Đại học Bách Khoa Hà Nội công bố thông tin tuyển sinh 2019
07/03/2019 15:43 pm
Phương án tuyển sinh đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2019 đã chính thức được công bố, theo đó trường tuyển 6.670 chỉ tiêu.
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Trên toàn quốc
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: - Tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đối với thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, đoạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT quốc gia hoặc cuộc thi KHKT quốc gia, quốc tế).
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019 (có ưu tiên xét tuyển và cộng điểm ưu tiên cho các thí sinh không sử dụng quyền được tuyển thẳng và các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế).
- Đối với các Chương trình đào tạo quốc tế, ngoài phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia, Trường ĐHBK Hà Nội xét tuyển thẳng đối với thí sinh có chứng chỉ A-Level, SAT, ACT với ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT
Ngành học
Mã ngành
Chỉ tiêu (dự kiến)
Tổ hợp môn xét tuyển 1
Tổ hợp môn xét tuyển 2
Tổ hợp môn xét tuyển 3
Tổ hợp môn xét tuyển 4
Theo xét KQ thi THPT QG
Theo phương thức khác
Mã tổ hợp môn
Môn chính
Mã tổ hợp môn
Môn chính
Mã tổ hợp môn
Môn chính
Mã tổ hợp môn
1
Các ngành đào tạo đại học
1.1
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Thực phẩm
BF-E12
30
A00
TO
B00
TO
D07
TO
1.2
Kỹ thuật Sinh học
BF1
80
A00
TO
B00
TO
D07
TO
1.3
Kỹ thuật Thực phẩm
BF2
200
A00
TO
B00
TO
D07
TO
1.4
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Hóa dược
CH-E11
30
A00
TO
B00
TO
D07
TO
1.5
Kỹ thuật Hóa học
CH1
460
A00
TO
B00
TO
D07
TO
1.6
Hóa học
CH2
80
A00
TO
B00
TO
D07
TO
1.7
Kỹ thuật in
CH3
30
A00
TO
B00
TO
D07
TO
1.8
Công nghệ giáo dục
ED2
40
A00
A01
D01
1.9
Chương trình tiên tiến Điều khiển - Tự động hóa và Hệ thống điện
EE-E8
80
A00
TO
A01
TO
1.1
Kỹ thuật Điện
EE1
220
A00
TO
A01
TO
1.11
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa
EE2
500
A00
TO
A01
TO
1.12
Chương trình tiên tiến Phân tích kinh doanh
EM-E13
30
A00
TO
A01
TO
1.13
Quản lý công nghiệp - Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng - ĐH Northampton (Anh)
EM-NU
40
A00
A01
D01
D07
1.14
Quản trị kinh doanh - ĐH Victoria (New Zealand)
EM-VUW
40
A00
A01
D01
D07
1.15
Kinh tế công nghiệp
EM1
40
A00
A01
D01
1.16
Quản lý công nghiệp
EM2
100
A00
A01
D01
1.17
Quản trị kinh doanh
EM3
80
A00
A01
D01
1.18
Kế toán
EM4
60
A00
A01
D01
1.19
Tài chính - Ngân hàng
EM5
40
A00
A01
D01
1.2
Chương trình tiên tiến Điện tử - Viễn thông
ET-E4
40
A00
TO
A01
TO
1.21
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Y sinh
ET-E5
40
A00
TO
A01
TO
1.22
Chương trình tiên tiến Hệ thống nhúng thông minh và IoT
ET-E9
40
A00
TO
A01
TO
1.23
Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (Đức)
ET-LUH
40
A00
A01
D07
1.24
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông
