2.1. Đối tượng tuyển sinh:
- Đối với hệ Đại học chính quy tập trung: Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Đối với loại hình liên thông: Sinh viên tốt nghiệp các trường Cao đẳng.
2.2. Phạm vi tuyển sinh:Trong phạm vi cả nước
2.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển):
Trường Đại học Công nghệ Đông Á tuyển sinh bằng hình thức xét tuyển theo hai phương thức:
a) Xét tuyển dựa trên học bạ THPT
b) Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia.
c) Tổ chức thi tuyển đối với Ngành Dược và Điều dưỡng.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh (Chỉ tiêu theo ngành/ nhóm ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo tính theo hồ sơ năng lực)
Chỉ tiêu đào tạo đại học
a) Đối với phương thức xét tuyển dựa trên học bạ THPT: 70-75% tổng chỉ tiêu
b) Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia: 25-30% tổng chỉ tiêu.
STT
|
Loại chỉ tiêu
|
Khối ngành
|
Khối ngành I
|
Khối ngành II
|
Khối ngành III
|
Khối ngành IV
|
Khối ngành V
|
Khối ngành VI
|
Khối ngành VII
|
1
|
Sau đại học
|
|
1.1
|
Tiến sĩ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thạc sĩ
|
|
|
128
|
|
|
|
|
2
|
Đại học
|
|
2.1
|
Chính quy
|
|
|
1526
|
|
1413
|
1461
|
215
|
2.2
|
Liên thông CQ
|
|
|
100
|
|
100
|
|
|
2.3
|
Bằng 2 CQ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Liên thông VLVH
|
|
|
100
|
|
|
|
|
2.5
|
Bằng 2 VLVH
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
VLVH
|
|
|
|
|
|
100
|
|
2.7
|
Từ xa
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
-
1. Phương thức xét tuyển dựa trên học bạ THPT
- Tính Điểm xét tuyển (ĐXT):
- ĐXT được tính bằng tổng điểm trung bình của 3 môn học (theo tổ hợp xét tuyển) trong năm lớp 10, lớp 11, học kỳ I lớp 12 (5 học kỳ) và điểm ưu tiên (nếu có);
Hoặc: - ĐXT được tính bằng tổng điểm trung bình của 3 môn học lớp 12 (theo tổ hợp xét tuyển) cộng với điểm ưu tiên (nếu có).
ĐXT = Môn 1 TB + Môn 2 TB + Môn 3 TB + Điểm ưu tiên
Trong đó:
+ Môn 1, Môn 2, Môn 3 là các môn trong tổ hợp xét tuyển;
+ Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: theo Điều 7 của Quy chế tuyển sinh 2019.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
+ Đối với nhóm ngành III và V: Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (cộng thêm điểm ưu tiên nếu có) không nhỏ hơn 18 (theo thang điểm 10).
+ Đối với ngành Dược Học: tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (cộng thêm điểm ưu tiên nếu có) không nhỏ hơn 24 (theo thang điểm 10).
+ Đối với ngành Điều Dưỡng: tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (cộng thêm điểm ưu tiên nếu có) không nhỏ hơn 19.5 (theo thang điểm 10).
2. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT Quốc gia
+ Đối với nhóm ngành III và V: Sử dụng kết quả 3 bài thi/mônthi THPT, trong đó có ít nhất một trong hai bài thi Toán, Ngữ văn để xét tuyển.
+ Đối với nhóm ngành VI: Sử dụng kết quả 3 bài thi/môn thi THPT, trong đó có ít nhất một trong hai bài thi Toán, Hóa để xét tuyển.
Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi /môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến 0,25; cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Điều 7 của Quy chế tuyển sinh 2019.
-
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Tham dự kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia (THPTQG) năm 2020 có tổng điểm 3 bài thi/môn thi thuộc 1 trong các tổ hợp xét tuyển (xem ở bảng 2 mục 2.6), gồm cả điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng ≥15,0 điểm và không có bài thi/môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 (một) điểm trở xuống.
Điều kiện nhận ĐKXT
- Xét tuyển dựa trên học bạ THPT:
- Tốt nghiệp THPT
- Điểm xét tuyển: Từ 18 điểm trở lên
- Xếp loại hạnh kiểm khá trở lên.
- Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT Quốc gia
- Tốt nghiệp THPT
- Điểm xét tuyển: Tham dự kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia (THPTQG) năm 2020 có tổng điểm 3 bài thi/môn thi thuộc 1 trongcáctổhợpxéttuyển (xem ở bảng 2 mục 2.6), gồmcảđiểmưutiêntheokhuvực, đốitượng≥15,0điểmvàkhôngcóbàithi/mônthinàotrongtổhợpxéttuyểncókếtquảtừ 1,0 (một) điểmtrởxuống.
- Xếploạihạnhkiểmkhátrởlên.
Nguyêntắcxéttuyểnvàđiềukiệnphụsửdụngtrongxéttuyển:
Lấyđiểmtừcaođếnthấp.
Đốivớicácthísinh ở cuốidanhsáchcóđiểmxéttuyểnbằngnhauthìxéttrúngtuyểntheocácđiềukiệnphụ: thísinhcóđiểm 2 mônToán+ Văn caohơn, nếuvẫnbằngnhauthìưutiêntheonguyệnvọng.
