Mã Trường: DPD
1.1. Đối tượng tuyển sinh: Theo Quy chế tuyển sinh Đại học chính quy năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
1.3. Phương thức tuyển sinh
Năm 2018, Trường đại học Phương Đông thực hiện đồng thời ba phương thức tuyển sinh sau:
- Phương thức 1: Xét tuyển kết quả thi THPT quốc gia 2018
- Phương thức 2: Xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 03 môn
- Phương thức 3: Xét tuyển học bạ lớp 12 theo điểm trung bình chung các môn cả năm (không áp dụng tổ hợp 03 môn), trừ ba ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật không áp dụng phương thức 3.
03 phương thức xét tuyển hoàn toàn độc lập, thí sinh có thể chọn các phương thức xét tuyển bằng học bạ lớp 12, bằng điểm thi THPT 2018 hoặc đăng ký xét tuyển đồng thời cả ba phương thức để tăng khả năng trúng tuyển.
Kết quả xét tuyển bằng học bạ theo phương thức 2 và phương thức 3 không ảnh hưởng đến kết quả xét tuyển bằng điểm thi THPT 2018 của thí sinh.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh : 2200 chỉ tiêu
Ngành tuyển - Tổ hợp môn thi xét tuyển - Chỉ tiêu dự kiến
Tên trường / Ngành học
|
|
|
Chỉ tiêu (2.200)
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHƯƠNG ĐÔNG
Mã trường: DPD
Số 171 Trung Kính - Yên Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
ĐT: (04) 37848512 Website:
phuongdong.edu.vn
|
Mã
ngành
|
Tổ hợp môn xét tuyển
(Không áp dụng cho phương thức 3)
|
Theo
kết
quả
thi
THPT
Quốc
gia
2018
|
Xét
tuyển
học
bạ
lớp
i2
theo
tổ
hợp
03
môn
|
Xét tuyển học bạ lớp 12 theo điểm trung bình chung cả năm
|
Quản trị Kinh doanh
|
7340101
|
Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Ngoại ngữ; Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
|
40
|
100
|
60
|
Quản trị Văn phòng
|
7340406
|
Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Ngoại ngữ; Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ; Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
|
24
|
60
|
36
|
Tài chính - Ngân hàng
|
7340201
|
Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Ngoại ngữ; Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
|
24
|
60
|
36
|
Kế toán
|
7340301
|
Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Ngoại ngữ; Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
|
70
|
175
|
105
|
Công nghệ Sinh học
|
7420201
|
Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Hóa học, Sinh học; Toán, Hóa học, Ngoại ngữ; Toán, Sinh học, Ngoại ngữ.
|
12
|
30
|
18
|
Công nghệ Thông tin
|
7480201
|
Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Ngoại ngữ; Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ; Toán, Ngữ văn, Vật lí
|
36
|
90
|
54
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
|
7510302
|
Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Ngoại ngữ;
|
20
|
50
|
30
|
|
|
|
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ Toán, Ngữ văn, Hóa học
|
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật Cơ - Điện tử
|
7510203
|
Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Ngoại ngữ; Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ Toán, Ngữ văn, Vật lí
|
20
|
50
|
30
|
Công nghệ kỹ thuật Điện - Điện tử
|
7510301
|
Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Ngoại ngữ; Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ Toán, Ngữ văn, Vật lí
|
14
|
35
|
21
|
Công nghệ kỹ thuật Môi trường
|
7510406
|
Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Hóa học, Sinh học; Toán, Hóa học, Ngoại ngữ; Toán, Sinh học, Ngoại ngữ.
|
12
|
30
|
18
|
Kiến trúc
|
7580101
|
Toán, Vật lí, Vẽ mỹ thuật; Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật; Toán, Ngoại ngữ, Vẽ mỹ thuật;
Ngữ văn, Vật lí, Vẽ mỹ thuật
|
40
|
100
|
60
|
Kỹ thuật xây dựng
|
7580201
|
Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Ngữ Văn, Vật lí; Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ; Toán, Vật lí, Ngoại ngữ
|
20
|
50
|
30
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
7580205
|
Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Ngữ Văn, Vật lí; Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ; Toán, Vật lí, Ngoại ngữ
|
20
|
50
|
30
|
Kinh tế Xây dựng
|
7580301
|
Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Ngoại ngữ; Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ; Toán, Ngoại ngữ, Địa lí
|
20
|
50
|
30
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
|
24
|
56
|
-
|
Ngôn ngữ Trung quốc
|
7220204
|
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
|
18
|
42
|
-
|
Ngôn ngữ Nhật
|
7220209
|
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
|
24
|
56
|
-
|
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành
|
7810103
|
Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Ngoại ngữ; Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ; Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
|
12
|
30
|
18
|
Việt Nam học (chuyên ngành: Hướng dẫn Du
|
7310630
|
Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Ngoại ngữ;
|
12
|
30
|
18
|
lịch)
|
|
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ; Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
|
|
|
|
Môn Vẽ mỹ thuật > 4, nhân hệ số 2. Trường sử dụng điểm thi môn Vẽ mỹ thuật của các trường Đại học có tổ chức môn thi này.