ET1
500
A00
TO
A01
TO
1.25
Kỹ thuật Môi trường
EV1
120
A00
TO
B00
TO
D07
TO
1.26
Tiếng Anh KHKT và Công nghệ
FL1
150
D01
N1
1.27
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế
FL2
60
D01
N1
1.28
Kỹ thuật Nhiệt
HE1
250
A00
TO
A01
TO
1.29
Chương trình tiên tiến Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo
IT-E10
40
A00
TO
A01
TO
1.3
Công nghệ thông tin Việt-Nhật
IT-E6
240
A00
TO
A01
TO
1.31
Công nghệ thông tin Global ICT
IT-E7
120
A00
TO
A01
TO
1.32
Hệ thống thông tin - ĐH Grenoble (Pháp)
IT-GINP
40
A00
A01
D07
D29
1.33
Công nghệ thông tin - ĐH La Trobe (Úc)
IT-LTU
70
A00
A01
D07
1.34
Công nghệ thông tin - ĐH Victoria (New Zealand)
IT-VUW
60
A00
A01
D07
1.35
CNTT: Khoa học Máy tính
IT1
260
A00
TO
A01
TO
1.36
CNTT: Kỹ thuật Máy tính
IT2
180
A00
TO
A01
TO
1.37
Chương trình tiên tiến Cơ điện tử
ME-E1
80
A00
TO
A01
TO
1.38
Cơ khí - Chế tạo máy - ĐH Griffith (Úc)
ME-GU
40
A00
A01
D07
1.39
Cơ điện tử - ĐH Leibniz Hannover (Đức)
ME-LUH
40
A00
A01
D07
1.4
Cơ điện tử - ĐH Nagaoka (Nhật Bản)
ME-NUT
100
A00
A01
D07
1.41
Kỹ thuật Cơ điện tử
ME1
300
A00
TO
A01
TO
1.42
Kỹ thuật Cơ khí
ME2
500
A00
TO
A01
TO
1.43
Toán-Tin
MI1
100
A00
TO
A01
TO
1.44
Hệ thống thông tin quản lý
MI2
60
A00
TO
A01
TO
1.45
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Vật liệu (Vật liệu thông minh và Nano)
MS-E3
30
A00
TO
A01
TO
D07
TO
1.46
Kỹ thuật Vật liệu
MS1
220
A00
TO
A01
TO
D07
TO
1.47
Vật lý kỹ thuật
PH1
150
A00
TO
A01
TO
1.48
Kỹ thuật hạt nhân
PH2
30
A00
TO
A01
TO
A02
TO
1.49
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Ô tô
TE-E2
40
A00
TO
A01
TO
1.5
Kỹ thuật Ô tô
TE1
220
A00
TO
A01
TO
1.51
Kỹ thuật Cơ khí động lực
TE2
90
A00
TO
A01
TO
1.52
Kỹ thuật Hàng không
TE3
50
A00
TO
A01
TO
1.53
Quản trị kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ)
TROY-BA
40
A00
A01
D01
D07
1.54
Khoa học máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ)
TROY-IT
40
A00
A01
D01
D07
1.55
Kỹ thuật Dệt - May
TX1
200
A00
TO
A01
TO
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Thí sinh được đăng ký xét tuyển vào Trường nếu có đủ các điều kiện sau:
a) Đáp ứng các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành.
b) Tổng điểm trung bình của các môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển, tính cho 06 học kỳ THPT từ 20,0 trở lên (Trường sẽ kiểm tra học bạ THPT khi thí sinh trúng tuyển đến nhập học). Điều kiện này không áp dụng cho thí sinh thuộc diện tuyển thẳng; thí sinh đã tốt nghiệp cao đẳng hệ chính quy của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội và thí sinh đăng ký xét tuyển vào hai chương trình đào tạo quốc tế do nước ngoài cấp bằng: TROY-BA và TROY-IT.
c) Tổng điểm thi của tổ hợp môn xét tuyển trong kỳ thi THPT Quốc gia 2019 đạt ngưỡng xét tuyển của Trường (Trường sẽ thông báo mức điểm nhận hồ sơ ĐKXT đối với từng ngành/chương trình đào tạo sau khi có kết quả thi THPT Quốc gia 2019).
