Mã trường: DQB
I. CHỈ TIÊU TUYỂN SINH VÀ TỔ HỢP XÉT TUYỂN
TT
|
Ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Mã tổ hợp
|
Chỉ tiêu
|
I
|
Các ngành đào tạo đại học:
|
|
1240
|
1
|
Giáo dục Mầm non
|
7140201
|
- Toán, Ngữ văn, NĂNG KHIẾU
|
M00
|
30
|
2
|
Giáo dục Tiểu học
|
7140202
|
- Toán, Vật lý, Hóa học
- Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý
- Ngữ văn, Toán, GD công dân
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
A00
C00
C14
D01
|
60
|
3
|
Giáo dục Chính trị
|
7140205
|
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
- Ngữ văn, Lịch sử, GD công dân
- Ngữ văn, Địa lý, GD công dân
- Ngữ văn, GD công dân, Tiếng Anh
|
C00
C19
C20
D66
|
30
|
4
|
Sư phạm Toán học
|
7140209
|
- Toán, Vật lý, Hóa học
- Toán , Vật lý, Tiếng Anh
- Toán, Vật lý, Sinh học
- Toán , Hóa học, Tiếng Anh
|
A00
A01
A02
D07
|
20
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Sư phạm Hoá học
|
7140212
|
- Toán, Vật lý, Hóa học
- Toán, Hóa học , Sinh học
- Toán, Hóa học , Tiếng Anh
|
A00
B00
D07
|
20
|
6
|
Sư phạm Ngữ văn
|
7140217
|
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
- Ngữ văn, Lịch sử, GD công dân
- Ngữ văn, Địa lý, GD công dân
- Ngữ văn, GD công dân, Tiếng Anh
|
C00
C19
C20
D66
|
20
|
7
|
Sư phạm Lịch sử
|
7140218
|
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
- Ngữ văn, Lịch sử, GD Công dân
- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
|
C00
C19
D14
|
20
|
8
|
Ngôn ngữ Anh, (gồm 2 chuyên ngành):
- Tiếng Anh Tổng hợp;
- Tiếng Anh Du lịch - Thương mại
|
7220201
|
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
- Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
- Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
|
D01
D09
D14
D15
|
160
|
9
|
Địa lý học (chuyên ngành Địa lý du lịch)
|
7310501
|
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
- Toán, Địa lý, Tiếng Anh
- Ngữ văn, Địa lý, GD công dân
- Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
|
C00
D10
C20
D15
|
80
|
10
|
Kế toán, (gồm 2 chuyên ngành):
- Kế toán Tổng hợp;
- Kế toán Doanh nghiệp
|
7340301
|
- Toán, Vật lý, Hóa học
- Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
- Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
A00
A01
D01
D07
|
160
|
11
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
- Toán, Vật lý, Hóa học
- Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
- Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
A00
A01
D01
D07
|
60
|
12
|
Luật, (gồm 2 chuyên ngành):
- Luật Kinh tế - Thương mại;
- Luật Hành chính - Tư pháp
|
7380101
|
- Toán, Vật lý, Hóa học
- Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
A00
A01
C00
D01
|
100
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
7480104
|
- Toán, Vật lý, Hóa học
- Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
- Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
A00
A01
D01
D07
|
80
|
14
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
- Toán, Vật lý, Hóa học
- Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Toán, Vật lý, Sinh học
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
A00
A01
A02
D01
|
80
|
15
|
Kỹ thuật điện
|
7520201
|
- Toán, Vật lý, Hóa học
- Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Toán, Vật lý , Sinh học
- Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
A00
A01
A02
D07
|
80
|
16
|
Phát triển nông thôn
|
7620116
|
- Toán, Vật lý, Hóa học
- Toán, Sinh học, Ngữ văn
- Ngữ văn , Toán, Lịch sử
- Ngữ văn ,Toán , Địa lý
|
A00
B03
C03
C04
|
80
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Quản lý tài nguyên rừng
|
7620211
|
- Toán, Vật lý, Hóa học
- Toán, Sinh học ,Ngữ văn
- Toán, Hóa học, Sinh học
- Ngữ văn, Toán, Địa lý
|
A00
B03
B00
C04
|
80
|
18
|
Quản lý Tài nguyên và Môi trường
|
7850101
|
- Toán, Vật lý, Hóa học
- Toán, Vật lý, Sinh học
- Toán, Hóa học, Sinh học
