1. Chỉ tiêu tuyển sinh và tổ hợp xét tuyển
TT
|
Ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Mã hóa tổ hợp xét tuyển
|
Chỉ tiêu
|
I
|
Các ngành đào tạo đại học:
|
|
|
1400
|
1
|
Giáo dục Mầm non
|
52140201
|
- Toán, Ngữ văn, NĂNG KHIẾU
|
M00
|
110
|
2
|
Giáo dục Tiểu học
|
52140202
|
- Toán, Vật lý, Hóa học
- Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý
- Ngữ văn, Toán, GD công dân
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
A00
C00
C14
D01
|
110
|
3
|
Giáo dục Chính trị
|
52140205
|
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
- Ngữ văn, Lịch sử, GD công dân
- Ngữ văn, Địa lý, GD công dân
- Ngữ văn, GD công dân, Tiếng anh
|
C00
C19
C20
D66
|
40
|
4
|
Giáo dục thể chất
|
52140206
|
- Toán, Sinh học, NĂNG KHIẾU
|
T00
|
40
|
5
|
Sư phạm Toán học
|
52140209
|
- TOÁN, Vật lý, Hóa học
- TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh
- TOÁN, Hóa học, Tiếng Anh
|
A00
A01
D07
|
45
|
6
|
Sư phạm Vật lý
|
52140211
|
- Toán, VẬT LÝ, Hóa học
- Toán, VẬT LÝ, Tiếng Anh
- Toán, VẬT LÝ, Sinh học
|
A00
A01
A02
|
45
|
7
|
Sư phạm Hoá học
|
52140212
|
- Toán, HÓA HỌC, Vật lý
- Toán, HÓA HỌC, Sinh học
- Toán, HÓA HỌC, Tiếng Anh
|
A00
B00
D07
|
45
|
8
|
Sư phạm Sinh học
|
52140213
|
- Toán, Vật lý, SINH HỌC
- Toán, Hóa học, SINH HỌC
- Toán, SINH HỌC, Địa lý
- Toán, Tiếng Anh, SINH HỌC
|
A02
B00
B02
D08
|
40
|
9
|
Sư phạm Ngữ văn
|
52140217
|
- NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lý
- NGỮ VĂN, Lịch sử, Tiếng Anh
- NGỮ VĂN, Địa lý, Tiếng Anh
|
C00
D14
D15
|
45
|
10
|
Sư phạm Lịch sử
|
52140218
|
- Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lý
- Toán, LỊCH SỬ, Tiếng Anh
- Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh
|
C00
D09
D14
|
40
|
11
|
Ngôn ngữ Anh, (gồm 2 chuyên ngành):
- Tiếng Anh Tổng hợp;
- Tiếng Anh Du lịch - Thương mại
|
52220201
|
- Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH
- Toán, Lịch sử, TIẾNG ANH
- Ngữ văn, Lịch sử, TIẾNG ANH
- Ngữ văn, Địa lý, TIẾNG ANH
|
D01
D09
D14
D15
|
120
|
12
|
Địa lý học
|
52310501
|
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
- Ngữ văn, Địa lý, GD công dân
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
- Toán, Địa lý, Tiếng Anh
|
C00
C20
D01
D10
|
60
|
13
|
Kế toán, (gồm 2 chuyên ngành):
- Kế toán Tổng hợp;
- Kế toán Doanh nghiệp
|
52340301
|
- Toán, Vật lý, Hóa học
- Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
- Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
A00
A01
D01
D07
|
120
|
14
|
Quản trị kinh doanh
|
52340101
|
- Toán, Vật lý, Hóa học
- Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
- Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
A00
A01
D01
D07
|
60
|
15
|
Luật, (gồm 2 chuyên ngành):
- Luật Kinh tế thương mại;
- Luật Hành chính và Tư pháp
|
52380101
|
- Toán, Vật lý, Hóa học
- Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
A00
A01
C00
D01
|
120
|
16
|
Kỹ thuật phần mềm
|
52480103
|
- Toán, Vật lý, Hóa học
- Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Toán, Vật lý, Sinh học
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
A00
A01
A02
D01
|
60
|
17
|
Công nghệ thông tin
|
52480201
|
- Toán, Vật lý, Hóa học
- Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Toán, Vật lý, Sinh học
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
A00
A01
A02
D01
|
60
|
18
|
Kỹ thuật Điện, điện tử
|
52520201
|
- Toán, Vật lý, Hóa học
- Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Toán,Vật lý, Sinh học
- Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
A00
A01
A02
D07
|
60
|
19
|
Lâm nghiệp
|
52620201
|
- Toán, Vật lý, Hóa học
- Toán, Vật lý, Sinh học
- Toán, Hóa học, Sinh học
- Toán, Sinh học, Ngữ văn
|
A00
A02
B00
B03
|
