1. Xét tuyển thẳng
TT |
Mã trường |
Tên ngành - Chuyên ngành |
Mã ĐKXT |
Chỉ tiêu dự kiến
|
Đối tượng xét tuyển |
Nguyên tắc xét tuyển |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
I |
DDV |
VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO VIỆT - ANH |
|
4 |
|
|
1 |
DDV |
Quản trị và Kinh doanh Quốc tế |
7340124 |
1 |
1. Xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành của Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh đối với thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, đội tuyển quốc gia dự cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc tế, đã tốt nghiệp THPT. Xét giải quốc tế các năm: 2021, 2022, 2023. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT. 2. Xét tuyển thẳng thí sinh đã tốt nghiệp THPT đoạt giải Nhất, Nhì, Ba các môn văn hóa trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi KHKT cấp quốc gia. Xét giải HSG cấp QG thuộc các năm: 2021, 2022, 2023. Thí sinh chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT. Tham khảo nguyên tắc xét tuyển để biết thêm chi tiết. 3. Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia. Tham khảo nguyên tắc xét tuyển để biết thêm chi tiết. 4. Các trường hợp khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
Đối tượng 2: Môn thi HSG cấp QG: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh Đối tượng 3: Lĩnh vực thi Khoa học Kỹ thuật cấp Quốc gia: Toán học / Khoa học Xã hội và Hành vi |
2 |
DDV |
Khoa học và Kỹ thuật Máy tính |
7480204 |
1 |
Đối tượng 2: Môn thi HSG cấp QG: Toán, Tin học Đối tượng 3: Lĩnh vực thi Khoa học Kỹ thuật cấp Quốc gia: Hệ thống nhúng / Rô bốt và máy tính thông minh / Phần mềm hệ thống |
3 |
DDV |
Khoa học Y sinh |
7420204 |
1 |
Đối tượng 2: Môn thi HSG cấp QG: Toán, Hóa học, Sinh học Đối tượng 3: Lĩnh vực thi Khoa học Kỹ thuật cấp Quốc gia: Vi sinh / Hóa sinh / Kỹ thuật Y sinh / Sinh học tế bào và phân tử |
4 |
DDV |
Công nghệ Vật liệu - CN Công nghệ Nano |
7510402 |
1 |
Đối tượng 2: Môn thi HSG cấp QG: Toán, Hóa học, Sinh học Đối tượng 3: Lĩnh vực thi Khoa học Kỹ thuật cấp Quốc gia: Vi sinh / Hóa sinh / Kỹ thuật Y sinh / Sinh học tế bào và phân tử |
2. Xét điểm thi THPT
TT |
Mã trường |
Tên ngành - Chuyên ngành |
Mã ĐKXT |
Chỉ tiêu dự kiến
|
Tổ hợp xét tuyển |
Mã tổ hợp xét tuyển |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
I |
DDV |
VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO VIỆT - ANH |
|
60 |
|
|
1 |
DDV |
Quản trị và Kinh doanh Quốc tế |
7340124 |
30 |
1. Toán + Vật lí + Tiếng Anh 2. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 3. Toán + Hoá học + Tiếng Anh 4. Toán + Địa lý + Tiếng Anh |
1. A01 2. D01 3. D07 4. D10 |
2 |
DDV |
Khoa học và Kỹ thuật Máy tính |
7480204 |
20 |
1. Toán + Vật lí + Hoá học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ Văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + Khoa học tự nhiên + Tiếng Anh |
1. A00 2. A01 3. D01 4. D90 |
3 |
DDV |
Khoa học Y sinh |
7420204 |
5 |
1. Toán + Vật lí + Hoá học 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học 4. Toán + Sinh học + Tiếng Anh |
1. A00 2. D07 3. B00 4. B08 |
4 |
DDV |
Công nghệ Vật liệu - CN Công nghệ Nano |
7510402 |
5 |
1. Toán + Vật lí + Hoá học 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học 4. Toán + Sinh học + Tiếng Anh |
1. A00 2. D07 3. B00 4. B08 |
3. Xét học bạ
TT |
Mã trường |
Tên ngành - Chuyên ngành |
Mã ĐKXT |
Chỉ tiêu dự kiến
|
Tổ hợp xét tuyển |
Mã tổ hợp xét tuyển |
Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm
|
Điểm chuẩn giữa các tổ hợp |
Ngưỡng ĐBCL đầu vào |
GHI CHÚ |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
I |
DDV |
VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO VIỆT - ANH |
|
60 |
|
|
|
|
|
|
1 |
DDV |
Quản trị và Kinh doanh Quốc tế |
7340124 |
30 |
1. Toán + Vật lí + Tiếng Anh 2. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 3. Toán + Hoá học + Tiếng Anh 4. Toán + Địa lý + Tiếng Anh |
1. A01 2. D01 3. D07 4. D10 |
Không |
Bằng nhau |
ĐXT>= 18 |
Xét tuyển dựa vào: - Điểm môn học dùng để xét tuyển là trung bình cộng của điểm trung bình môn học lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 - Môn Tiếng Anh dùng để xét tuyển có thể là ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1) hoặc ngoại ngữ phụ (ngoại ngữ 2) |
2 |
DDV |
Khoa học và Kỹ thuật Máy tính |
7480204 |
20 |
1. Toán + Vật lí + Hóa học 2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh 3. Toán + Tiếng Anh + Tin Học 4. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh |
1. A00 2. A01 3. K01 4. D01 |
Không |
Bằng nhau |
ĐXT>= 18 |
Xét tuyển dựa vào: - Điểm môn học dùng để xét tuyển là trung bình cộng của điểm trung bình môn học lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 - Môn Tiếng Anh dùng để xét tuyển có thể là ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1) hoặc ngoại ngữ phụ (ngoại ngữ 2) |
3 |
DDV |
Khoa học Y sinh |
7420204 |
5 |
1. Toán + Vật lí + Hoá học 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học 4. Toán + Sinh học + Tiếng Anh |
1. A00 2. D07 3. B00 4. B08 |
Không |
Bằng nhau |
ĐXT>= 18 |
Xét tuyển dựa vào: - Điểm môn học dùng để xét tuyển là trung bình cộng của điểm trung bình môn học lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 - Môn Tiếng Anh dùng để xét tuyển có thể là ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1) hoặc ngoại ngữ phụ (ngoại ngữ 2) |
4 |
DDV |
Công nghệ Vật liệu - CN Công nghệ Nano |
7510402 |
5 |
1. Toán + Vật lí + Hoá học 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học 4. Toán + Sinh học + Tiếng Anh |
1. A00 2. D07 3. B00 4. B08 |
Không |
Bằng nhau |
ĐXT>= 18 |
Xét tuyển dựa vào: - Điểm môn học dùng để xét tuyển là trung bình cộng của điểm trung bình môn học lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 - Môn Tiếng Anh dùng để xét tuyển có thể là ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1) hoặc ngoại ngữ phụ (ngoại ngữ 2) |
Ghi chú: - Điểm sàn (DS) = Tổng điểm 3 môn không nhân hệ số + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng - Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển với hệ số tương ứng mỗi môn, quy về thang điểm 30 + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng - Ngoại ngữ 1 là ngoại ngữ chính, ngoại ngữ 2 là ngoại ngữ phụ Không có điều kiện mở lớp nếu tuyển sinh ít 4. Tuyển sinh riêng
TT |
Mã trường |
Tên ngành - Chuyên ngành |
Mã ĐKXT |
Chỉ tiêu dự kiến
|
Nhóm xét tuyển |
Nguyên tắc xét tuyển |
GHI CHÚ |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
I |
DDV |
VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO VIỆT - ANH |
|
236 |
|
|
|
1 |
DDV |
Quản trị và Kinh doanh Quốc tế |
7340124 |
179 |
1,2,3,4,5A,6,7A, 8A, 9 |
Xét lần lượt từ nhóm 1 đến nhóm 9 |
|
2 |
DDV |
Khoa học và Kỹ thuật Máy tính |
7480204 |
24 |
1,2,3,4,5B,6,7B, 8B, 9 |
Xét lần lượt từ nhóm 1 đến nhóm 9 |
|
3 |
DDV |
Khoa học Y sinh |
7420204 |
14 |
1,2,3,4,5C,6,7C, 8C, 9 |
Xét lần lượt từ nhóm 1 đến nhóm 9 |