- Toán, Địa lý, Sinh học
|
A00
A02
B00
B02
|
80
|
II
|
Cao đẳng sư phạm
|
|
100
|
1
|
Giáo dục Mầm non
|
51140201
|
Toán, Ngữ văn, NĂNG KHIẾU
|
M00
|
45
|
2
|
Giáo dục Tiểu học
|
51140202
|
- Toán, Vật lý, Hóa học
- Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý
- Ngữ văn, Toán, GD công dân
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
A00
C00
C14
D01
|
45
|
III
|
Cao đẳng ngoài sư phạm
|
|
380
|
1
|
Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa du lịch)
|
6220103
|
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
- Ngữ văn, Địa lý, GD công dân
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
- Toán, Địa lý, Tiếng Anh
|
C00
C20
D01
D10
|
40
|
2
|
Tiếng Anh
|
6220206
|
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
- Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
- Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
|
D01
D09
D14
D15
|
40
|
3
|
Tiếng Trung Quốc
|
6220209
|
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
- Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
- Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
|
D01
D09
D14
D15
|
40
|
4
|
Quản trị kinh doanh
|
6340404
|
- Toán, Vật lý, Hóa học
- Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
- Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
A00
A01
D01
D07
|
50
|
5
|
Kế toán
|
6340301
|
- Toán, Vật lý, Hóa học
- Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
- Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
A00
A01
D01
D07
|
50
|
6
|
Công nghệ thông tin
|
6480201
|
- Toán, Vật lý, Hóa học
- Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Toán, Vật lý, Sinh học
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
A00
A01
A02
D01
|
40
|
7
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
6510303
|
- Toán, Vật lý, Hóa học
- Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Toán, Vật lý, Sinh học
- Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
A00
A01
A02
D07
|
40
|
8
|
Chăn nuôi (ghép với Thú y)
|
6620119
|
- Toán, Vật lý, Hóa học
- Toán, Ngữ văn, Sinh học
- Toán, Hóa học, Sinh học
- Toán, Ngữ văn, Địa lý
|
A00
B03
B00
C04
|
40
|
9
|
Nuôi trồng thủy sản
|
6620303
|
- Toán, Vật lý, Hóa học
- Toán, Ngữ văn, Sinh học
- Toán, Hóa học, Sinh học
- Toán, Ngữ văn, Địa lý
|
A00
B03
B00
C04
|
40
|
Lưu ý: Ký hiệu trong các tổ hợp xét tuyểnMôn thi chính (nhân đôi): Chữ IN HOA, đậm
- Môn so sánh: chữ thường, đậm
II. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
1. Đối với các ngành ĐH
Nhà trường tuyển sinh dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia trên cơ sở hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh đối với tất cả các ngành học.
2. Đối với các ngành CĐ sư phạm
Nhà trường xét tuyển 2 phương thức như sau:
- Nhà trường tuyển sinh dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia trên cơ sở hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh đối với tất cả các ngành học.
- Nhà trường tuyển sinh dựa vào kết quả học tập năm lớp 12 để xét tuyển.
3. Đối với các ngành CĐ ngoài sư phạm
Nhà trường tuyển sinh dựa vào kết quả học tập năm lớp 12 (điểm trung bình cả năm của các môn được quy định trong tổ hợp xét tuyển) để xét tuyển.
4. Đối với các ngành có môn thi Năng khiếu
Nhà trường tuyển sinh dựa vào kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT Quốc gia và điểm thi môn năng khiếu do Nhà trường tổ chức thi hoặc sử dụng kết quả thi môn năng khiếu tương ứng cùng khối ngành đào tạo của các Trường ĐH khác tổ chức thi trong năm 2018 để xét tuyển.
III. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH, ƯU TIÊN TRONG TUYỂN SINH
1. Vùng tuyển: Các ngành sư phạm chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu tại Quảng Bình. Các ngành đào tạo cử nhân, kỹ sư ngoài sư phạm tuyển sinh trong cả nước. Điểm trúng tuyển theo ngành học.
