Mã Trường: SPH
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Học sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm các kỳ đều đạt loại khá trở lên.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: có 3 phương thức tuyển sinh:
- Xét tuyển: Trường dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia.
- Xét tuyển thẳng: Xem cụ thể tại mục 2.8
- Tổ chức thi tuyển sinh riêng (không lấy kết quả thi THPTQG): các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất (chi tiết xem thông tin trong Thông báo số: 284 ngày 29 tháng 03 năm 2018 của trường ĐHSP Hà Nội về việc Tổ chức thi tuyển sinh riêng các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất và thi môn năng khiếu tuyển sinh vào ngành GDMN, GDMN-TA).
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành. Tổng chỉ tiêu: 2900
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT:
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành I: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành IV,V,VII: Tổng điểm xét tuyển theo tổ hợp đạt từ 16.5 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và điểm ưu tiên khu vực nếu có)
- Điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT: Tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm các kỳ đều đạt loại khá trở lên.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...
- Trường xét tuyển theo từng ngành.
- Tiêu chí xét tuyển chính: Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu dựa theo tổng kết quả thi 3 môn (bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có).
- Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định mà vẫn còn chỉ tiêu nhưng xét đến mức điểm tiếp theo số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại thì thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ.
- Tiêu chí xét tuyển phụ :
+ Tiêu chí 1: Thí sinh có điểm môn thi ưu tiên 1 (xem bảng sau) cao hơn sẽ trúng tuyển.
+ Tiêu chí 2: Thí sinh có điểm môn thi ưu tiên 2 (xem bảng sau) cao hơn sẽ trúng tuyển. Xét tiêu chí 2 khi sử dụng tiêu chí 1 mà vẫn còn nhiều thí sinh bằng điểm nhau và số lượng vượt chỉ tiêu cần tuyển.
STT
|
Tên trường.
Ngành học/ Tổ hợp xét tuyển
|
Mã ngành
|
Chỉ tiêu XTT2
|
Tổng chỉ tiêu
|
Môn thi ưu tiên XT 1
|
Môn thi ưu tiên XT 2
|
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
|
|
|
2900
|
|
|
|
Mã trường: SPH
Địa chỉ: Số 136 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, HN Điện thoại: 024.37547121; 0916505815; 0916399262
Website: www.hnue.edu.vn Nhóm ngành I
|
|
|
1415
|
|
|
1
|
- SP Toán học
|
7140209
|
|
120
|
|
|
|
Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
|
7140209A
|
30
|
120
|
Toán
|
Vật lí
|
2
|
- SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)
|
7140209
|
6
|
25
|
|
|
|
Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
|
7140209B
|
|
10
|
Toán
|
Vật lí
|
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)
|
7140209C
|
|
9
|
Toán
|
Vật lí
|
|
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
|
7140209D
|
|
6
|
Toán
|
Tiếng Anh
|
3
|
- SP Tin học
|
7140210
|
|
35
|
|
|
|
Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
|
7140210A
|
6
|
30
|
Toán
|
Vật lí
|
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)
|
7140210B
|
|
5
|
Toán
|
Tiếng Anh
|
4
|
- SP Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh)
|
7140210
|
|
25
|
|
|
|
Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
|
7140210C
|
3
|
13
|
Toán
|
Vật lí
|
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)