60
|
20
|
Phát triển nông thôn
|
52620116
|
- Toán, Vật lý, Hóa học
- Toán, Vật lý, Sinh học
- Toán, Hóa học, Sinh học
- Toán, Sinh học, Ngữ văn
|
A00
A02
B00
B03
|
60
|
21
|
Quản lý Tài nguyên và Môi trường
|
52850101
|
- Toán, Vật lý, Hóa học
- Toán, Vật lý, Sinh học
- Toán, Hóa học, Sinh học
- Toán, Sinh học, Ngữ văn
|
A00
A02
B00
B03
|
60
|
II
|
Các ngành đào tạo cao đẳng sư phạm
|
|
440
|
1
|
Giáo dục Mầm non
|
51140201
|
- Toán, Ngữ văn, NĂNG KHIẾU
|
M00
|
120
|
2
|
Giáo dục Tiểu học
|
51140202
|
- Toán, Vật lý, Hóa học
- Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý
- Ngữ văn, Toán, GD công dân
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
A00
C00
C14
D01
|
120
|
3
|
Sư phạm Âm nhạc (ghép với Ngữ văn)
|
51140221
|
-Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2
|
N00
|
40
|
4
|
Sư phạm Mỹ thuật (ghép với GD công dân)
|
51140222
|
-Ngữ văn, Năng khiếu Vẽ NT 1, Năng khiếu Vẽ NT 2
|
H00
|
40
|
5
|
Sư phạm Sinh học (ghép với Công nghệ)
|
51140213
|
- Toán, Vật lý,Sinh học
- Toán, Hóa học, Sinh học
- Toán,Sinh học, Địa lý
- Toán, Tiếng Anh,Sinh học
|
A02
B00
B02
D08
|
40
|
6
|
Sư phạm Địa lý, (gồm 2 chuyên ngành):
- Địa lý ghép với GD công dân;
- Địa lý ghép với Lịch sử
|
51140219
|
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
- Ngữ văn, Địa lý, GD công dân
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
- Toán, Địa lý, Tiếng Anh
|
C00
C20
D01
D10
|
80
|
III
|
Các ngành đào tạo cao đẳng ngoài sư phạm
|
|
460
|
1
|
Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa – Du lịch)
|
51220113
|
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
- Ngữ văn, Địa lý, GD công dân
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
- Toán, Địa lý, Tiếng Anh
|
C00
C20
D01
D10
|
40
|
2
|
Tiếng Anh
|
51220201
|
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
- Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
- Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
|
D01
D09
D14
D15
|
40
|
3
|
Tiếng Trung Quốc
|
51220204
|
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
- Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
- Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
|
D01
D09
D14
D15
|
40
|
4
|
Quản trị kinh doanh
|
51340101
|
- Toán, Vật lý, Hóa học
- Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
- Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
A00
A01
D01
D07
|
50
|
5
|
Kế toán
|
51340301
|
- Toán, Vật lý, Hóa học
- Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
- Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
A00
A01
D01
D07
|
50
|
6
|
Công nghệ thông tin
|
51480201
|
- Toán, Vật lý, Hóa học
- Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Toán, Vật lý, Sinh học
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
A00
A01
A02
D01
|
40
|
7
|
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
|
51510103
|
- Toán, Vật lý, Hóa học
- Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Toán, Vật lý, Sinh học
- Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
A00
A01
A02
D07
|
40
|
8
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
51510301
|
- Toán, Vật lý, Hóa học
- Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Toán,Vật lý, Sinh học
- Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
A00
A01
A02
D07
|
40
|
9
|
Chăn nuôi (ghép với Thú y)
|
51620105
|
- Toán, Vật lý, Hóa học
- Toán, Vật lý, Sinh học
- Toán, Hóa học, Sinh học
- Toán, Sinh học, Ngữ văn
|
A00
A02
B00
B03
|
40
|
10
|
Lâm nghiệp
|
51620201
|
- Toán, Vật lý, Hóa học
- Toán, Vật lý, Sinh học
- Toán, Hóa học, Sinh học
- Toán, Sinh học, Ngữ văn
|
A00
A02
B00
B03
|
40
|
11
|
Nuôi trồng thủy sản
|
51620301
|
- Toán, Vật lý, Hóa học