2. Ưu tiên trong tuyển sinh: Nhà trường áp dụng ưu tiên trong tuyển sinh về tuyển thẳng và ưu tiên trong xét tuyển vào các ngành học của các đối tượng quy định tại khoản 2, và khoản 3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh hiện hành. Cụ thể:
- Ưu tiên theo nhóm đối tượng và theo khu vực (theo quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh hiện hành với khung điểm ưu tiên theo mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (không hai lăm) đối với thang điểm 10.
- Ưu tiên xét tuyển thẳng vào trường các đối tượng được quy định tại khoản 2, và khoản 3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng được Nhà trường ưu tiên trong xét tuyển vào trường theo khoản 3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh hiện hành.
IV. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
1. Đối với các ngành đại học
- Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học hệ chính quy năm 2018 do Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) Trường ĐH Quảng Bình quy định, HĐTS quyết định điểm trúng tuyển theo ngành học.
- Riêng các ngành có môn thi năng khiếu: Điểm môn thi năng khiếu phải đạt 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
2. Đối với các ngành cao đẳng sư phạm
Phương thức 1: Dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia
- Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Căn cứ kết quả của kỳ thi THPT quốc gia, Bộ GDĐT xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào CĐ, sau đó Nhà trường xây dựng phương án xét tuyển.
Phương thức 2: Dựa vào kết quả học tập năm lớp 12
- Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Thí sinh xếp loại học lực lớp 12 từ khá trở lên.
3. Đối với các ngành cao đẳng ngoài sư phạm
- Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Điểm trung bình cả năm lớp 12 của các môn được quy định trong tổ hợp xét
tuyển không nhỏ hơn 5,0 điểm.
V. ĐIỂM XÉT TUYỂN
1. Đối với các ngành xét tuyển dựa vào điểm thi THPT Quốc gia
Điểm xét tuyển = [Làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy] ([Làm tròn về 0.25]((Điểm môn 1 * Hệ số môn 1 + Điểm môn 2 * Hệ số môn 2+ Điểm môn 3 * Hệ số môn 3)*3/Tổng hệ số 3 môn) + Điểm ưu tiên khu vực +Điểm ưu tiên đối tượng + Điểm khuyến khích).
2. Đối với các ngành xét học bạ
Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình cả năm (lớp 12) của tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên (theo khu vực và đối tượng).
3. Quy định độ lệch chuẩn giữa các tổ hợp xét tuyển và điều kiện phụ
- Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là bằng nhau (không có chênh lệch điểm)
- Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Sử dụng môn so sánh đối với các thí sinh bằng điểm.
VI. TUYỂN SINH CÁC NGÀNH CÓ MÔN THI NĂNG KHIẾU
1. Điều kiện xét tuyển các ngành có môn thi năng khiếu:
Để xét tuyển vào các ngành có môn thi năng khiếu, thí sinh phải dự thi các môn năng khiếu do trường Đại học Quảng Bình tổ chức hoặc sử dụng kết quả thi môn năng khiếu tương ứng cùng khối ngành đào tạo của các Trường ĐH khác tổ chức thi trong năm 2018.
2. Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu
a. Thời gian
- Nhận hồ sơ đăng ký tham gia thi năng khiếu: từ 23/4/2018 đến hết ngày 01/6/2018
- Tổ chức thi các môn năng khiếu: ngày 28,29 và 30/6/2018
b. Hồ sơ ĐKDT
- Phiếu đăng ký dự thi: Theo mẫu của Nhà trường.
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
- 02 phong bì dán tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc và số điện thoại của thí sinh;
- 03 ảnh chân dung cỡ 4x6 cm có ghi họ, tên và ngày, tháng, năm sinh của thí
sinh ở mặt sau trong thời hạn 6 tháng tính từ ngày chụp đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi (một ảnh dán trên phiếu đăng ký dự thi, hai ảnh nộp cho trường).
c. Địa chỉ nộp hồ sơ (xem mục 2 phần VII)
VII. HỒ SƠ, THỜI GIAN, CÁCH THỨC - ĐỊA ĐIỂM ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
- Nhà trường tổ chức tiếp nhận Hồ sơ ĐKXT và xét tuyển theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Sau mỗi đợt xét tuyển, nếu chưa đủ chỉ tiêu, Nhà trường sẽ thông báo công khai xét tuyển bổ sung (ngành, chỉ tiêu).
