Trường ĐH Quy Nhơn thông báo tuyển sinh năm 2018, theo đó trường dự kiến tuyển 4500 chỉ tiêu. Cụ thể như sau:
Mã trường: DQN
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Học sinh đã tốt nghiệp THPT.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: Sử dụng 2 phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 và xét tuyển theo học bạ THPT.
a) Xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT quốc gia năm 2018:
- Căn cứ kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 của thí sinh theo tổ hợp môn xét tuyển; - Riêng đối với ngành Giáo dục mầm non và Giáo dục thể chất thí sinh phải đăng ký dự thi thêm môn năng khiếu do Trường Đại học Quy Nhơn tổ chức lấy kết quả tổng hợp với kết quả thi THPT quốc gia để xét tuyển.
b) Xét tuyển theo học bạ THPT:
- Điểm trung bình chung 3 môn học trong tổ hợp môn xét tuyển năm lớp 12 lớn hơn hoặc bằng 6,0 (theo thang điểm 10)
- Không xét tuyển theo học bạ đối với các ngành sư phạm đào tạo giáo viên.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT
Ngành học
Mã
Chỉ tiêu (dự kiến)
Tổ hợp môn xét tuyển 1
Tổ hợp môn xét tuyển 2
Tổ hợp môn xét tuyển 3
Theo xét KQ thi THPT QG
Theo phương thức khác
Mã tổ hợp môn
Môn chính
Mã tổ hợp môn
Môn chính
Mã tổ hợp môn
1
Các ngành đào tạo đại học
1.1
Quản lý giáo dục
7140114
30
10
A00
C00
D01
1.2
Giáo dục Mầm non
7140201
90
M00
1.3
Giáo dục Tiểu học
7140202
90
A00
C00
1.4
Giáo dục Chính trị
7140205
30
C00
C19
D01
1.5
Giáo dục Thể chất
7140206
30
T00
NK2
T02
NK2
1.6
Sư phạm Toán học
7140209
40
A00
A01
1.7
Sư phạm Tin học
7140210
30
A00
A01
D01
1.8
Sư phạm Vật lý
7140211
40
A00
A01
1.9
Sư phạm Hoá học
7140212
40
A00
D07
1.10
Sư phạm Sinh học
7140213
40
B00
D08
1.11
Sư phạm Ngữ văn
7140217
40
C00
D14
D15
1.12
Sư phạm Lịch sử
7140218
40
C00
C19
D14
1.13
Sư phạm Địa lý
7140219
40
A00
C00
D15
1.14
Sư phạm Tiếng Anh
7140231
90
D01
N1
1.15
Ngôn ngữ Anh
7220201
300
20
A01
N1
D01
N1
1.16
Lịch sử
7229010
20
10
C00
C19
D14
1.17
Văn học
7229030
30
20
C00
C19
D14
1.18
Kinh tế
7310101
120
30
A00
A01
D01
1.19
Quản lý nhà nước
7310205
250
50
A00
C00
D01
1.20
Tâm lý học giáo dục
7310403
30
10
A00
C00
C19
1.21
Đông phương học
7310608
50
30
C00
C19
D14
1.22
Việt Nam học
7310630
120
30
C00
C19
D01
1.23
Quản trị kinh doanh
7340101
250
50
A00
A01
D01
1.24
Tài chính – Ngân hàng
7340201
150
50
A00
A01
D01
1.25
Kế toán
7340301
250
50
A00
A01
D01
1.26
Luật
7380101
250
50
C00
C19
D01
1.27
Sinh học
7420101
20
10
A02
B00
D08
1.28
Sinh học ứng dụng
7420203
20
10
A02
B00
D08
1.29
Vật lý học
7440102
20
10
A00
A01
1.30
Hoá học
7440112
20
10
A00
B00
D07
1.31
Địa lý tự nhiênkỹ thuật
7440217
20
10
B00
C04
D01
1.32
Toán học
7460101
30
20
A00
A01
B00
1.33
Toán ứng dụng
7460112
80
20
A00
A01
B00
1.34
Thống kê
7460201
30
20
A00
A01
B00
1.35
Kỹ thuật phần mềm
7480103
150
50
A00
A01
1.36
Công nghệ thông tin
7480201
200
50
A00
A01
D01
1.37
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
7510103
70
30
A00
A01
D07
1.38
Công nghệ kỹ thuật hoá học
7510401
30
20
A00
A01
B00
1.39
Kỹ thuật điện
7520201
120
30
A00
A01
D07
1.40
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
7520207
30
20
A00
A01
D07
1.41
Nông học
7620109
30
20
A02
B00
D08
1.42
Công tác xã hội
7760101
100
20
C00
D01
D14
1.43
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
7810103
150
50
A00
A01
D01
1.44
Quản trị khách sạn
7810201
150
50
A00
A01
D01
1.45
Quản lý tài nguyên và môi trường
7850101
70
10
A00
B00
C04
1.46
Quản lý đất đai
7850103
70
10
A00
B00
C04
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT: a. Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia:
- Đối với các ngành sư phạm, Trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi Bộ GD&ĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
- Đối với các ngành còn lại, Trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2018.
b. Đối với phương thức xét tuyển theo học bạ THPT
- Các ngành sư phạm không xét tuyển theo học bạ.
- Đối với các ngành còn lại, thí sinh phải đạt điểm trung bình chung 3 môn học trong tổ hợp môn xét tuyển năm lớp 12 lớn hơn hoặc bằng 6,0 (theo thang điểm 10).