- Toán, Vật lý, Sinh học
- Toán, Hóa học, Sinh học
- Toán, Sinh học, Ngữ văn
|
A00
A02
B00
B03
|
40
|
Lưu ý: Ký hiệu trong các tổ hợp xét tuyển -Môn thi chính (nhân đôi): Chữ in hoa, đậm -Môn so sánh: chữ thường, đậm 2. Phương thức tuyển sinh a) Nhà trường tuyển sinh dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia trên cơ sở hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh đối với tất cả các ngành học; b) Riêng các ngành có môn thi năng khiếu, Nhà trường tuyển sinh dựa vào kếtquả điểm thi tốt nghiệp THPT Quốc gia và điểm thi môn năng khiếu do Nhà trường tổ chức thi để xét tuyển; c) Điểm trúng tuyển xác định theo ngành học. 3. Đối tượng tuyển sinh, ưu tiên trong tuyển sinh a)Vùng tuyển: Các ngành sư phạm chỉ tuyển thísinh có hộ khẩu tại Quảng Bình. Các ngành đào tạo cử nhân, kỹ sư ngoài sư phạm tuyển sinh trong cả nước. Điểm trúng tuyển theo ngành học. b)Ưu tiên trong tuyểnsinh:Nhà trường áp dụng ưu tiên trong tuyển sinh về tuyển thẳng và ưu tiên trong xét tuyển vào các ngành học của các đối tượngquy định tại khoản 2, và khoản 3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh 2017. Cụ thể: -Ưu tiên theo nhóm đối tượng và theo khu vực (theo quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh 2017) với khung điểm ưu tiên theo mức chênh lệch điểm trúng tuyểngiữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là0,5 (nửa điểm) đối với thang điểm 10.
- Ưu tiên xéttuyển thẳng vào trường các đối tượng được quy định tạikhoản 2, và khoản 3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh 2017. - Thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng được Nhà trường ưu tiên trong xét tuyển vào trường theo khoản 3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh 2017. 4. Điều kiện đăng ký xét tuyển - Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương; - Căn cứ kết quả của kỳ thi THPT quốc gia, Bộ GDĐT xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào ĐH, sau đó Nhà trường xây dựng phương án xét tuyển. - Riêng các ngành có môn thi năng khiếu (GD mầm non; GD thể chất; CĐSP Mỹ thuật, CĐSP Âm nhạc): Điểm môn thi năng khiếu phải đạt 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10). 5. Tuyển sinh các ngành có mônthi Năng khiếu - Điều kiện xét tuyển các ngành có môn thi năng khiếu: Để xét tuyểnvào các ngành có môn thi năng khiếu, thí sinh phải dự thi các môn năng khiếu dotrường Đại học Quảng Bình tổ chức hoặc sử dụng kết quả thi môn năng khiếu tươngứng cùng khối ngành đào tạo của các Trường ĐH khác tổ chức thi trong năm 2017; - Nhận hồ sơ đăng ký tham gia thi năng khiếu:từ 25/4/2017 đến hết ngày 10/6/2017
- Tổ chức thi các môn năng khiếu: ngày28,29 và 30/6/2017 - Hồ sơ đăng ký dự thi: Theo quy địnhcủa Nhà trường (có file đính kèm phía dưới). 6. Điểm xét tuyển a) Điểmxét tuyển các ngành không quy định môn thi chính: Điểm xét tuyển = điểm thi môn 1+điểm thi môn/bài 2+điểmthi môn/bài 3+điểm ưu tiên (theo khu vực và đối tượng); b) Điểm xét tuyển các ngành cóquy định môn thi chính hoặc môn năng khiếu: Điểm xét tuyển = điểm thi môn 1+điểm thi môn/bài 2+(điểmmôn thi chính hoặc môn năng khiếu)´2 + điểm ưu tiên (theo khu vực và đối tượng). c) Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp:Điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là bằng nhau (không có chênh lệch điểm) d) Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:Sử dụng môn so sánh đối với các thí sinh bằng điểm. 7. Hồ sơ, thời gian, cách thức - địa điểm đăng ký xét tuyển - Nhà trường tổ chức tiếp nhận Hồ sơĐKXT và xét tuyển theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Sau mỗi đợt xét tuyển,nếu chưa đủ chỉ tiêu, Nhà trường sẽ thông báo công khai xét tuyển bổ sung(ngành, chỉ tiêu).