|
4 |
DDV |
Công nghệ Vật liệu - CN Công nghệ Nano |
7510402 |
19 |
1,2,3,4,5C,6,7C, 8C, 9 |
Xét lần lượt từ nhóm 1 đến nhóm 9 |
|
Bảng mô tả các nhóm xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng
TT |
Nhóm xét tuyển |
Cách tính điểm xét tuyển |
Thang điểm |
Điểm quy đổi tiêu chí 1 |
Điểm quy đổi tiêu chí 2 |
Điểm quy đổi tiêu chí 3 |
Ngưỡng ĐBCL đầu vào |
GHI CHÚ |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
1 |
Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các cuộc thi Học sinh giỏi dành cho học sinh lớp 10, 11, 12 hoặc giải Nhất, Nhì, Ba trong các cuộc thi Khoa học Kỹ thuật khối THPT cấp Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung Ương trong các năm 2021, 2022, 2023. Các giải cụ thể vui lòng tham khảo phần tiêu chí 1 của nhóm xét tuyển ĐXT = TC1 + Điểm UTKV quy đổi + Điểm UTĐT quy đổi
|
100 |
Giải Nhất/Nhì/Ba: 100/80/60 Các tổ hợp bao gồm: A. Toán / Ngữ văn / Tiếng Anh (đ/v HSG văn hóa) hoặc Toán học / Khoa học Xã hội và Hành vi (đ/v cuộc thi KHKT). B. Toán/Tin học (đ/v HSG văn hóa) hoặc Hệ thống nhúng / Rô bốt và máy tính thông minh / Phần mềm hệ thống (đ/v cuộc thi KHKT) C. Toán / Hóa học / Sinh học (đ/v HSG văn hóa) hoặc Vi sinh/Hóa sinh/Kỹ thuật y sinh/Sinh học tế bào và phân tử (đ/v cuộc thi KHKT)
|
Không |
Không |
Học lực 3 năm THPT từ Khá trở lên |
|
2 |
2 |
Các thí sinh tham gia chương trình Đường lên đỉnh Olympia do Đài truyền hình Việt Nam (VTV) tổ chức trong các năm 2021, 2022, 2023. ĐXT = TC1 + Điểm UTKV quy đổi + Điểm UTĐT quy đổi |
100 |
Vòng thi Năm/Quý/Tháng/Tuần: 100/80/60/20 |
Không |
Không |
Học lực 3 năm THPT từ Khá trở lên |
|
3 |
3 |
Các thí sinh tham gia vòng chung kết cuộc thi Sáng tạo Khoa học Công nghệ U-invent qua các năm 2021, 2022, 2023 do Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt - Anh tổ chức ĐXT = TC1 + Điểm UTKV quy đổi + Điểm UTĐT quy đổi |
100 |
Cuộc thi U-Invent: Giải Nhất/Nhì/Ba: 100/80/60 Tham dự vòng chung kết: 40 |
Không |
Không |
Học lực 3 năm THPT từ Khá trở lên |
|
4 |
4 |
Xét tuyển đối với các nhóm thí sinh có chứng chỉ tốt nghiệp THPT quốc tế sử dụng kết quả kỳ thi A Level / SAT / ACT / IBD / IGCSE / ATAR trong khoảng thời gian 02 năm (tính đến 01/9/2023) và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo thứ tự ưu tiên của các chứng chỉ. ĐXT = TC1 + Điểm UTKV quy đổi + Điểm UTĐT quy đổi |
100 |
Sẽ được 100 điểm cho TC1 nếu đáp ứng một trong các điều kiện sau: a. A Level >= 65/100% b. SAT >= 1100/1600 c. ACT (American College Testing) >= 24/36 d. IBD (International Baccalaureate Diploma) >= 25/42 e. IGCSE (International General Certificate of Secondary Education) >= 65/100% f. ATAR (Australian Tertiary Admission Rank) >= 65/100% |
Không |
Không |
Không |
Tiêu chí phụ: Thí sinh cùng nhóm 4 thì sẽ được xét thứ tự ưu tiên trong nhóm từ a đến f |
5 |
5 |
Xét tuyển đối với các thí sinh đạt điều kiện: Điểm thi THPT >= 21 VÀ IELTS >= 5.5 (Hoặc TOEFL iBT >= 50 điểm; Hoặc TOEIC >= 600) ĐXT = TC1 + TC2 + Điểm UTKV quy đổi + Điểm UTĐT quy đổi
|
50 |
TC1 = Điểm thi THPT theo tổ hợp của từng ngành 'Các tổ hợp của TC1: 5A: 1. Toán + Vật lí + Tiếng Anh (A01) 2. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh (D01) 3. Toán + Hoá học + Tiếng Anh (D07) 4. Toán + Địa lý + Tiếng Anh (D10) 5B: 1. Toán + Vật lí + Hoá học (A00) 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01) 3. Ngữ Văn + Toán + Tiếng Anh (D01) 4. Toán + Khoa học tự nhiên + Tiếng Anh (D90) 5C: 1. Toán + Vật lí + Hoá học (A00) 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh (D07) 3. Toán + Hóa học + Sinh học (B00) 4. Toán + Sinh học + Tiếng Anh (B08) |