Quyđịnhvềđiểmchuẩngiữacáctổhợp: Bằngnhau
Bảng 1: Dựkiếncáctổhợpmônhọcxéttuyểnvàocácngànhđàotạo
TT
|
Tênngànhđàotạo
|
Mãngành
|
Chỉtiêu
(Dựkiến)
|
Tổhợpmônxéttuyển
|
CácngànhđàotạoĐạihọc
|
1740
|
|
1.
|
CôngnghệKỹthuậtNhiệt (Nhiệt – Điệnlạnh)
|
7510206
|
50
|
A00: Toán, Vậtlý, Hóahọc
A01: Toán, Vậtlý, Tiếng Anh
C01: Ngữ Văn, Toán, Vậtlý
D01: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
|
2.
|
Côngnghệ KỹthuậtĐiềukhiển – Tựđộnghóa
|
7510303
|
70
|
3.
|
Côngnghệthông tin
|
7480201
|
300
|
4.
|
CôngnghệKỹthuật Điện –Điệntử
|
7510301
|
70
|
5.
|
CôngnghệChếtạomáy
|
7510202
|
50
|
6.
|
KỹthuậtXâydựng
|
7580201
|
50
|
7.
|
CôngnghệThựcphẩm
|
7540101
|
50
|
A00: Toán, Vậtlý, Hóahọc
A01: Toán, Vậtlý, Tiếng Anh
A02: Toán, Vậtlý, Sinhhọc
B00: Toán, Hoáhọc, Sinhhọc
C01: Ngữ Văn, Toán, Vậtlý
D08: Toán, Sinhhọc, Tiếng Anh
D13: Ngữ Văn, Sinhhọc, Tiếng Anh
D07: Toán, Hóahọc, Tiếng Anh
C08: Ngữ Văn, Hóahọc, Sinhhọc
|
8.
|
Kếtoán
|
7340301
|
100
|
A00: Toán, Vậtlý, Hóahọc
A01: Toán, Vậtlý, Tiếng Anh
D01: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
C00: NgữVăn, Lịchsử, Địalý
D14: Ngữvăn, Lịchsử, Tiếng Anh
D15: Ngữvăn, Địalý, Tiếng Anh
|
9.
|
TàichínhNgânhàng
|
7340201
|
50
|
10.
|
Quảntrịkinhdoanh
|
7340101
|
300
|
11
|
Dượchọc
|
7720201
|
150
|
A00: Toán, Vậtlý, Hóahọc
A02: Toán, Vậtlý, Sinhhọc
B00: Toán, Hoáhọc, Sinhhọc
D07: Toán, Hóahọc, Tiếng Anh
B08: Toán, Sinhhọc, Tiếng Anh
B03: Toán, Sinhhọc, Ngữvăn
|
12
|
Điềudưỡng
|
7720301
|
150
|
13
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
7510205
|
150
|
A00: Toán, Vậtlý, Hóahọc
A01: Toán, Vậtlý, Tiếng Anh
C01: Ngữ Văn, Toán, Vậtlý
D01: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh A00: Toán, Vậtlý, Hóahọc
A01: Toán, Vậtlý, Tiếng Anh
C01: Ngữ Văn, Toán, Vậtlý
D01: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
|
14
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
7810103
|
100
|
A00: Toán, Vậtlý, Hóahọc
D14: Ngữvăn, Lịchsử, Tiếng Anh
D15: Ngữvăn, Địalý, Tiếng Anh
C00: NgữVăn, Lịchsử, ĐịalýA01: Toán, Vậtlý, Tiếng Anh
C01: Ngữ Văn, Toán, Vậtlý
D01: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
|
15
|
Quản trị khách sạn
|
7801201
|
100
|
2.6. Các thông tin cần thiết khác
- Mã số trường: DDA
- Mã số ngành: Bảng 1
- Tổ hợp xét tuyển: Bảng 2
Phương thức đăng kí xét tuyển (ĐKXT) của thí sinh:
a. Hồ sơĐKXT và xét tuyển vào trường bao gồm:
- Phiếu ĐKXT
- Học bạ THPT (bản sao công chứng, có thể bổ sung sau)
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có)
- 02 ảnh màu cỡ 4x6 (chụp trong vòng 6 tháng)
- 02 phong bì ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh (nhà/đường/khu phố xã quận/thị xã/tỉnh, thành phố, số điện thoại, email… để Nhà trường thông báo kết quả xét tuyển)
Thí sinh có thể ĐKXT nhiều ngành
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ trong đợt ĐKXT thứ nhất có thể tiếp tục bổ sung hoàn tất hồ sơ trong các đợt tiếp theo của năm tuyển sinh.
b. Địa điểm nộp hồ sơ
Thí sinh ĐKXT gửi hồ sơ qua đường chuyển phát nhanh bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Trường ĐHCN Đông Á theo các địa chỉ sau:
+ Cơ sở chính: Phòng đào tạo, Trường Đại học Công nghệ Đông Á, Khu Xuân ổ A, Phường Võ Cường, Thành Phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
+ Cơ sở đào tạo thực hành: Toà nhà Polyco, đường Trần Hữu Dực (Cụm Công nghiệp Từ Liêm), Quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội
Điện thoại liên hệ: 024.6262.7797
Theo TTHN