Mã trường: DCL
2.1. Đối tượng tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh, tính đến thời điểm xét tuyển, là những người đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc các hình thức tương đương khác theo quy định của Bộ GD&ĐT.
2.2. Phạm vi tuyển sinh
Trường Đại học Cửu Long tuyển sinh bậc đại học hệ chính quy trong phạm vi cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Cửu Long tuyển sinh đại học chính quy bằng 2 phương thức xét tuyển sau đây:
- Xét kết quả thi THPT Quốc gia (40% chỉ tiêu).
- Xét kết quả học tập bậc THPT (60% chỉ tiêu).
2.3.1. Phương thức xét kết quả thi THPT quốc gia
2.3.1.1. Nguyên tắc xét tuyển:
- Thực hiện theo các quy định chung của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
- Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn thi trong tổ hợp môn xét tuyển + Điểm ưu tiên khu vực + Điểm ưu tiên đối tượng.
- Các tổ hợp môn xét tuyển của mỗi ngành đều bình đẳng.
- Trường có sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ; điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT quốc gia để tuyển sinh.
- Căn cứ vào chỉ tiêu, số lượng thí sinh đăng ký, Hội đồng tuyển sinh sẽ lấy điểm từ cao xuống đến khi đủ chỉ tiêu. Trong trường hợp nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng với điểm chuẩn dẫn đến vượt chỉ tiêu, Hội đồng tuyển sinh sẽ đặt ra các tiêu chí phụ để xác định danh sách trúng tuyển (ưu tiên thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển trước…).
2.3.1.2. Hồ sơ xét tuyển
Đối với đợt xét Nguyện vọng 1: Hồ sơ đăng ký xét tuyển sinh vào Đại học được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
Đối với các đợt xét Nguyện vọng bổ sung, hồ sơ xét tuyển gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển Đại học chính quy 2018 (theo mẫu của Trường hoặc của Bộ Giáo dục & Đào tạo): đã được điền đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết.
- Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia 2018: bản gốc hoặc bản photo không cần công chứng.
2.3.2. Phương thức xét kết quả học tập bậc THPT
2.3.2.1 Nguyên tắc xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng chia cho 3 + Điểm trung bình chung về học tập ở bậc THPT của tổ hợp môn xét tuyển (được tính theo 1 trong 3 cách).
Ba cách tính Điểm trung bình chung về học tập ở bậc THPT của tổ hợp môn xét tuyển (ĐTBC) gồm có:
* ĐTBC = (Kết quả cả năm của môn 1 ở lớp 12 + Kết quả cả năm của môn 2 ở lớp 12 + Kết quả cả năm của môn 3 ở lớp 12) / 3
* ĐTBC = (Tổng kết quả cả năm của môn 1 ở lớp 10, lớp 11, lớp 12 + Tổng kết quả cả năm của môn 2 ở lớp 10, lớp 11, lớp 12 + Tổng kết quả cả năm của môn 3 ở lớp 10, lớp 11, lớp 12) / 9
* ĐTBC = (Tổng kết quả từng học kỳ của môn 1 ở lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 + Tổng kết quả từng học kỳ của môn 2 ở lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 + Tổng kết quả từng học kỳ của môn 3 ở lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) / 15
Các công thức tính điểm trung bình chung của tổ hợp môn xét tuyển và các tổ hợp môn xét tuyển của mỗi ngành đều bình đẳng.
Căn cứ vào chỉ tiêu, số lượng thí sinh đăng ký, Hội đồng tuyển sinh sẽ lấy điểm từ cao xuống đến khi đủ chỉ tiêu. Trong trường hợp nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng với điểm chuẩn dẫn đến vượt chỉ tiêu, Hội đồng tuyển sinh sẽ đặt ra các tiêu chí phụ để xác định danh sách trúng tuyển (ưu tiên thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển trước…).
2.3.2.2. Hồ sơ xét tuyển gồm có:
- Học bạ THPT photo công chứng.
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời photo công chứng (hoặc Bằng tốt nghiệp THPT photo công chứng).