|
7140210D
|
|
12
|
Toán
|
Tiếng Anh
|
5
|
- SP Vật lý
|
7140211
|
10
|
80
|
|
|
|
Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
|
7140211A
|
|
55
|
Vật lí
|
Toán
|
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)
|
7140211B
|
|
15
|
Vật lí
|
Toán
|
|
Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01)
|
7140211C
|
|
10
|
Vật lí
|
Toán
|
6
|
- SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh)
|
7140211
|
|
25
|
|
|
|
Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
|
7140211D
|
|
5
|
Vật lí
|
Toán
|
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)
|
7140211E
|
5
|
15
|
Vật lí
|
Tiếng Anh
|
|
Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01)
|
7140211G
|
|
5
|
Vật lí
|
Toán
|
7
|
- SP Hoá học
|
7140212
|
|
80
|
|
|
|
Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
|
7140212A
|
20
|
80
|
Hoá học
|
Toán
|
8
|
- SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh)
|
7140212
|
|
25
|
|
|
|
Toán, Hoá học, Tiếng Anh (D07)
|
7140212B
|
5
|
25
|
Hoá học
|
Tiếng Anh
|
9
|
- SP Sinh học
|
7140213
|
|
60
|
|
|
|
Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
|
7140213A
|
|
10
|
Hoá học
|
Toán
|
|
Toán, Hoá học, Sinh học (B00)
|
7140213B
|
5
|
45
|
Sinh học
|
Hoá học
|
|
Ngữ văn, Toán, Sinh học (B03)
|
7140213C
|
|
5
|
Ngữ văn
|
Sinh học
|
10
|
- SP Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh)
|
7140213
|
|
25
|
|
|
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
|
7140213D
|
|
3
|
Tiếng
Anh
|
Ngữ văn
|
|
Toán, Sinh học, Tiếng Anh (D08)
|
7140213F
|
4
|
18
|
Tiếng
Anh
|
Sinh học
|
|
Toán, Hoá học, Tiếng Anh (D07)
|
7140213E
|
|
4
|
Tiếng
Anh
|
Toán
|
11
|
- SP Công nghệ
|
7140246
|
|
90
|
|
|
|
Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
|
7140246A
|
5
|
50
|
Vật lí
|
Toán
|
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh A(01)
|
7140246B
|
|
20
|
Vật lí
|
Toán
|
|
Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01)
|
7140246C
|
|
20
|
Vật lí
|
Toán
|
12
|
- SP Ngữ văn
|
7140217
|
|
145
|
|
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
|
7140217C
|
30
|
90
|
Ngữ văn
|
Lịch sử
|
|
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
|
7140217D
|
|
55
|
Ngữ văn
|
Toán
|
13
|
- SP Lịch sử
|
7140218
|
|
70
|
|
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
|
7140218C
|
5
|
65
|
Lịch sử
|
Ngữ văn
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Ngoại ngữ (D14,D62,D64)
|
7140218D
|
|
5
|
Lịch sử
|
Ngữ văn
|
14
|
- SP Địa lý
|
7140219
|
|
80
|
|
|
|
Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
|
7140219A
|
|
15
|
Toán
|
Vật lí
|
|
Toán, Ngữ văn, Địa (C04)
|
7140219B
|
|
15
|
Địa lí
|
Toán
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
|
7140219C
|
10
|
50
|
Địa lí
|
Ngữ văn
|
15
|
- Giáo dục công dân
|
7140204
|
|
80
|
|
|
|
Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân (C14)
|
7140204A
|
|
20
|
GDCD
|
Ngữ văn
|
|
Ngữ văn, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân (D66,D68,D70)
|
7140204B
|
|
25
|
GDCD
|
Ngoại ngữ
|
|
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
|
7140204D
|
5
|
35
|
Ngoại ngữ
|
Ngữ văn
|
16
|
- Giáo dục chính trị
|
7140205
|
|
55
|
|
|
|
Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân (C14)
|
7140205A
|
|
15
|
GDCD
|
Ngữ văn
|
|
Ngữ văn, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân (D66,D68,D70)
|
7140205B
|
|
20
|
GDCD
|
Ngoại ngữ
|
|
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
