Mã Trường: KTC
2.1. Đối tượng tuyển sinh:
- Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục
thường xuyên)
- Hoặc tương đương (đã tốt nghiệp trung cấp), đối với người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh:
Nhà trường thực hiện đồng thời hai phương thức tuyển sinh cho tất cả các ngành đào tạo bậc đại học chính quy năm 2018, gồm:
(1) Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018.
(2) Xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 03 môn.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Nhà trường dành 70% tổng chỉ tiêu tuyển sinh theo phương thức (1)- Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018; 30% tổng chỉ tiêu tuyển sinh theo phương thức (2)- Xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 03 môn.
Ngành đào tạo, mã ngành, tổ hợp môn xét tuyển, chỉ tiêu tuyển sinh năm 2018,
cụ thể như sau:
Ngành học
|
Mã ngành
|
Tổ hợp môn xét tuyển
|
Tổng chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu tuyển sinh Xét kết quả kỳ thi THPT
(1)
|
Chỉ tiêu tuyển sinh Xét học bạ lớp 12 theo tổ hợp 03 môn
(2)
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Anh
D01: Văn, Toán, Anh C00: Văn, Sử, Địa
|
240
|
165
|
75
|
Kinh doanh quốc tế
|
7340120
|
200
|
140
|
60
|
Marketing
|
7340115
|
120
|
85
|
35
|
Luật kinh tế
|
7380107
|
120
|
85
|
35
|
Luật quốc tế
|
7380108
|
60
|
42
|
18
|
Quản trị nhân lực
|
7340404
|
60
|
42
|
18
|
Quản trị khách sạn
|
7810201
|
150
|
105
|
45
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
7810103
|
60
|
42
|
18
|
Quan hệ công chúng
|
7320108
|
100
|
70
|
30
|
Thương mại điện tử
|
7340122
|
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý,Anh D01: Văn, Toán, Anh
C01: Văn, Toán, Lý
|
60
|
42
|
18
|
Tài chính – Ngân hàng
|
7340201
|
130
|
90
|
40
|
Kế toán
|
7340301
|
120
|
85
|
35
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
120
|
85
|
35
|
Quan hệ quốc tế
|
7310206
|
A01: Toán, Lý, Anh
D01: Văn, Toán, Anh D14: Văn, Sử, Anh
D15: Văn, Địa, Anh
|
60
|
42
|
18
|
Ngôn ngữ Nhật
|
7220209
|
80
|
55
|
25
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
140
|
100
|
40
|
Cộng:
|
1820
|
1275
|
545
|
Tỷ lệ:
|
100%
|
70%
|
30%
|
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
2.5.1. Phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Điều kiện để được xét tuyển:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
+ Tham gia kỳ thi THPT quốc gia năm 2018.
+ Tổ hợp môn xét tuyển áp dụng cho từng ngành liệt kê trong bảng ở mục 2.6.
Khi thí sinh đảm bảo các điều kiện để được xét tuyển thì: Điểm xét tuyển
là Tổng điểm các bài thi/môn thi (theo thang điểm 10) đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp môn xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (theo Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Quá trình xét tuyển được thực hiện theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
2.5.2. Phương thức xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 03 môn.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Tổng điểm trung bình năm lớp 12 các môn dùng trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
- Điều kiện để được xét tuyển:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
+ Tổ hợp môn xét tuyển áp dụng cho từng ngành liệt kê trong bảng ở mục 2.6.
Khi thí sinh đảm bảo các điều kiện để được xét tuyển thì: Điểm xét tuyển
là Tổng điểm trung bình năm lớp 12 các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (theo thang điểm 10) và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (theo Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Quá trình xét tuyển được thực hiện theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
Ví dụ: Nếu thí sinh xét tuyển học bạ vào Đại học ngành Kế toán (7340301) với tổ hợp môn A01: Toán - Lý - Anh, thì cách Tính điểm xét tuyển như sau:
Điểm xét tuyển = Điểm trung bình môn Toán lớp 12 + Điểm trung bình môn Lý lớp 12 + Điểm trung bình môn Anh lớp 12 + Điểm ưu tiên.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Thí sinh có thể chọn 1 trong 4 tổ hợp môn dùng để xét tuyển.
- Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp môn xét tuyển: không phân biệt.
- Điều kiện phụ: trong trường hợp các thí sinh có cùng điểm xét tuyển thì sử dụng điều kiện phụ:
+ Ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nhật, Quan hệ quốc tế: điểm môn tiếng Anh.
+ Các ngành khác: điểm môn Toán (khối xét: A00, A01, C01, D01); môn Văn (khối xét: C00).
Thông tin mã trường, mã ngành, tổ hợp xét tuyển theo bảng dưới đây:
Tên trường
Ngành học
|
Ký hiệu trường
|
Mã ngành
|
Tổ hợp môn xét tuyển / Khối
|
Dự kiến chỉ tiêu
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
Các ngành đào tạo
đại học:
|
KTC
|
|
|
1820
|
- Phương thức TS (2 phương thức):
(1)- Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018.
(2)- Xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 03 môn.
- Vùng TS: tuyển sinh trong cả nước.
|
Quản trị kinh doanh
|
|
7340101
|
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Anh D01: Văn, Toán, Anh C00: Văn, Sử, Địa
|
240
|
Kinh doanh quốc tế
|
|
7340120
|
200
|
Marketing
|
|
7340115
|
120
|
Luật kinh tế
|
|
7380107
|
120
|
Luật quốc tế
|
|
7380108
|
60
|
Quản trị nhân lực
|
|
7340404
|
60
|
Quản trị khách sạn
|
|
7810201
|
150
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
|
7810103
|
60
|
Quan hệ công chúng
|
|
7320108
|
100
|
Thương mại điện tử
|
|
7340122
|
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Anh D01: Văn, Toán, Anh
C01: Văn, Toán, Lý
|
60
|
Tài chính – Ngân hàng
|
|
7340201
|
130
|
Kế toán
|
|
7340301
|
120
|
Công nghệ thông tin
|
|
7480201
|
120
|
Quan hệ quốc tế
|
|
7310206
|
A01: Toán, Lý, Anh
D01: Văn, Toán, Anh D14: Văn, Sử, Anh
D15: Văn, Địa, Anh
|
60
|
Ngôn ngữ Nhật
|
|
7220209
|
80
|
Ngôn ngữ Anh
|
|
7220201
|
140
|
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
2.7.1 Phương thức (1) - Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018.
- Lịch tuyển sinh: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển: Thí sinh nộp phiếu đăng ký xét tuyển và phí dự xét tuyển qua đường bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh; bằng phương thức trực tuyến (online); hoặc nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại Trường.
- Lệ phí tuyển sinh: thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.
2.7.2. Phương thức (2)- Xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 03 môn.
- Lịch tuyển sinh (dự kiến):
- Đợt 1: 02/05 – 30/06/2018 - Đợt 2: 01/07 – 10/07/2018
- Đợt 3: 11/07 – 20/07/2018 - Đợt 4: 21/07 – 31/07/2018
- Đợt 5: 01/08 – 10/08/2018 - Đợt 6: 11/08 – 20/08/2018
- Đợt 7: 21/08 – 31/08/2018 - Đợt 8: 01/09 – 10/09/2018
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển
+ Đơn xin xét tuyển, theo mẫu của Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM.
+ Bản photo công chứng học bạ THPT.
+ Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc GCN tốt nghiệp THPT.
+ 3 ảnh cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng.
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển và phí dự xét tuyển qua đường bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh; bằng phương thức trực tuyến (online); hoặc nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại Trường.
- Lệ phí tuyển sinh: thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.
2.8. Chính sách ưu tiên: (tổ chức tuyển thẳng, tổ chức ưu tiên xét tuyển)
Thực hiện theo Điều 7. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh tại Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/03/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc điều chỉnh bổ sung thông tư 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017.
- Điểm ưu tiên được cộng với Tổng điểm các bài thi/ môn thi (kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018) hoặc Tổng điểm trung bình lớp 12 các môn trong tổ hợp môn (theo học bạ lớp 12). Điểm cộng ưu tiên theo khu vực và đối tượng được thực hiện đúng theo quy định ưu tiên trong Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.9. Lệ phí xét tuyển: theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Theo TTHN