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
a) Mã trường: BKA
b) Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển: Đối với một ngành, chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển giữa các tổ hợp sẽ được thông báo sau khi có kết quả thi THPT quốc gia.
c) Trường không sử dụng kết quả miễn thi THPT quốc gia năm 2019 đối với các môn ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp) để xét tuyển.
d) Điều kiện phụ khi xét tuyển: Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu ngành, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo điều kiện phụ sau đây: Tổng điểm ba môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển (không nhân hệ số, không làm tròn); nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
e) Các chương trình đào tạo quốc tế có các điều kiện về bằng cấp và học phí theo quy định riêng. Riêng các chương trình đào tạo với mã xét tuyển TROY-BA và TROY-IT là do trường đối tác nước ngoài cấp bằng. Chi tiết có trên website: http://sie.hust.edu.vn
f) Chương trình ELITECH
Chương trình Tiên tiến (CTTT), Chương trình tài năng và Chương trình Kỹ sư chất lượng cao PFIEV tại Trường ĐH Bách khoa Hà Nội (gọi chung là chương trình ELITECH) được thiết kế dành cho các sinh viên ưu tú với mong muốn trở thành các chuyên gia giỏi, những nhà quản lý xuất sắc trong các lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ cốt lõi của thời đại Công nghiệp 4.0. Điểm chung của các chương trình ELITECH là tổ chức đào tạo theo các lớp quy mô nhỏ, giảng viên giỏi, nội dung chương trình đào tạo chuyên sâu với kiến thức cơ sở chuyên môn vững chắc, chú trọng việc nâng cao trình độ ngoại ngữ (Anh/Pháp/Đức/Nhật). Sinh viên ELITECH được tạo điều kiện tham gia nghiên cứu từ sớm, được làm việc trong các nhóm nghiên cứu liên ngành để nâng cao năng lực nghiên cứu, phát triển hệ thống/sản phẩm và đề xuất các giải pháp kỹ thuật đối với các vấn đề thực tiễn của doanh nghiệp.
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các CTTT theo mã xét tuyển. Sau khi đã làm thủ tục nhập học, thí sinh trúng tuyển với kết quả thi đạt yêu cầu của Trường có thể đăng ký học Chương trình Kỹ sư chất lượng cao PFIEV hoặc đăng ký tham dự bài kiểm tra đánh giá năng lực để được chọn lựa vào học Chương trình tài năng.
TT
Tên Chương trình đào tạo
Chương trình tài năng(kiểm tra đánh giá năng lực sau khi nhập học)
1
Kỹ thuật Cơ điện tử (Hệ thống cơ điện tử thông minh và rô bốt)
2
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (Điện tử thông minh và IoT)
3
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa (Điều khiển và tự động hóa thông minh)
4
Khoa học máy tính
5
Toán tin
6
Kỹ thuật Hóa học
7
Vật lý kỹ thuật (Công nghệ nano và quang điện tử)
Chương trình Kỹ sư chất lượng cao PFIEV(xét tuyển sau khi nhập học)
8
Hệ thống thông tin và Truyền thông
9
Tin học công nghiệp
10
Cơ khí hàng không
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
a) Thí sinh đăng ký xét tuyển theo hình thức trực tuyến qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT) theo lịch do Bộ GDĐT quy định.
b) Kế hoạch tổ chức xét tuyển như sau:
- Xét tuyển đợt 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019, sử dụng dữ liệu ĐKXT và kết quả thi của thí sinh do Bộ GDĐT cung cấp. Lịch trình thực hiện công tác xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.
- Xét tuyển bổ sung đợt 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019 đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh.
2.8. Chính sách ưu tiên:
a) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc đoạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT quốc gia các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học, Sinh học, Anh văn và đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng theo nguyện vọng vào một ngành đào tạo phù hợp với môn đoạt giải. Thí sinh đoạt giải chính thức trong cuộc thi KHKT cấp quốc gia hoặc quốc tế được xét tuyển thẳng vào một ngành do Hội đồng tuyển sinh quyết định, căn cứ nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải. Chỉ tiêu tuyển thẳng vào một ngành không vượt quá 20% chỉ tiêu dự kiến của ngành đó. Ngoài ra, Nhà trường xét tuyển thẳng cho các thí sinh thuộc diện được tuyển thẳng khác theo quy định của Bộ GDĐT (anh hùng lao động, thí sinh bị khuyết tật nặng, vv.).