|
7140205D
|
5
|
20
|
Ngoại ngữ
|
Toán
|
17
|
- SP Tiếng Anh
|
7140231
|
|
60
|
|
|
|
Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH (D01)
|
7140231
|
20
|
60
|
Tiếng
Anh
|
Ngữ văn
|
18
|
- SP Tiếng Pháp
|
7140233
|
|
30
|
|
|
|
Toán, Ngữ văn, NGOẠI NGỮ (D01,D02,D03)
|
7140233D
|
9
|
26
|
Ngoại ngữ
|
Ngữ văn
|
|
Ngữ văn, NGOẠI NGỮ, Địa lý (D15,D42,D44)
|
7140233C
|
|
4
|
Ngoại ngữ
|
Ngữ văn
|
19
|
- SP Am nhạc (Trường tự tổ chức tuyên sinh)
|
7140221
|
|
25
|
|
|
|
Thẩm âm và tiết tấu, HÁT
|
7140221
|
|
25
|
HÁT
|
Thâm âm và tiết tấu
|
20
|
- SP Mĩ thuật (Trường tự tổ chức tuyên sinh)
|
7140222
|
|
25
|
|
|
|
HÌNH HOẠ CHÌ, Trang trí
|
7140222
|
|
25
|
HINH HOẠ CHÌ
|
Trang trí
|
21
|
- Giáo dục The chất (Trường tự tổ chức tuyên sinh)
|
7140206
|
|
45
|
|
|
|
BẬT XA, Chạy 100m
|
7140206
|
|
45
|
BẬT XA
|
Chạy
|
22
|
- Giáo dục Mầm non
|
7140201
|
|
40
|
|
|
|
Toán, Ngữ văn, Năng khiếu (M00)
|
7140201A
|
|
40
|
Năng
khiếu
|
Ngữ văn
|
|
XTT2 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
|
10
|
|
Ngữ văn
|
Toán
|
23
|
- Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh
|
7140201
|
|
30
|
|
|
|
Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu (M01)
|
7140201B
|
|
15
|
Tiếng
Anh
|
Năng
khiếu
|
|
Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu (M02)
|
7140201C
|
|
15
|
Tiếng
Anh
|
Năng
khiếu
|
|
XTT2 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
|
5
|
|
Tiếng
Anh
|
Ngữ văn
|
24
|
- Giáo dục Tiểu học
|
7140202
|
|
40
|
|
|
|
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
|
7140202A
|
10
|
35
|
Ngữ văn
|
Toán
|
|
Vật lí,Ngữ văn, Ngoại ngữ (D11,D52,D54)
|
7140202B
|
|
5
|
Ngữ văn
|
Vật lí
|
25
|
- Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh
|
7140202
|
|
30
|
|
|
|
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
|
7140202D
|
|
25
|
Tiếng
Anh
|
Toán
|
|
Vật lí, Ngữ văn, Tiêng Anh (D11)
|
7140202C
|
|
5
|
Tiêng
Anh
|
Vật lí
|
26
|
- Giáo dục Đặc biệt
|
7140203
|
|
35
|
|
|
|
Ngữ văn, Toán, Sinh học (B03)
|
7140203B
|
|
10
|
Ngữ văn
|
Sinh học
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
|
7140203C
|
5
|
17
|
Ngữ văn
|
Lịch sử
|
|
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
|
7140203D
|
|
8
|
Ngữ văn
|
Toán
|
27
|
- Quản lí giáo dục
|
7140114
|
|
35
|
|
|
|
Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
|
7140114A
|
|
10
|
Toán
|
Vật lí
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
|
7140114C
|
|
15
|
Ngữ văn
|
Lịch sử
|
|
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
|
7140114D
|
|
10
|
Ngoại ngữ
|
Ngữ văn
|
|
Nhóm ngành IV:
|
|
|
200
|
|
|
28
|
- Hóa học
|
7440112
|
|
100
|
|
|
|
Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
|
7440112
|
30
|
100
|
Hoá học
|
Toán
|
29
|
- Sinh học
|
7420101
|
|
100
|
|
|
|
Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
|
7420101A
|
|
15
|
Hoá học
|
Toán
|
|
Toán, Hoá học, Sinh học (B00)
|
7420101B
|
20
|
70
|
Sinh học
|
Toán
|
|
Toán, Ngữ văn, Địa (C04)
|
7420101C
|
|
15
|
Địa lí
|
Ngữ văn
|
|
Nhóm ngành V:
|
|
|
220
|
|
|
30
|
- Toán học
|
7460101
|
20
|
100
|
|
|
|
Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
|
7460101B
|
|
50
|
Toán
|
Vật lí
|
|
Toán, Vật lí, Tiêng Anh (A01)
|
7460101C
|
|
20
|
Toán
|
Vật lí
|
|
Toán, Ngữ văn, Tiêng Anh (D01)
|
7460101D
|
|
30
|
Toán
|
Tiêng Anh
|
31
|
- Công nghê thông tin
|
7480201
|
|
120
|
|
|
|
Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
|
7480201A
|
16
|
90
|
Toán
|
Vật lí
|
|
