Mã trường: YTC
2.1. Đối tượng tuyển sinh
- Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học; Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.
- Có điểm Trung bình năm học của các môn học được lựa chọn xét tuyển ở lớp 12 không nhỏ hơn 5,0 (áp dụng riêng cho các thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT).
- Các thí sinh đủ điều kiện xét tuyển vào đại học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.2. Phạm vi tuyển sinh
- Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
2.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
- Phương thức tuyển sinh:
+ Xét tuyển thẳng các thí sinh đủ điều kiện do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định;
+ Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia đối với các ngành: Y tế công cộng, Kỹ thuật Xét nghiệm y học;
+ Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT đối với các ngành: Dinh dưỡng học, Công tác xã hội.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
Nhóm ngành/ Ngành/ tổ hợp xét tuyểt
|
Phương thức tuyển sinh
|
Chỉ tiêu
|
Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT Quốc gia
|
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
|
Nhóm ngành VI
|
|
|
|
- Y tế công cộng
|
170
|
170
|
0
|
- Dinh dưỡng
|
60
|
0
|
60
|
- Kỹ thuật xét nghiệm y học
|
80
|
80
|
0
|
Nhóm ngành VII
- Công tác xã hội
|
50
|
0
|
50
|
Tổng
|
360
|
250
|
110
|
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Điều kiện nhận ĐKXT:
+ Tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT hoặc tương đương);
+ Có điểm trung bình năm học của các môn học được lựa chọn xét tuyển ở lớp 12 không nhỏ hơn 5,0 (áp dụng riêng cho các thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT).
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...
- Mã trường: YTC
- Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Trường Đại học Y tế công cộng không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp đối với các thí sinh đăng ký xét tuyển cùng một ngành học.
TT
|
Ngành học
|
Mã ngành
|
Phương thức tuyển sinh
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Tiêu chí xét tuyển
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Y tế công cộng
|
7720701
|
Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia
|
B00: (Toán – Hóa – Sinh)
A00: (Toán – Lý – Hóa)
D01: (Toán – Văn – Anh)
D08: (Toán – Sinh - Anh)
|
- Sử dụng kết quả thi kỳ thi trung học phổ thông quốc gia của các môn được chọn để xét tuyển theo kỳ thi chung của Bộ Giáo dục & Đào tạo được cộng tổng cùng với điểm ưu tiên khác theo qui định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
- Trong trường hợp có số lượng thí sinh cùng thỏa mãn các tiêu chí xét tuyển trên và vượt quá chỉ tiêu của nhà trường, thứ tự các tiêu chí ưu tiên xét tuyển lần lượt như sau:
+ Điểm Toán học theo kỳ thi THPT quốc gia của Bộ Giáo dục & Đào tạo xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
+ Điểm trung bình năm học môn Toán ở lớp 12 xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
|
170
|
2
|
Kỹ thuật xét nghiệm y học
|
7720601
|
B00: (Toán – Hóa – Sinh)
A00: (Toán – Lý – Hóa)
A02: (Toán – Lý – Sinh)
|
80
|
3
|
Dinh dưỡng học
|
7720401
|
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
|
B00: (Toán – Hóa – Sinh)
D01: (Toán – Văn – Anh)
D08: (Toán – Sinh - Anh)
|
Sử dụng kết quả học tập cấp THPT của các môn thuộc mỗi tổ hợp:
Điểm xét tuyển = Môn 1 TB + Môn 2 TB + Môn 3 TB + Điểm ưu tiên
Trong đó:
- Điểm TB là điểm trung bình năm học của các môn học xét tuyển ở lớp 12; Điểm TB của từng môn xét tuyển không nhỏ hơn 5,0.
- Điểm ưu tiên là điểm cộng theo đối tượng và khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
* Trong trường hợp có số lượng thí sinh cùng thỏa mãn các tiêu chí xét tuyển trên và vượt quá chỉ tiêu của nhà trường, thứ tự các tiêu chí ưu tiên xét tuyển lần lượt như sau:
+ Điểm Trung bình năm học môn Toán của lớp 12 xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
+ Điểm trung bình chung môn Toán của các lớp 10, 11, 12 xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu
|
60
|
4
|
Công tác xã hội
|
7760101
|
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
|
B00: (Toán – Hóa – Sinh)
D01: (Toán – Văn – Anh)
C03: (Toán – Văn – Lịch sử)
C04: (Toán – Văn – Địa lý)
|
50
|
2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...
2.7.1. Phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia
- Ngành áp dụng: Y tế công cộng, Kỹ thuật xét nghiệm y học
- Thời gian: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Hình thức nhận ĐKXT: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2.7.2. Phương thức xét tuyển theo kết quả học tập cấp THPT (xét học bạ)
- Ngành áp dụng: Dinh dưỡng học, Công tác xã hội
- Thời gian: Từ 11/7/2018 đến 30/7/2018
- Hình thức nhận ĐKXT: Thí sinh nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Quản lý Đào tạo Đại học, Trường Đại học Y tế công cộng, số 1A, Đường Đức Thắng, Phường Đức Thắng, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội. (Điện thoại: 024.62662342)
2.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;
- Chính sách ưu tiên: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
- Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
- Học phí dự kiến:
+ Y tế công cộng: 10.700.000 đồng/năm học
+ Dinh dưỡng học: 11.800.000 đồng/năm học
+ Công tác xã hội: 8.100.000 đồng/năm học
+ Xét nghiệm Y học: 11.800.000 đồng/năm học
3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
3.1. Tuyển sinh bổ sung đợt 1: 15/8/2018 – 30/8/2018
3.2. Tuyển sinh bổ sung đợt 2: 10/9/2018 – 25/9/2018
Theo TTHN