b) Thí sinh không sử dụng quyền được tuyển thẳng sẽ được cộng điểm ưu tiên vào tổng điểm xét tuyển (quy về thang điểm 30) để xét tuyển theo mã ngành/chương trình đăng ký có tổ hợp xét tuyển chứa môn thi đạt giải (hoặc môn thi đạt giải phù hợp với ngành học) theo các mức điểm cụ thể như sau:
- Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT quốc gia được cộng 3 điểm;
- Thí sinh đoạt giải nhì trong kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT quốc gia được cộng 2 điểm, các thí sinh đoạt giải khác được cộng 1 điểm;
c) Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS đạt từ 5.5 trở lên (hoặc quy đổi tương đương) được cộng thêm vào tổng điểm xét tuyển (quy về thang điểm 30) cho tất cả các ngành, chương trình đăng ký xét tuyển với các mức điểm như sau::
- Thí sinh sử dụng tổ hợp xét tuyển không có môn tiếng Anh (A00, A02, B00, D29) được cộng từ 0,25 điểm (IELTS 5.5), 0,50 điểm (IELTS 6.0),… đến tối đa 2,0 điểm (IELTS 9.0);
- Thí sinh sử dụng tổ hợp xét tuyển có môn tiếng Anh (A01, D01, D07) được cộng từ 0,125 điểm (IELTS 5.5), 0,25 điểm (IELTS 6.0),… đến tối đa 1,0 điểm (IELTS 9.0).
- Thí sinh có các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác được quy đổi tương đương về điểm IELTS theo quy định của Trường để cộng điểm ưu tiên như trên.
d) Điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng các chứng chỉ/chứng nhận kết quả A-Level, SAT, ACT để xét tuyển thẳng vào các chương trình đào tạo quốc tế như sau:
- Có chứng chỉ A-Level với tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 70/100 điểm trở lên (tương ứng điểm B, PUM range ≥ 70).
- Có xác nhận kết quả SAT (Scholastic Assessment Test) từ 1270/1600 trở lên.
- Có xác nhận kết quả thi ACT (American College Testing) từ 25/36 trở lên.
e) Thông tin chi tiết về quy định tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và ưu tiên cộng điểm đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tham khảo tại: https://www.hust.edu.vn/tuyensinh hoặc http://ts.hust.edu.vn.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Lệ phí xét tuyển theo mức do Bộ GDĐT quy định.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
a) Mức học phí đối với sinh viên đại học chính quy khóa mới nhập học năm 2019 (Khóa 64) về cơ bản giữ ổn định so với khóa trước (Khóa 63), ngoại trừ học phí của một số ngành được điều chỉnh tăng nhưng đảm bảo mức học phí bình quân thấp hơn mức bình quân tối đa được Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 1924/QĐ-TTg. Học phí đào tạo đại học đại trà nằm trong khoảng 17 - 22 triệu đồng/năm học 2019-2010 tùy theo ngành đào tạo. Học phí của các chương trình tiên tiến bằng 1,3-1,5 lần mức học phí đại học đại trà cùng ngành. Học phí của các Chương trình đào tạo quốc tế do Trường ĐH Bách khoa Hà Nội cấp bằng trong khoảng 50 - 60 triệu đồng/năm học 2019-2020 tùy theo chương trình (riêng chương trình TROY khoảng 26 – 28 triệu/kỳ, 1 năm học 3 kỳ). Các chương trình Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (mã xét tuyển FL2) và Chương trình tiên tiến Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (mã xét tuyển IT-E10) có mức học phí riêng.
b) Từ năm học 2020-2021 trở đi, mức học phí đối với Khóa 64 không tăng quá 10% so với mức học phí trong năm học liền trước đó.
c) Thông tin chi tiết về mức học phí tại: http://hust.edu.vn/hocphi
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định):
Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019
Địa chỉ website của trường: http://hust.edu.vn
Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc:
STT
Họ và tên
Chức danh, chức vụ
Điện thoại
Email
1
Trần Trung Kiên
Trưởng Phòng tuyển sinh
0904414441
kien.trantrung1@hust.edu.vn
2
Phạm Thanh Huyền
Phó Phòng tuyển sinh
0986986988
huyen.phamthanh@hust.edu.vn
3
Phạm Thị Thu Hằng
CV. Phòng tuyển sinh
0949817299
hang.pham@hust.edu.vn
4
Lương Thị Thu Hiền
CV. Phòng tuyển sinh
0388955998
hien.luongthithu@hust.edu.vn
Theo TTHN
Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.