Toán, Vật lí, Tiêng Anh (A01)
|
7480201B
|
|
30
|
Toán
|
Tiêng Anh
|
|
Nhóm ngành VII:
|
|
|
800
|
|
|
32
|
- Việt Nam học
|
7310630
|
|
120
|
|
|
|
Ngữ văn, Toán, Địa lí (C04)
|
7310630B
|
|
15
|
Ngữ văn
|
Địa lí
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
|
7310630C
|
|
45
|
Ngữ văn
|
Lịch sử
|
|
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
|
7310630D
|
|
60
|
Ngữ văn
|
Ngoại ngữ
|
33
|
- Văn học
|
7229030
|
|
100
|
|
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
|
7229030C
|
10
|
60
|
Ngữ văn
|
Lịch sử
|
|
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
|
7229030D
|
|
40
|
Ngữ văn
|
Toán
|
34
|
- Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
|
100
|
|
|
|
Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH (D01)
|
7220201
|
30
|
100
|
Tiêng
Anh
|
Ngữ văn
|
35
|
- Triêt học
|
7229001
|
|
100
|
|
|
|
Toán, Ngữ văn, Lịch sử (C03)
|
7229001B
|
15
|
35
|
Ngữ văn
|
Lịch sử
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
|
7229001C
|
|
45
|
Ngữ văn
|
Địa lí
|
|
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
|
7229001D
|
|
20
|
Ngữ văn
|
Ngoại ngữ
|
36
|
- Chính trị học (Kinh tê chính trị Mác - Lênin)
|
7310201
|
|
100
|
|
|
|
Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân (C14)
|
7310201A
|
|
30
|
Toán
|
GDCD
|
|
Toán, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân (D84,D86,D87)
|
7310201B
|
|
30
|
Toán
|
Ngoại ngữ
|
|
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
|
7310201D
|
5
|
40
|
Ngoại ngữ
|
Toán
|
37
|
- Tâm lý học (Tâm lý học trường học)
|
7310401
|
|
120
|
|
|
|
Toán, Ngữ văn, Lịch sử (C03)
|
7310401A
|
|
20
|
Ngữ văn
|
Toán
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
|
7310401c
|
iS
|
70
|
Ngữ văn
|
Lịch sử
|
|
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
|
7310401D
|
|
30
|
Ngữ văn
|
Ngoại ngữ
|
3S
|
- Tâm lý học giáo dục
|
7310403
|
|
40
|
|
|
|
Toán, Ngữ văn, Lịch sử (C03)
|
7310403A
|
|
10
|
Ngữ văn
|
Toán
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
|
7310403C
|
10
|
20
|
Ngữ văn
|
Lịch sử
|
|
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
|
7310403D
|
|
10
|
Ngữ văn
|
Ngoại ngữ
|
39
|
- Công tác xã hội
|
7760101
|
|
120
|
|
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Ngoại ngữ (D14,D62,D64)
|
7760101B
|
|
20
|
Ngoại ngữ
|
Ngữ văn
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
|
7760101C
|
|
30
|
Ngữ văn
|
Lịch sử
|
|
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
|
7760101D
|
10
|
70
|
Ngoại ngữ
|
Ngữ văn
|
Chú ý:
- Các ngành SP Toán hoc, SP Tin hoc, SP Vát lý, SP Hoá hoc và SP Sinh hoc có 2 chương trình đào tạo; chương trình SP Toán học , SP Tin học, SP Vật lý, SP Hoá học, SP Sinh học và chương trình SP Toán học , SP Tin học, SP Vật lý, SP Hoá học, SP Sinh học tương ứng dạy Toán, Tin, Lý, Hoá, Sinh bằng tiếng Anh (thí sinh ghi rõ tên ngành là SP Toán học hoặc SP Tin học, SP Vật lý, SP Hoá học, SP Sinh học dạy Toán (tương ứng Tin, Lý, Hoá, Sinh) bằng tiếng Anh trong hồ sơ đăng ký xét tuyển).
- Chương trình Giáo duc Mầm non - SP Tiếng Anh (thí sinh ghi rõ tên ngành là Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh trong hồ sơ đăng ký xét tuyển) đào tạo giáo viên dạy mầm non và tiếng Anh ở trường mầm non.
- Chương trình Giáo duc Tiểu hoc - SP Tiếng Anh (thí sinh ghi rõ tên ngành là Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh trong hồ sơ đăng ký xét tuyển) đào tạo giáo viên dạy tiểu học và tiếng Anh ở trường tiểu học.