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Mã trường: DQN, mã số ngành theo mục 2.4, quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp và các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển sẽ được thông báo sau khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2018
TT
Mã tổ hợp
Môn xét tuyển
1
A00
Toán, Vật lí, Hóa học
2
A01
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
3
A02
Toán, Vật lí, Sinh học
4
B00
Toán, Hóa học, Sinh học
5
C00
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
6
C04
Ngữ văn, Toán, Địa lí
7
C19
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
8
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
9
D07
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
10
D08
Toán, Sinh học, Tiếng Anh
11
D10
Toán, Địa lí, Tiếng Anh
12
D14
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
13
D15
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
14
M00
Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm - Hát
15
T00
Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT
16
T02
Toán, Ngữ văn, Năng khiếu TDTT
2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian, hình thức nhận hồ sơ ĐKXT:
a) Đối với phương thức xét theo kết quả thi
- Đợt 1: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đăng ký xét tuyển từ ngày 01/4/2018 đến ngày 20/4/2018 tại Sở GDĐT và các trường phổ thông
- Đợt xét tuyển bổ sung: thời gian theo quy định của Bộ; hình thức online, nhận hồ sơ qua bưu điện và trực tiếp tại trường.
Đối với ngành Giáo dục mầm non và Giáo dục thể chất: Thí sinh đăng ký thi các môn văn hóa trong đợt 1 và phải đăng ký thi môn năng khiếu tại Trường Đại học Quy Nhơn từ 01/5/2018 đến ngày 10/6/2018 theo thông báo chi tiết trên website của Trường http://www.qnu.edu.vn.
b) Đối với phương thức xét học bạ
- Đợt 1: Nhận hồ sơ từ ngày 01/6/2018 đến 30/7/2018.
- Đợt bổ sung: Nhà trường sẽ thông báo nếu còn chỉ tiêu sau khi xét tuyển đợt 1.
2.8. Chính sách ưu tiên: a) Tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
Đối tượng, hồ sơ, thời gian đăng ký, lệ phí tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển trong Quy chế tuyển sinh.
b) Danh mục các ngành đăng ký tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển:
Căn cứ phụ lục 6, Công văn 899/BGDĐT-GDDH ngày 09/3/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường Đại học Quy Nhơn quy định danh mục ngành đăng ký tuyển thẳng đối với thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi học sinh giỏi quốc gia như sau:
Số TT
Tên môn thi
học sinh giỏi
Tên ngành đào tạo
Mã ngành
1
Toán
Sư phạm Toán học
7140209
Toán học
7460101
Toán ứng dụng
7460112
Thống kê
7460201
2
Vật lí
Sư phạm Vật lí
7140211
Vật lí học
7440102
3
Hóa học
Sư phạm Hóa học
7140212
Hóa học
7440112
Công nghệ kĩ thuật Hóa học
7510401
4
Sinh học
Sư phạm Sinh học
7140213
Sinh học
7420101
Sinh học ứng dụng
7420203
Nông học
7620109
5
Ngữ văn
Sư phạm Ngữ văn
7140217
Việt Nam học
7220113
Văn học
7220330
Quản lý nhà nước
7310205
Luật
7380101
6
Lịch sử
Sư phạm Lịch sử
7140218
Lịch sử
7229010
Đông phương học
7310608
Quản lý nhà nước
7310205
Luật
7380101
7
Địa lí
Sư phạm Địa lí
7140219
Địa lí tự nhiên
7440217
Đông phương học
7310608
8
Tin học
Sư phạm Tin học
7140210
Công nghệ thông tin
7480201
Kỹ thuật phần mềm
7480103
9
Tiếng Anh
Sư phạm Tiếng Anh
7140231
Ngôn ngữ Anh
7220201
Đông phương học
7310608
- Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, căn cứ vào dự án, đề tài và ngành thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, Hiệu trưởng xem xét và quyết định ngành tuyển thẳng cho thí sinh.
c) Xét tuyển thẳng học sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh vào các ngành ngoài sư phạm. Xét tuyển thẳng học sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh và có kết quả học tập lớp 12 đạt loại giỏi vào các ngành sư phạm.
d) Quy định về ưu tiên xét tuyển:
- Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia mức ưu tiên cụ thể như sau: giải nhất cộng 3 điểm, giải nhì cộng 2 điểm, giải ba cộng 1 điểm, giải khuyến khích cộng 0,5 điểm vào tổng điểm 3 môn xét tuyển sau khi nhân hệ số môn thi chính nếu có.
- Đối với thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Ủy ban TDTT có quyết định công nhận kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống và đã tham dự kỳ thi năng khiếu của Trường được cộng 2 điểm vào tổng điểm 3 môn xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất sau khi nhân hệ số môn thi năng khiếu.
Thí sinh chỉ được hưởng mức ưu tiên cao nhất nếu có nhiều quyền ưu tiên cùng lúc.
d) Xét tuyển thẳng đối với thí sinh là người nước ngoài: căn cứ kết quả học tập THPT, kết quả kiểm tra kiến thức kết hợp với Tiếng Việt, Hiệu trưởng xem xét quyết định cho vào học.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có): - Học phí theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ về học phí đối với sinh viên các trường công lập:
- Miễn học phí cho sinh viên các ngành sư phạm đào tạo giáo viên (Khối I, số thứ tự từ 1-14 trong mục 2.4, trừ ngành Quản lý giáo dục);
- 8.100.000 đồng/ năm học 2018-2019 đối với các ngành thuộc nhóm III, VII và ngành Nông học, Quản lý giáo dục trong mục 2.4 trừ các ngành Quản lý đất đai, Quản lý tài nguyên và môi trường;
- 9.600.000 đồng/năm học 2018-2019 đối với các ngành còn lại thuộc nhóm IV, V trong mục 2.4 và các ngành Quản lý đất đai, Quản lý tài nguyên và môi trường.
Lộ trình tăng học phí từng năm thực hiện theo quy định của Nghị định 86/2015/NĐ-CP.
Theo TTHN
Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.