

D07

  1.  

QHT

QHT92

Tài nguyên và môi trường nước*

40

 

A00

A01

B00

D07

  1.  

QHT

QHT18

Địa chất học

30

 

A00

A01

B00

D07

  1.  

QHT

QHT19

Kỹ thuật địa chất

30

 

A00

A01

B00

D07

  1.  

QHT

QHT20

Quản lý tài nguyên và môi trường

48

2

A00

A01

B00

D07

Tổng cộng:

1.510

30

 

 

 

 

* Ghi chú:

(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.

(-) ** Chương trình đào tạo học phí tương ứng với chất lượng đào tạo, đáp ứng Thông tư 23/2014 của Bộ GDĐT hoặc chương trình đào tạo đặc thù.  Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình đào tạo học phí tương ứng với chất lượng đào tạo, đáp ứng Thông tư 23/2014 của Bộ GDĐT hoặc chương trình đào tạo đặc thù cần đáp ứng điều kiện về trình độ Tiếng Anh: điểm thi môn Tiếng Anh kỳ thi THPT quốc gia đạt từ 4,0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương;

 (-) Chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp của một ngành/nhóm ngành hoặc chương trình đào tạo: bằng nhau cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển. Do đó thí sinh chỉ cần đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển có kết quả thi cao nhất.

 (-) Tiêu chí phụ khi xét tuyển theo kết quả của kỳ thi THPT quốc gia của từng chương trình đào tạo: Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành và chương trình đào tạo, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: tổng điểm ba môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển (không nhân hệ số và chưa làm tròn); nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

(-) Trường ĐHKHTN chưa có CTĐT dành cho SV khiếm thị hoặc khiếm thính.

(-) SV có thể đăng ký vào ở KTX của ĐHQGHN nếu có nhu cầu.

(-) Các chương trình đào tạo (CTĐT) đặc biệt: Tài năng, chuẩn quốc tế và một số CTĐT chất lượng cao, ngay khi thí sinh trúng tuyển nhập học, Trường sẽ công bố điều kiện đăng ký vào học các CTĐT này:

- CTĐT tài năng: Toán học, Vật lý học, Hóa học, Sinh học dành cho những sinh viên (SV) đặc biệt xuất sắc, có năng khiếu về một ngành khoa học cơ bản. SV học CTĐT tài năng được cấp học bổng khuyến khích phát triển 1,3 triệu đồng/tháng, được bố trí phòng ở miễn phí trong kí túc xá. SV tốt nghiệp được nhận bằng cử nhân khoa học tài năng.

- CTĐT tiên tiến: Hóa học hợp tác với Trường ĐH Illinois (Hoa Kỳ), Khoa học môi trường hợp tác với Trường ĐH Indiana (Hoa Kỳ). Giảng dạy bằng Tiếng Anh. Học phí 3,5 triệu đồng/1 tháng/1 SV. SV được học tăng cường Tiếng Anh để tối thiểu đạt trình độ Bậc 5 (C1) theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. SV có nhiều cơ hội được cử đi học tập, thực tập, trao đổi ở trong và ngoài nước (đặc biệt là tại trường đối tác). SV tốt nghiệp được nhận bằng cử nhân chương trình tiên tiến.

- CTĐT chuẩn quốc tế: Vật lý học liên kết với Trường ĐH Brown (Hoa Kỳ), Sinh học liên kết với Trường ĐH Tufts (Hoa Kỳ). SV được học tăng cường Tiếng Anh để tối thiểu đạt trình độ Bậc 5 (C1) theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. SV tốt nghiệp được nhận bằng cử nhân chương trình chuẩn quốc tế.

- CTĐT chất lượng cao: Địa lý tự nhiên, Khí tượng và khí hậu học, Hải dương học, Khoa học môi trường, Địa chất học. SV được học Tiếng Anh để tối thiểu đạt trình độ Bậc 4 (B2) theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. SV tốt nghiệp được nhận bằng cử nhân chất lượng cao.

- CTĐT chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD&ĐT: Công nghệ sinh học, Công nghệ kỹ thuật hóa học, Hóa dược, Công nghệ kỹ thuật môi trường (học phí 3,5 triệu đồng /1 tháng/1 SV); Máy tính và khoa học thông tin (học phí 3,0 triệu đồng/1 tháng/1 SV). SV được học tăng cường Tiếng Anh để tối thiểu đạt trình độ Bậc 4 (B2) theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. SV được thực tập thực tế, thực hành nghề nghiệp từ 3-6 tháng tại các viện, cơ sở có liên quan trong nước và nước ngoài. SV tốt nghiệp được nhận bằng cử nhân chất lượng cao.

- Học cùng lúc hai CTĐT: SV học hết năm học thứ nhất nếu có nguyện vọng và đủ điều kiện về học lực được đăng ký học thêm một CTĐT thứ hai để nhận hai văn bằng tốt nghiệp đại học chính quy.

2.7. Tổ chức tuyển sinh:               

2.7.1. Thời gian thi THPT Quốc gia: Theo lịch thi THPT Quốc gia.

2.7.2. Hình thức nhận ĐKXT: Theo qui định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.

2.7.3. Tổ chức xét tuyển: Theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.

Theo TTHN

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Viết bình luận: Phương án tuyển sinh ĐH Khoa học tự nhiên - ĐHQG Hà Nội 2019

  •  
Điểm chuẩn tất cả các trường ĐH