13/05/2016 13:45 pm
I. Phần trắc nghiệm (20 câu, 5 điểm) Câu 1. Pha G1 là thời kỳ sinh trưởng chủ yếu của tế bào vì pha G1 diễn ra sự gia tăng của...1.., sự hình thành thêm các. ..2... khác nhau, sự phân hóa về. ..3... và. ..4... của tế bào và chuẩn bị các ...5.., các ...6... cho sự tổng hợp ADN. a. tế bào b. tế bào chất c. bào quan d. cấu trúc e. tiền chất f. chức năng g. điều kiện h. protein Chọn các cụm từ thích hợp điền vào các khoảng trống theo thứ tự cho phù hợp với đoạn thông tin trên? A. 1b, 2c, 3d, 4f, 5e, 6g B. 2b, 3c, 4d, 1a, 7g, 5e C. 1a, 3c, 4d, 6f, 7g, 5e D. 1a, 2b, 4d, 6f, 5e, 7g Câu 2. Hoạt động nhiễm sắc thể từ thể đơn chuyển sang thể kép gồm hai cromatit hay nhiễm sắc tử chị em giống hệt nhau đính với nhau ở tâm động và chứa hai phân tử ADN giống nhau tạo ra hai bộ thông tin di truyền hoàn chỉnh để truyền lại cho hai tế bào con sẽ được tạo ra qua nguyên phân. Hoạt động này có ở pha nào, kỳ nào của quá trình phân bào? A. Pha G1 kỳ trung gian B. Kì đầu quá trình nguyên phân C. Pha S kỳ trung gian D. Kì sau quá trình nguyên phân Câu 3. Quan sát các hình sau, hình nào mô tả đúng đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục? A. Hình 2 B. Hình 1 C. Hình 3 D. Hình 4 Câu 4. Nguyên phân có vai trò gì?
Số phương án đúng là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 5. Cho các sự kiện sau:
Trình tự những diễn biến cơ bản ở giảm phân I là A. 1-2-3-4 B. 1-3-2-4 C. 2-1-3-4 D. 2-3-1-4 Câu 6. Ở một loài động vật, 2n = 32, một tế bào sinh tinh (tinh bào 1) diễn ra quá trình giảm phân, số nhiễm sắc thể kép, số cặp nhiễm sắc thể tương đồng (không tính đến cặp nhiễm sắc thể giới tính), số nhiễm sắc thể đơn ở kì sau 1 lần lượt là A. 32, 16, 0 B. 32, 15, 64 C. 32, 15, 0 D. 32, 16, 64. Câu 7. Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ chất vô cơ như NO2-, H2, H2S, Fe2+...được xếp vào kiểu dinh dưỡng nào sau đây? A. Hóa dưỡng B. Quang dưỡng C. Tự dưỡng D. Dị dưỡng Câu 8. Cho phản ứng sau: Sản phẩm (X) trên là gì? A. 2CH3CHOHCOOH B. 2C2H5OH C. C2H2 D. H2O2 Câu 9. Vì sao Vang là một đồ uống quý và bổ dưỡng?
Số phương án đúng là A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 10. Cho các bệnh truyền nhiễm sau: 1. Bệnh cúm 2. Bệnh lao 3. Bệnh AIDS 4. Bệnh thủy đậu 5. Sởi 6. Tay chân miệng 7. Đầu nhỏ 8. Mắt đỏ 9. Bệnh dại 10. Viêm gan B. Cách bệnh truyền nhiễm nào do virus gây ra? Số phương án đúng là A. 10 B. 9 C. 8 D. 7 Câu 11. Bệnh nhân đầu tiên mắc bệnh AIDS được phát hiện vào năm nào? A. 1981 B. 1980 C. 1991 D. 1890. Câu 12. Virus có cấu tạo: A. Có vỏ protein, ARN và có thể có vỏ ngoài B. Có vỏ protein và ARN C. Có vỏ protein, axit nucleic, có thể có vỏ ngoài D. Có vỏ protein và ADN Câu 13. Cho các virus gây bệnh sau: 1. Virus khảm thuốc lá 2. Virus khảm dưa chuột 3. Virus gây vàng lùn ở lúa 4. Virus Adeno 5. Phagơ T2 6. Virus HIV Các virus mang axit nucleic là ARN là A. 1,2,3,4 B. 1,2,3,5 C. 1,2,3,6 D. 1,3,4,5 Cho đoạn thông tin sau: Một số vi khuẩn phân giải chất hữu cơ từ xác thực vật và vận chuyển ion H+ và electron đến chất nhận electron cuối cùng là SO42- (được gọi là hô hấp sunphat). H2S là một khí độc, mùi trứng ung, có ái lực cao với nhiều kim loại. Do đó H2S có thể kết hợp với Fe trong chuỗi hô hấp của người tạo thành FeS. May thay, ta ít bị đầu độc bởi H2S, một phần vì mới thoáng ngửi thấy "mùi trứng ung" ai cũng vội bịt mũi chạy, phần khác vì trong tự nhiên sắt phổ biến trong đất và nước. Vì vậy, dễ hiểu rằng bùn của các ao, hồ thậm chí nước của một số sông (Tô Lịch, Kim Ngưu), biển (Hắc Hải) đều có màu đen. Đó chính là màu của FeS kết tủa. Cũng