Môn Ngoại ngữ: Tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Nhật, tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Trung.
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
- Phương thức 1: Xét tuyển kết quả thi THPT quốc gia 2018
ĐXT = Mi + M2 + M3 + KV + ĐT > 15 điểm
Trong đó:
+ ĐXT: Điểm xét tuyển
+ Mi, M2, M3 là điểm thi không nhân hệ số các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của ngành, điểm mỗi môn thi (chưa nhân hệ số) phải đạt trên 1,0 điểm theo thang điểm 10 (Riêng đối với ngành Kiến trúc M3 là điểm thi môn Vẽ mỹ thuật; M3 phải lớn hơn hoặc bằng 4 và được nhân hệ số 2)
+ KV là mức điểm ưu tiên khu vực, ĐT là mức điểm ưu tiên đối tượng theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành
- Phương thức 2: Xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 03 môn trong đó tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên.
ĐXT = M1 + M2 + M3 + KV + ĐT
Trong đó:
+ ĐXT: Điểm xét tuyển
+ Mi, M2, M3 là điểm trung bình năm lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp môn xét
tuyển
Riêng đối với ngành Kiến trúc, tổng điểm trung bình 2 môn văn hóa trong tổ hợp xét tuyển đạt 12,0 điểm trở lên, Điểm môn Vẽ Mỹ thuật (môn 3) lớn hơn hoặc bằng 4 (Mvẽ MT > 4).
+ KV là mức điểm ưu tiên khu vực, ĐT là mức điểm ưu tiên đối tượng theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành
- Phương thức 3: Xét tuyển học bạ lớp 12 theo điểm trung bình chung các môn cả năm (không áp dụng tổ hợp 03 môn), trừ ba ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật không áp dụng phương thức 3.
Điểm trung bình chung cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 điểm trở lên
ĐXT = [Điểm TB chung năm lớp 12] *3 + KV + ĐT
Riêng đối với ngành Kiến trúc, tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 điểm trở lên, Điểm môn Vẽ Mỹ thuật lớn hơn hoặc bằng 4 (Vẽ MT > 4).
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của
Trường:
- Mã trường: DPD
- Mã ngành, tổ hợp môn xét tuyển: Theo bảng trong mục 2.4 chỉ tiêu tuyển sinh
- Quy định chênh lệch điểm giữa các tổ hợp: Không chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng một ngành.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
2.7.1. Thời gian tuyển sinh: Từ 01/6/2018 đến 15/11/2018
2.7.2. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT Quốc gia
a) Tiêu chí xét tuyển:
- Tiêu chí 1: Thí sinh tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2018;
- Tiêu chí 2: Thí sinh trước khi nhập học phải tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Tiêu chí 3: Kết quả thi THPT quốc gia đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển của thí sinh phải đảm bảo không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định.
- Thí sinh nộp hồ sơ, lệ phí đăng ký xét tuyển theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT.
b) Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
Thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT.
c) Quy tắc xét tuyển
+ Đối với thí sinh đáp ứng các tiêu chí 1,2,3 tại điểm a nói trên, xét tuyển theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đủ chỉ tiêu (sai số +10%) đã xác định của mỗi ngành cho phương thức này.
+ Kết thúc mỗi đợt xét tuyển, nếu còn thiếu chỉ tiêu, trường sẽ công bố chỉ tiêu, điều kiện xét tuyển cho đợt xét tuyển tiếp theo trên trang web của trường: http://phuongdong.edu.vn
d) Tổ chức đăng kí xét tuyển
Tổ chức đăng ký xét tuyển, hồ sơ đăng kí xét tuyển, xét tuyển và triệu tập thí sinh trúng tuyển đến nhập học: Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh Đại học hệ chính quy của Bộ GD&ĐT.
2.7.3. Xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 03 môn
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 của tổ hợp 3 môn.
Ngành Kiến trúc: Các môn văn hóa xét tuyển dựa vào kết quả của các môn tương ứng, môn Vẽ mỹ thuật được xác định theo quy định của Trường. Điều kiện xét tuyển bao gồm:
- Tiêu chí 1: Thí sinh tốt nghiệp THPT;
- Tiêu chí 2: Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển
đạt từ 18 điểm trở lên.
- Tiêu chí 3: Đủ hồ sơ xét tuyển theo quy định.