- Phiếu đăng ký xét tuyển Đại học chính quy 2018 (theo mẫu của Trường): đã được điền đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết.
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành/ nhóm ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
Nhóm ngành/ngành
|
Chỉ tiêu
|
Xét Kết quả học tập bậc THPT
|
Xét kết quả thi THPT Quốc gia
|
Tổng
|
Nhóm ngành III gồm:
|
258
|
172
|
430
|
- Quản trị kinh doanh
|
48
|
32
|
80
|
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
45
|
30
|
75
|
- Kinh doanh thương mại
|
24
|
16
|
40
|
- Tài chính – Ngân hàng
|
36
|
24
|
60
|
- Kế toán
|
45
|
30
|
75
|
- Luật kinh tế
|
60
|
40
|
100
|
Nhóm ngành IV gồm:
|
42
|
28
|
70
|
- Công nghệ sinh học
|
42
|
28
|
70
|
Nhóm ngành V gồm:
|
294
|
196
|
490
|
- Công nghệ thông tin
(Hệ thống thông tin, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính & truyền thông, Phát triển ứng dụng di động)
|
36
|
24
|
60
|
- Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
|
36
|
24
|
60
|
- Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
24
|
16
|
40
|
- Công nghệ kỹ thuật cơ khí
(Công nghệ chế tạo máy, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử)
|
39
|
26
|
65
|
- Công nghệ thực phẩm
|
48
|
32
|
80
|
- Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
24
|
16
|
40
|
- Nông học
|
45
|
30
|
75
|
- Bảo vệ thực vật
|
42
|
28
|
70
|
Nhóm ngành VI gồm:
|
156
|
104
|
260
|
- Kỹ thuật xét nghiệm y học
|
78
|
52
|
130
|
- Điều dưỡng
(Điều dưỡng Đa khoa, Hộ sinh, Gây mê hồi sức)
|
78
|
52
|
130
|
Nhóm ngành VII gồm:
|
150
|
100
|
250
|
- Tiếng Việt & Văn hóa Việt Nam
|
42
|
28
|
70
|
- Ngôn ngữ Anh
(Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại)
|
54
|
36
|
90
|
- Đông phương học
(Chuyên ngành Đông Nam Á học)
|
24
|
16
|
40
|
- Công tác xã hội
|
30
|
20
|
50
|
Tổng cộng:
|
900
|
600
|
1.500
|
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận đăng ký xét tuyển
- Các thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc các hình thức tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
2.6. Thông tin về mã số Trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển
Trường Đại học Cửu Long (mã trường là DCL) xét tuyển các ngành đào tạo bậc đại học hệ chính quy với các tổ hợp môn xét tuyển của từng ngành được quy định như sau:
Ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Tổ hợp môn xét tuyển
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
- Toán, Lý, Hóa,
- Toán, Lý, Tiếng Anh
- Toán, Văn, Tiếng Anh
- Toán, Văn, Địa
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
7810103
|
- Toán, Lý, Hóa,
- Toán, Lý, Tiếng Anh
- Văn, Sử, Địa
- Toán, Văn, Tiếng Anh
|
Kinh doanh thương mại
|
7340121
|
- Toán, Lý, Hóa,
- Toán, Lý, Tiếng Anh
- Toán, Văn, Tiếng Anh
- Toán, Văn, Địa
|
Tài chính – Ngân hàng
|
7340201
|
- Toán, Lý, Hóa,
- Toán, Lý, Tiếng Anh
- Toán, Văn, Tiếng Anh
- Toán, Văn, Địa
|
Kế toán
|
7340301
|
- Toán, Lý, Hóa,
- Toán, Lý, Tiếng Anh
- Toán, Văn, Tiếng Anh