- Để tham gia xét tuyển đợt 1, thí sinhnộp phiếu ĐKXT cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia theo quy định của sởGDĐT kèm theo lệ phí ĐKXT. Các đợt xét bổ sung, thí sinh thực hiện ĐKXT và nộplệ phí theo quy định của Nhà trường. - Đối với các ngành cao đẳng ngoài sư phạm, Nhà trường tổ chức nhận hồ sơ ĐKXT từ ngày 15/7/2017, (sau khi thí sinh đã nhận được phiếu kết quả thi THPT quốc gia), thí sinh gửi hồ sơ ĐKXT về cho Nhà trường để được xét tuyển cùng đợt với đợt xét tuyển đợt đầu tiên (xét tuyển đợt 1), cụ thể như sau: a) Hồ sơ ĐKXT - Phiếu ĐKXT (theo mẫu) có ghi rõđợt xét tuyển. Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng, sốtrường và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp(nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất); - Bản sao Giấy chứng nhận kết quảthi THPT quốc gia năm 2017; - Bản sao hợp lệ các loại giấy chứngnhận ưu tiên (nếu có); - Một phong bì đã dán sẵn tem vàghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh để Nhà trường thông báo kết quả xét tuyển. b) Thời gian, cáchthức - địa điểm:
- Thời gian: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Cách thức - địa điểm: + Cách 1: Nộp trực tiếp tạiPhòng Đào tạo (tầng 2, Nhà Hiệu bộ - Trường Đại học Quảng Bình) + Cách 2: Nộp qua đường bưu điện (căncứ vào dấu ngày gửi trên phong bì để tính thời gian nộp hồ sơ xét tuyển), Hồ sơgửi về theo địa chỉ: Bộ phận tuyển sinh - PhòngĐào tạo- Trường Đại học Quảng Bình Số 312 Lý Thường Kiệt- TP ĐồngHới- Quảng Bình 8. Lệphí xét tuyển/thi tuyển Nhà trường áp dụngmức thu lệ phí tuyển sinh theo khoản 1, 2, 3 thông tư 40/2015-TTLT-BTC-BGDĐT, cụthể như sau: - Thísinh sử dụng kết quả thi để xét tuyển vào Trường: 30.000 đồng/hồ sơ - Thísinh thuộc diện xét tuyển hoặc tuyển thẳng: 30.000 đồng/hồ sơ. - Thísinh đăng ký tuyển sinh vào các ngành năng khiếu hoặc các ngành có thi năngkhiếu: + Đăngký tuyển sinh bằng phương thức xét tuyển: 30.000 đồng/hồ sơ. + Đăngký tuyển sinh bằng phương thức thi tuyển các môn năng khiếu: 300.000 đồng/hồ sơ(bao gồm tất cả các môn năng khiếu). 9. Trúng tuyển và Nhập học a) Thí sinh trúng tuyển vào trườngĐại học Quảng Bình phải xác nhận nhập học vào trường trong thời hạn quy định củaBộ GD&ĐT bằng cách gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT Quốc giađến trường bằng thư chuyển phát nhanh hoặc trực tiếp tại trường (đối với trườnghợp trúng tuyển đợt 1) hoặc có thể bằng phương thức trực tuyến (đối với trườnghợp trúng tuyển các nguyện vọng bổ sung).
b) Thí sinh trúng tuyển vào trườngĐại học Quảng Bình cần nộp bản sao hợp lệ những giấy tờ sau đây: Học bạ; Giấychứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời đối với những người trúng tuyển ngay trongnăm tốt nghiệp hoặc bằng tốt nghiệp THPT đối với những người đã tốt nghiệp cácnăm trước; Giấy khai sinh; Các minh chứng để được hưởng chế độ ưu tiên quy địnhtrong văn bản hướng dẫn của Bộ GDĐT; Giấy triệu tập trúng tuyển. - Muốn biết thêm chi tiết, thí sinh truy cập vào website: www.quangbinhuni.edu.vn - Đường dây nóng phục vụ tuyểnsinh: 0232.3824052. Theo thethaohangngay
Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí
|