- Để tham gia xét tuyển đợt 1, thí sinh nộp phiếu ĐKXT cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia theo quy định của sở GDĐT kèm theo lệ phí ĐKXT. Các đợt xét bổ sung, thí sinh thực hiện ĐKXT và nộp lệ phí theo quy định của Nhà trường, cụ thể như sau:
1. Hồ sơ ĐKXT
a. Đối với các ngành ĐKXT dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia
- Phiếu ĐKXT (theo mẫu) có ghi rõ đợt xét tuyển. Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng, số trường và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất);
- Bản sao Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia năm 2018;
- Bản sao hợp lệ các loại giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
- Một phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh để Nhà trường thông báo kết quả xét tuyển.
b. Đối với các ngành ĐKXT dựa vào kết quả học tập năm lớp 12
+ Phiếu ĐKXT (theo mẫu);
+ Bản sao học bạ THPT;
+ Bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời;
+ Bản sao hợp lệ các loại giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
+ Một phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh để Nhà trường thông báo kết quả xét tuyển.
2. Thời gian, cách thức - địa điểm:
* Thời gian:
- Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia, các mốc thời gian nhận hồ sơ ĐKXT của thí sinh được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập năm lớp 12, Nhà trường sẽ bắt đầu thu hồ sơ ĐKXT khi thí sinh nhận được giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.
* Cách thức - địa điểm:
+ Cách 1: Nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo (tầng 2, Nhà Hiệu bộ - Trường Đại học Quảng Bình)
+ Cách 2: Nộp qua đường bưu điện (căn cứ vào dấu ngày gửi trên phong bì để tính thời gian nộp hồ sơ xét tuyển), Hồ sơ gửi về theo địa chỉ:
Bộ phận tuyển sinh - Phòng Đào tạo- Trường Đại học Quảng Bình
Số 312 Lý Thường Kiệt- TP. Đồng Hới- T.Quảng Bình
VIII. LỆ PHÍ XÉT TUYỂN /THI TUYỂN
Nhà trường áp dụng mức thu lệ phí tuyển sinh theo khoản 1, 2, 3 thông tư 40/2015-TTLT-BTC-BGDĐT, cụ thể như sau:
- Thí sinh sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia để xét tuyển vào Trường: 30.000 đồng/nguyện vọng
- Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng hoặc tuyển thẳng: 30.000 đồng/ nguyện vọng
- Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu hoặc các ngành có thi năng khiếu:
+ Đăng ký xét tuyển bằng phương thức xét tuyển: 30.000 đồng/ nguyện vọng
+ Đăng ký xét tuyển bằng phương thức thi tuyển các môn năng khiếu: 300.000 đồng/hồ sơ (bao gồm tất cả các môn năng khiếu).
IX. TRÚNG TUYỂN VÀ NHẬP HỌC
1. Thí sinh trúng tuyển vào trường Đại học Quảng Bình phải xác nhận nhập học vào trường trong thời hạn quy định của Bộ GD&ĐT bằng cách gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT Quốc gia đến trường bằng thư chuyển phát nhanh hoặc trực tiếp tại trường.
2. Thí sinh trúng tuyển vào trường Đại học Quảng Bình cần nộp bản sao hợp lệ những giấy tờ sau đây: Học bạ; Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời đối với những người trúng tuyển ngay trong năm tốt nghiệp hoặc bằng tốt nghiệp THPT đối với những người đã tốt nghiệp các năm trước; Giấy khai sinh; Các minh chứng để được hưởng chế độ ưu tiên quy định trong văn bản hướng dẫn của Bộ GDĐT; Giấy triệu tập trúng tuyển.
- Muốn biết thêm chi tiết, thí sinh truy cập vào website:
www.qbu.edu.vn hoặc www.quangbinhuni.edu.vn
- Đường dây nóng phục vụ tuyển sinh: 0232.3824052
Theo TTHN