nhờ các vi khuẩn hô hấp sunphat mà con người được giải độc khỏi nhiều kim loại nặng vì các sunphua kim loại (như HgS, PbS, ZnS...) đều không tan trong nước và kết lắng xuống bùn. (Theo mục "Em có biết" trang 115 sgk Sinh 10 nâng cao) Dựa vào các thông tin đoạn văn trên, trả lời các câu hỏi 14, 15 Câu 14. Các vi khuẩn hô hấp sunphat thuộc kiểu hô hấp và dinh dưỡng nào sau đây? A. Hô hấp hiếu khí, quang tự dưỡng. B. Hô hấp kị khí, hóa dị dưỡng C. Lên men, quang dị dưỡng. D. Vi hiếu khí, hóa dị dưỡng. Câu 15. Quá trình hô hấp của các vi khuẩn sunphat diễn ra ở đâu? A. Màng sinh chất. B. Tế bào chất. C. Màng trong ty thể. D. Các mào. Câu 16. Quá trình nguyên phân liên tiếp một số đợt từ một tế bào lưỡng bội của ruồi giấm tạo ra số tế bào mới ở thế hệ tế bào cuối cùng với 512 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định số đợt phân bào của tế bào ban đầu? A. 5 B. 4 C. 6 D. 3 Câu 17. Quá trình nguyên phân liên tiếp một số đợt từ một tế bào lưỡng bội của ruồi giấm tạo ra số tế bào mới ở thế hệ tế bào cuối cùng với 128 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Các tế bào mới được tạo thành sau đợt phân bào tiếp theo đều trở thành tế bào sinh trứng. Khi các tế bào sinh trứng giảm phân thì lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào tạo ra bao nhiêu NST đơn? A. 128 B. 320 C. 416 D. 256 Câu 18. Ở một loài động vật (2n = 78). Trong điều kiện giảm phân bình thường, có 116 tế bào sinh trứng tham gia tạo trứng. Nếu hiệu suất thụ tinh là 25% thì tạo được bao nhiêu hợp tử? A. 29 B. 32 C. 48 D. 64 Câu 19. Một quần thể vi sinh vật có số tế bào là 1280, biết rằng số tế bào ban đầu của quần thể là 20, quần thể vi sinh vật đó đã phân chia mấy lần? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 20. Trong thời gian 375 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 32 tế bào mới. Hãy cho biết thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu? A. 2 giờ B. 1 giờ 15 phút C. 45 phút D. 1 giờ 30 phút II Phần tự luận (4 câu, 5 điểm) Câu 1. Quan sát hình bên, hãy cho biết đó là kỳ nào của quá trình phân bào nào? Hãy mô tả diễn biến cơ bản của kỳ đó? (1,0 điểm) Câu 2. Hãy cho biết thế nào là kháng nguyên, kháng thể? Tại sao xung quanh và trên cơ thể chúng ta có rất nhiều vi sinh vật gây bệnh mà chúng ta không bị mắc bệnh? (1,5 điểm) Câu 3. Nhiệt độ ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển vi sinh vật như thế nào? Nêu đặc điểm các nhóm vi sinh vật được chia dựa trên phạm vi nhiệt độ ưa thích? (1,5 điểm) Câu 4. Hãy mô tả cấu trúc một virus trần bằng hình vẽ? (1,0 điểm) Đáp án đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 (nâng cao)I. TỰ LUẬN Đáp án mã đề 101
II. TỰ LUẬN Câu 2 ( ĐỀ 1, 3) Hãy cho biết thế nào là kháng nguyên, kháng thể? Tại sao xung quanh và trên cơ thể chúng ta có rất nhiều vi sinh vật gây bệnh mà chúng ta không bị mắc bệnh? (1,5 điểm) Đáp án
Câu 2 (ĐỀ 2, 4) Interferon là gì? Nêu tính chất và vai trò của interferon? (đề 2) (1,5 điểm) Đáp án:
Câu 3 (ĐỀ 1, 3) Nhiệt độ ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển vi sinh vật như thế nào? Nêu đặc điểm các nhóm vi sinh vật được chia dựa trên phạm vi nhiệt độ ưa thích? (2,5 điểm) Đáp án:
Câu 3 (ĐỀ 2, 4) Độ pH ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển vi sinh vật như thế nào? Nêu đặc điểm các nhóm vi sinh vật được chia dựa trên phạm vi nhiệt độ ưa thích? (2,0 điểm) (đề 2) Đáp án:
NẮM CHẮC KIẾN THỨC, BỨT PHÁ ĐIỂM 9,10 LỚP 1 - LỚP 12 CÙNG TUYENSINH247! Nếu em đang:
Tuyensinh247 giúp em:
Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY |
||||||||||||||||||||||