Sẽ được 20 điểm cho TC2 nếu đáp ứng một trong các điều kiện sau: IELTS >= 5.5 hoặc TOEFL iBT>=50 hoặc TOEIC >=600 |
Không |
Không |
|
6 |
6 |
Xét tuyển đối với thí sinh là Học sinh giỏi các năm học lớp 10, lớp 11 và Học kỳ 1 lớp 12 ĐXT = TC1 + Điểm UTKV quy đổi + Điểm UTĐT quy đổi
|
30 |
HSG lớp 10, lớp 11 và Học kỳ 1 lớp 12: 30 điểm |
Không |
Không |
Không |
Tiêu chí phụ: Đối với các thí sinh cùng điểm thì sẽ được xét thứ tự ưu tiên trong nhóm theo điểm trung bình môn tiếng Anh |
7 |
7 |
Xét tuyển đối với các thí sinh sử dụng kết quả học THPT kết hợp với bài luận và phỏng vấn ĐXT = TC1 + TC2 + Điểm UTKV quy đổi + Điểm UTĐT quy đổi |
60 |
TC1 = tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (thang 30). Điểm môn học dùng để xét tuyển là trung bình cộng của điểm trung bình kết quả học tập của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12. Các tổ hợp TC1: 7A: 1. Toán + Vật lí + Tiếng Anh (A01) 2. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh (D01) 3. Toán + Hoá học + Tiếng Anh (D07) 4. Toán + Địa lý + Tiếng Anh (D10) 7B: 1. Toán + Vật lí + Hóa học (A00) 2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh (A01) 3. Toán + Tiếng Anh + Tin Học (K01) 4. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh (D01) 7C: 1. Toán + Vật lí + Hoá học (A00) 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh (D07) 3. Toán + Hóa học + Sinh học (B00) 4. Toán + Sinh học + Tiếng Anh (B08) |
TC2 = Điểm môn tiếng Anh (thang 10) (Đối với sinh viên có IELTS quốc tế >= 4.5 thì TC2 = 10) |
TC3 = Điểm bài luận + phỏng vấn (Thang 20) |
TC2 >= 6.5 và TC3>=10 |
Tiêu chí phụ: Đối với các thí sinh cùng điểm thì sẽ được xét thứ tự ưu tiên trong nhóm theo điểm Tiêu chí 2 |
8 |
8 |
Xét tuyển đối với các thí sinh sử dụng kết quả trong kỳ thi THPT 2023 kết hợp với bài luận và phỏng vấn ĐXT = TC1 + TC 2 + Điểm UTKV quy đổi + Điểm UTĐT quy đổi |
50 |
TC1 = là tổng điểm 3 môn thi trong kỳ thi THPT 2023. Các tổ hợp của TC1: 8A: 1. Toán + Vật lí + Tiếng Anh (A01) 2. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh (D01) 3. Toán + Hoá học + Tiếng Anh (D07) 4. Toán + Địa lý + Tiếng Anh (D10) 8B: 1. Toán + Vật lí + Hoá học (A00) 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01) 3. Ngữ Văn + Toán + Tiếng Anh (D01) 4. Toán + Khoa học tự nhiên + Tiếng Anh (D90) 8C: 1. Toán + Vật lí + Hoá học (A00) 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh (D07) 3. Toán + Hóa học + Sinh học (B00) 4. Toán + Sinh học + Tiếng Anh (B08) |
TC2 = Điểm bài luận + phỏng vấn (Thang 20) |
Không |
TC2>=10 |
|
9 |
9 |
Xét tuyển các thí sinh tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) ở nước ngoài, hoặc chương trình nước ngoài tại Việt Nam ĐXT = TC1*3 + TC 2 + Điểm UTKV quy đổi + Điểm UTĐT quy đổi |
50 |
TC1 = điểm trung bình chung các học kỳ của cấp THPT (trừ học kỳ cuối của năm học cuối cấp THPT) từ 7 trở lên quy đổi theo thang điểm 10. Trường hợp không có điểm trung bình từng năm học hoặc toàn khóa thì sẽ lấy điểm trung bình 3 môn có liên quan gần nhất với từng ngành. Đối với các ngành khối khoa học kỹ thuật: Toán học và ít nhất 1 môn khoa học tự nhiên. Đối với các ngành khối kinh tế: Toán học và 1 môn Khoa học xã hội. |
TC2 = Điểm bài luận + phỏng vấn (Thang 20) |
Không |
TC1>=7 và TC2 >=10 |
|
Theo TTHN
Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí
|