- Ngành Sư phạm Công nghê: đào tạo giáo viên Công nghệ phổ thông
- Ngành Giáo duc Đăc biêt đào tạo giáo viên dạy trẻ khuyết tật và hoà nhập.
- Thí sinh dự thi vào ngành Giáo duc Thể chất phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,65m, nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m, nặng 40kg trở lên.
- Thí sinh dự thi vào các ngành Giáo duc Thể chất, SP Âm nhạc và SPMỹ thuật phải có điểm trung bình chung cả năm lớp 12 môn Ngữ văn hoặc Toán đạt từ 6.5 điểm trở lên.
- Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
- Sinh viên học các ngành đào tạo thuộc nhóm ngành IV, V, VII phải đóng học phí.
*. Các môn thi năng khiếu:
- Ngành SP Âm nhạc: Môn Thâm âm và Tiết tấu (hê số 1); môn Hát (hê số 2).
- Ngành SP Mỹ thuát: Môn Hình hoạ chì (tượng chân dung người- hê số 2); Môn Trang trí ( hê số 1).
- Ngành Giáo duc thể chất: Tại chỗ Bật xa(hê số 2) và Chạy 100m.
- Ngành Giáo duc Mầm non, Giáo duc Mầm non - SP Tiếng Anh; Hát, Kể chuyện và đọc diễn cảm (hê số 1)
*. Thời gian thi các môn năng khiếu; từ ngày 01/07/201S đến 04/07/201S tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội, địa chỉ: 136 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.
Các thí sinh dự thi vào các ngành có môn thi năng khiếu phải nộp hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu và lệ phí thi năng khiếu từ ngày 20/04/201S đến hết ngày 2S/06/201S (trong giờ hành chính, trừ ngày thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ). Xem chi tiết thông tin trong Thông báo số: 2S4 ngày 29 tháng GS năm 2018 của trường ĐHSP Hà Nội về viêc Tổ chức thi tuyển sinh riêng các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất và thi môn năng khiếu tuyển sinh vào ngành GDMN, GDMN-TA.
Ghi chủ: Môn Ngoại ngữ dùng để xét tuyển vào các ngành có sử dung môn Ngoại ngữ của Trường Đại hoc Sư phạm Hà Nội là tiếng Anh, tiếng Nga hoăc tiếng Pháp.
2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơĐKXT/thi tuyển; các điều kiên xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...
2.7.1. Đối với các ngành trường xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia
- Thời gian đăng kỷ xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Hình thức đăng kỷ xét tuyển: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo: Xem mục 2.6
2.7.2 Đối với các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật và Giáo dục thể chất: trường tổ chức thi tuyên sinh riêng.
*. Đối tương dự thi:
Người đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương, có hạnh kiêm các kỳ đều đạt loại khá trở lên và có điêm trung bình chung cả năm lớp l2 môn Ngữ văn hoặc Toán đạt từ 6.5 điêm trở lên.
*. Thời hạn nôp hồ sơ đãng ký dự thi: Từ ngày 20/04/2018 đên hêt ngày 28/06/2018 Thí sinh có thê chọn các hình thức sau đây:
- Nộp tại Trường ĐHSP Hà Nội:
+ Nơi tiêp nhận hồ sơ: P 203-Phòng Đào Tạo, Nhà Hành chính Hiệu Bộ, Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội-l36 Xuân Thủy, Cầu Giây, TP Hà Nội.
+ Thời gian tiêp nhận: Trong giờ hành chính, trừ ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ.
- Chuyển phát nhanh qua đường bưu điện:
Địa chỉ: P 203-Phòng Đào Tạo, Trường Đại học Sư Phạm Hà Nôi-136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, TP Hà Nôi.
*. Thời gian thi: từ ngày 01/07/2018 đến 04/07/2018 tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội, địa chỉ: l36 Xuân Thuỷ, Cầu Giây, Hà Nội.