- Toán, Văn, Địa
|
Luật kinh tế
|
7380107
|
- Toán, Lý, Hóa,
- Toán, Lý, Tiếng Anh
- Toán, Văn, Tiếng Anh
- Văn, Sử, Địa
|
Công nghệ sinh học
|
7420201
|
- Toán, Lý, Hóa
- Toán, Lý, Tiếng Anh
- Toán, Hóa, Sinh
- Toán, Văn, Sinh
|
Công nghệ thông tin
(Hệ thống thông tin, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính & truyền thông, Phát triển ứng dụng di động)
|
7480201
|
- Toán, Lý, Hóa,
- Toán, Lý, Tiếng Anh
- Toán, Văn, Tiếng Anh
- Toán, Hóa, Tiếng Anh
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
|
7510102
|
- Toán, Lý, Hóa
- Toán, Lý, Tiếng Anh
- Toán, Văn, Tiếng Anh
- Toán, Văn, Lý
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
7510301
|
- Toán, Lý, Hóa
- Toán, Lý, Tiếng Anh
- Toán, Văn, Tiếng Anh
- Toán, Văn, Lý
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
(Công nghệ chế tạo máy, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử)
|
7510201
|
- Toán, Lý, Hóa
- Toán, Lý, Tiếng Anh
- Toán, Văn, Tiếng Anh
- Toán, Văn, Lý
|
Công nghệ thực phẩm
|
7540101
|
- Toán, Lý, Hóa
- Toán, Lý, Tiếng Anh
- Toán, Hóa, Sinh
- Toán, Văn, Lý
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
7580205
|
- Toán, Lý, Hóa
- Toán, Lý, Tiếng Anh
- Toán, Văn, Tiếng Anh
- Toán, Văn, Lý
|
Nông học
|
7620109
|
- Toán, Lý, Hóa
- Toán, Lý, Tiếng Anh
- Toán, Hóa, Sinh
- Toán, Văn, Sinh
|
Bảo vệ thực vật
|
7620112
|
- Toán, Lý, Hóa
- Toán, Lý, Tiếng Anh
- Toán, Hóa, Sinh
- Toán, Văn, Sinh
|
Kỹ thuật xét nghiệm y học
|
7720601
|
- Toán, Lý, Hóa,
- Toán, Hóa, Sinh
- Toán, Văn, Sinh
- Toán, Hóa, Tiếng Anh
|
Điều dưỡng
(Điều dưỡng đa khoa, Hộ sinh, Gây mê hồi sức)
|
7720301
|
- Toán, Lý, Sinh
- Toán, Hóa, Sinh
- Toán, Văn, Sinh
- Toán, Sinh, Tiếng Anh
|
Tiếng Việt & Văn hóa Việt Nam
|
7220101
|
- Văn, Sử, Địa
- Toán, Văn, Tiếng Anh
- Văn, Sử, Tiếng Anh
- Văn, Địa, Tiếng Anh
|
Ngôn ngữ Anh
(Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại)
|
7220201
|
- Toán, Lý, Tiếng Anh
- Toán, Văn, Tiếng Anh
- Văn, Sử, Tiếng Anh
- Văn, Tiếng Anh, Địa
|
Đông phương học
(Chuyên ngành Đông Nam Á học)
|
7310608
|
- Toán, Lý, Tiếng Anh
- Văn, Sử, Địa
- Toán, Văn, Tiếng Anh
- Văn, Sử, Tiếng Anh
|
Công tác xã hội
|
7760101
|
- Toán, Lý, Hóa
- Văn, Sử, Địa
- Toán, Văn, Lý
- Toán, Văn, Tiếng Anh
|
2.7. Tổ chức tuyển sinh
2.7.1. Thời gian tuyển sinh
Đối với phương thức xét kết quả thi THPT quốc gia, Trường tổ chức tuyển sinh theo lịch xét tuyển của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
Đối với phương thức xét kết quả học tập bậc THPT, Trường tổ chức tuyển sinh thường xuyên, chia thành các đợt sau đây:
- Các đợt xét tuyển theo Đề án tuyển sinh riêng: từ tháng 3 đến tháng 7.
- Các đợt tiếp theo: tương ứng với các đợt xét tuyển theo phương thức xét kết quả thi THPT quốc gia do Bộ GD&ĐT quy định.
2.7.2. Hình thức nhận đăng ký xét tuyển
2.7.2.1. Nộp hồ sơ xét tuyển cùng lúc với đăng ký thi THPT Quốc gia 2018
Phương thức tuyển sinh được áp dụng: xét kết quả thi THPT quốc gia.