*. Môn thi và hình thức thi:
- Ngành Sư phạm Âm nhạc (SPAN), mã ngành 7140221
- Môn thi 1: Năng khiếu nhạc (hệ số 1): Thẩm âm, Tiêt tâu
- Môn thi 2: Hát (hệ số 2): thí sinh hát 2 bài hát một bài dân ca và một ca khúc (ưu tiên cho thí sinh biết sử dụng nhạc cụ)
- Ngành Sư phạm Mỹ thuật (SPMT), mã ngành 7140222
- Môn thi 1: Hình họa chì (hệ số 2): vẽ tượng chân dung người, bài thi vẽ băng bút chì đen trên giây trắng, khổ giây A3 (tương đương với cỡ 30cm x 40cm).
- Môn thi 2: Trang trí hình cơ bản (hệ số 1): vẽ mẫu trang trí các hình vuông, tròn, chữ nhật, đường diềm, bài thi vẽ băng màu vẽ trên giây trắng, khổ giây A3 (tương đương với cỡ 30cm x 40cm).
- Hình thức thi vẽ tại chỗ, thời gian thi 360 phút /l bài thi.
- Ngành Giáo dục thể chất (GDTC), mã ngành 7140206
- Môn thi 1: Chạy l00m ( hệ số l)
- Môn thi 2: Tại chỗ bật xa ( hệ số 2).
Xem chi tiết thông tin trong Thông báo số: 284 ngày 29 tháng 03 năm 2018 của trường ĐHSP Hà Nội về việc Tổ chức thi tuyển sinh riêng các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất và thi môn năng khiếu tuyển sinh vào ngành GDMN, GDMN- TA.
2.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng: có 2 hình thức xét tuyển thẳng:
- Các đối tượng theo quy định theo Quy chê tuyên sinh đại học hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo, gọi tắt là XTTi. (Nộp hồ sơ theo qui định của Bộ GD và Đào tạo)
- Đối tượng là học sinh tốt nghiệp THPT có thời gian học tập cả 3 năm tại các trường THPT chuyên của cả nước và các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh có thành tích học tập và rèn luyện tốt; các học sinh trong đội tuyên của các tỉnh/ Thành phố trực thuộc Trung ương, các trường THPT chuyên của các trường đại học tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia (gọi tắt là XTT2). Cụ thê như sau:
a) Điều kiện đăng ký xét tuyên: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 20lS và đạt học sinh giỏi tât cả các năm học THPT, đồng thời được xêp loại hạnh kiêm tốt tât cả các học kỳ.
b) Nguyên tắc xét tuyên
bi) Đối với các ngành SP Toán học, SP Toán học đào tạo giáo viên dạy Toán học băng Tiêng Anh, Toán học (ngoài sư phạm), SP Vật lý, SP Vật lý đào tạo giáo viên dạy Vật lý băng Tiêng Anh, SP Hóa học, SP Hóa học (đào tạo giáo viên dạy Hóa học băng Tiêng Anh, Hóa học (ngoài sư phạm), SP Tin học, SP Tin học đào tạo giáo viên dạy Tin học băng Tiêng Anh, Công nghệ thông tin xét theo tiêu chí và quy trình sau:
+ Trước hêt, xét tuyên các học sinh trong đội tuyên tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia môn Toán hoặc Vật lý hoặc Hóa học hoặc Tin học đối với các ngành SP Toán học, SP Toán học đào tạo giáo viên dạy Toán học băng Tiêng Anh, Toán học (ngoài sư phạm); môn Toán hoặc Vật lý với các ngành SP Vật lý, SP Vật lý đào tạo giáo viên dạy Vật lý băng Tiêng Anh; môn Toán hoặc Vật lý hoặc Hóa học đối với các ngành SP Hóa học, SP Hóa học đào tạo giáo viên dạy Hóa học băng Tiêng Anh, Hóa học (ngoài sư phạm); môn Toán hoặc Vật lý hoặc Hóa học hoặc Tin học đối với các ngành SP Tin học, SP Tin học đào tạo giáo viên dạy Tin học băng Tiêng Anh, Công nghệ thông tin. Đối với các đối tượng này xét theo điêm thi học sinh giỏi quốc gia từ cao trở xuống đên hêt chỉ tiêu. Nêu có nhiều hồ sơ có điêm băng nhau thì xét đên tiêu chí tổng điêm ưu tiên đối tượng và điêm ưu tiên khu vực (ĐƯT) (nêu có) theo Quy chê tuyên sinh đại học hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành + Nêu việc xét ở trên vẫn còn chỉ tiêu , xét theo điêm xét tuyên (ĐXTl):
ĐXTl = ĐTBCNl0 môn + ĐTBCNll môn + ĐTBcNi2 môn, trong đó ĐTBCNl0 (tương ứng ll, l2) là điêm trung bình cả năm lớpl0 (tương ứng ii, i2) của môn học tương ứng quy định ở phần trước. Nêu có nhiều hồ sơ có điêm ĐXTi băng nhau thì lần lượt xét đên tiêu chí phụ thứ nhât là đạt giải học sinh giỏi tỉnh/thành phố đối với môn tương ứng của lớp ii hoặc l2, ĐƯT. b2) Đối với các ngành còn lại xét tuyên các đối tượng là học sinh tốt nghiệp THPT có thời gian học tập cả 3 năm tại các trường THPT chuyên của cả nước và các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh thỏa mãn quy định ở mục a):
- Xét theo điêm xét tuyên (ĐXT2):
ĐXT2 = (ĐTBCNl0 môn l + ĐTBCNll môn l + ĐTBCNl2 môn l + ĐTBCNl0V môn 2 + ĐTBCNll môn 2 + ĐTBCNl2 môn 2 + ĐTB CNl0 môn 3 + ĐTBCNll môn 3 + ĐTBCNl2 môn 3) + ĐƯT (nêu có),
Trong đó ĐTBCNl0 (tương ứng ll, l2) môn l (tương ứng 2, 3) là điêm trung bình cả năm lớpl0 (tương ứng ll, l2) môn l (tương ứng môn 2, 3), ĐƯT là tổng điêm ưu tiên đối tượng và điêm ưu tiên khu vực (nêu có) theo Quy chê tuyên sinh đại học hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành.
- Xét tuyên lây theo ĐXT2 từ cao xuống đên hêt chỉ tiêu xét tuyên thẳng quy định cho đối tượng này.
- Nếu có nhiều hồ sơ có ĐXT2 bằng nhau thì lần lượt xét tiếp đến tiêu chí phụ là điểm (trung bình ĐTBCN của 3 năm học) môn ưu tiên 1, điểm môn ưu tiên 2.
c) Quy định về hồ sơ
- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu quy định của trường - mẫu số 1 (xét theo ĐXT1) hoặc mẫu số 2 (xét theo ĐXT2))
- Bản photo công chứng học bạ THPT
- Bản photo công chứng giấy chứng nhận đạt giải học sinh giỏi tỉnh/thành phố đối với môn tương ứng của lớp 11 hoặc 12 (nếu có)
- Bản sao các giấy tờ ưu tiên (nếu có)
Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển thẳng vào 1 ngành.
d) Hình thức đăng ký: Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng theo một trong hai hình thức
sau
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trường ĐHSP Hà Nội.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh về: Phòng Đào tạo - trường Đại học Sư phạm Hà Nội, 136 đường Xuân Thủy - Quận Cầu Giấy - Thành phố Hà Nội
e) Thời gian nộp hồ sơ và công bố kết quả xét tuyển thẳng:
- Nộp hồ sơ từ ngày 01/6/2018 đến hết ngày 26/6/2018 (trong giờ hành chính, trừ ngày thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ)
- Xét tuyển, công bố kết quả 30/6/2018
- Nộp các giấy tờ xác nhận thí sinh sẽ học tại trường từ ngày 11/7/2018 đến hết ngày 15/7/2018 Sau thời hạn này nếu thí sinh không nộp đủ các giấy tờ theo quy định, Nhà trường coi như thí sinh không có nguyện vọng học tại trường và sẽ xóa tên khỏi danh sách trúng tuyển.
f) Lệ phí xét tuyển thẳng: 30.000đ/01 hồ sơ
g) Chỉ tiêu và tổ hợp môn xét tuyển: Xem thông tin mục 2.6
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: Theo qui định của Bộ Giáo dục và đào tạo
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
2.11. Các nội dung khác : không
3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
3.1. Tuyển sinh bổ sung đợt 1:không
3.2. Tuyển sinh bổ sung đợt 2:không
Theo TTHN