Thí sinh nộp hồ sơ và lệ phí xét tuyển tại Trường THPT/ TTGDTX hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh/ thành theo quy định.
2.7.2.2. Đăng ký xét tuyển online
Chỉ áp dụng đối với thí sinh có tài khoản đăng ký xét tuyển trực tuyến, đăng ký xét tuyển theo phương thức xét kết quả thi THPT Quốc gia. Thí sinh đăng nhập vào hệ thống http://thisinh.thithptquocgia.edu.vn và thực hiện các bước theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển cho Trường Đại học Cửu Long qua đường bưu điện
2.7.2.3. Nộp hồ sơ xét tuyển qua đường bưu điện
Phương thức tuyển sinh được áp dụng: xét kết quả thi THPT quốc gia (áp dụng từ đợt xét Nguyện vọng bổ sung 1) và xét kết quả học tập bậc THPT.
Thí sinh gửi hồ sơ xét tuyển, lệ phí xét tuyển cho Trường Đại học Cửu Long theo địa chỉ: Phòng Tuyển sinh – Trường Đại học Cửu Long, Quốc lộ 1A, Long Hồ, Vĩnh Long.
2.7.2.4. Nộp hồ sơ xét tuyển trực tiếp tại Trường Đại học Cửu Long
Phương thức tuyển sinh được áp dụng: xét kết quả thi THPT quốc gia (áp dụng từ đợt xét Nguyện vọng bổ sung 1) và xét kết quả học tập bậc THPT.
Thí sinh đến Trường Đại học Cửu Long nộp hồ sơ xét tuyển, lệ phí xét tuyển cho Phòng Tuyển sinh.
2.7.2.5. Gửi hồ sơ xét tuyển vào Email, trang Web, trang Facebook, Messenger Facebook, Zalo của Trường
Phương thức tuyển sinh được áp dụng: xét kết quả thi THPT quốc gia (áp dụng từ đợt xét Nguyện vọng bổ sung 1) và xét kết quả học tập bậc THPT.
Thí sinh chuẩn bị bộ hồ sơ xét tuyển hoàn chỉnh rồi chụp ảnh từng trang các loại giấy tờ trong Hồ sơ xét tuyển. Sau đó gửi các ảnh đã chụp cho Phòng Tuyển sinh thông qua một trong các địa chỉ tiếp nhận sau đây:
- Email: phongtuyensinh@mku.edu.vn (gửi các file đính kèm vào email).
- Trang website: www.mku.edu.vn (gửi các file đính kèm qua hộp chát trực tuyến).
- Trang Facebook: Facebook.com/mku.edu.vn (gửi các file đính kèm qua tin nhắn).
- Zalo: 0944707787 hoặc 0979088857 (gửi các file đính kèm vào hộp chat).
- Messenger Facebook: 0944707787 hoặc 0979088857 (gửi các file đính kèm vào hộp chat).
Khi làm thủ tục nhập học, thí sinh vui lòng nộp lại Hồ sơ xét tuyển hoàn chỉnh cho Phòng Tuyển sinh - Trường Đại học Cửu Long.
Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển cho Trường Đại học Cửu Long qua đường bưu điện.
2.8. Chính sách ưu tiên
Thực hiện các chính sách ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.9. Lệ phí xét tuyển
Lệ phí xét tuyển được thực hiện theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.
2.10. Học phí
Học phí các môn cơ sở, chuyên ngành của nhóm ngành sức khỏe là: 550.000 đồng/tín chỉ.
Học phí các môn cơ sở, chuyên ngành của nhóm ngành kỹ thuật là 390.000 đồng/tín chỉ.
Học phí các môn cơ sở, chuyên ngành của nhóm ngành kinh tế, xã hội là: 360.000 đồng/tín chỉ.
Học phí các môn Khoa học Mác – Lê nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Tin học đại cương, Anh văn là 340.000 đồng/tín chỉ; Học phí Giáo dục quốc phòng, Giáo dục thể chất là 250.000 đồng/ tín chỉ (áp dụng chung đối với các nhóm ngành).
Theo TTHN