2.7.4. Xét tuyển học bạ lớp 12 theo điểm trung bình chung cả năm
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập theo điểm trung bình chung cả năm lớp 12. Đối với ngành Kiến trúc: điểm trung bình chung cả năm lớp 12 và điểm Vẽ Mỹ thuật. Môn Vẽ mỹ thuật được xác định theo quy định của Trường. Điều kiện xét tuyển bao gồm:
- Tiêu chí 1: Thí sinh tốt nghiệp THPT;
- Tiêu chí 2: Điểm trung bình chung cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 điểm trở lên.
- Tiêu chí 3: Đủ hồ sơ xét tuyển theo quy định.
2.7.5. Quy định chung cho phương thức xét tuyển học bạ lớp 12 (phương thức 2 và phương thức 3)
a) Hồ sơ xét tuyển gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của trường ĐH Phương Đông).
- Bản sao học bạ THPT.
- Bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT.
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
b) Quy trình xét tuyển:
Bước 1: Thành lập Hội đồng Xét tuyển và các Ban giúp việc.
Bước 2: Tổng hợp hồ sơ thí sinh đăng ký xét tuyển, nhập dữ liệu vào hệ thống phần mềm quản lý.
Bước 3: Thống kê các điều kiện xét tuyển, ưu tiên xét tuyển.
Bước 4: Họp Hội đồng Xét tuyển, thực hiện xét tuyển theo hai phương thức nêu trên (phương thức 2 - mục 2.7.3 và phương thức 3 - mục 2.7.4)
Điểm ưu tiên bao gồm: mức điểm ưu tiên khu vực và mức điểm ưu tiên đối tượng theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT.
- Nguyên tắc xét tuyển:
Đối với thí sinh đáp ứng các tiêu chí 1,2,3 tại điểm a nói trên, lấy điểm xét tuyển, xếp thứ tự từ cao xuống đến hết số lượng theo chỉ tiêu (sai số +10%) của ngành xét tuyển theo từng trình độ đối với từng phương thức tuyển sinh. Số lượng, tỉ lệ chỉ tiêu các ngành đã được thông báo trong đề án.
Kết thúc mỗi đợt xét tuyển, nếu còn thiếu chỉ tiêu, trường sẽ công bố chỉ tiêu, điều kiện xét tuyển cho đợt xét tuyển tiếp theo trên trang web của trường: http://phuongdong.edu.vn
Bước 5: Tổng hợp và rà soát kết quả trúng tuyển.
Bước 6: Công bố kết quả xét tuyển và gọi thí sinh nhập học.
c) Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh
Thực hiện theo quy trình như sau:
> Bước 1: Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường ĐH Phương Đông), tải tại địa chỉ: http://phuongdong.edu.vn/
> Bước 2: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT và lệ phí ĐKXT qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh, nộp trực tiếp tại Trường hoặc đăng ký trực tuyến qua mạng; địa chỉ: Trường ĐH Phương Đông, số 171 phố Trung Kính, phường Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội; ĐT: 04.32272087 hoặc 043.7848515 - máy lẻ 116. Hồ sơ được vào Sổ đăng ký căn cứ theo dấu Bưu điện.
Hồ sơ gồm:
s Phiếu Đăng ký xét tuyển;
s Bản sao bằng tốt nghiệp THPT hoặc bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời. Với các thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển trước ngày thi tốt nghiệp THPH sẽ nộp bổ sung bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời sau;
s Bản sao học bạ THPT;
s Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
s 04 ảnh (3x4cm) chụp trong thời hạn 6 tháng.
> Bước 3: Cuối thời hạn nộp hồ sơ, Hội đồng Tuyển sinh xét tuyển theo các tiêu chuẩn đã nêu trên. Ra quyết định công nhận danh sách thí sinh trúng tuyển.
> Bước 4: Thông báo thí sinh trúng tuyển đến Trường làm thủ tục nhập học.
2.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển: Trường không áp
dụng.
2.9. Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (dự kiến là 30.000đ /thí sinh).
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy: Nhà trường thu học phí theo số tín chỉ sinh viên đăng ký học trong năm học. Đơn giá cho 1 tín chỉ là 300.000đ/TC. Học phí dự kiến cho sinh viên chính quy khoảng 15.000.000đ/năm. Lộ trình tăng học phí không quá 10% cho năm tiếp theo.
- Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm Đợt 1:
- Từ 01/6/2018 đến hết 17h00 ngày 05/8/2018: Nhận hồ sơ xét tuyển.
- Trước 17h ngày 06/8/2018: Xét tuyển và công bố trúng tuyển.
Đợt 2: Xét tuyển bổ sung
- Từ ngày 07/8/2018 đến hết ngày 01/9/2018: Nhận hồ sơ xét tuyển
- Từ ngày 03/9/2018 đến hết ngày 04/9/2018: Xét tuyển và công bố trúng tuyển Đợt 3:
- Từ ngày 05/9/2018 đến hết ngày 16/9/2018: Nhận hồ sơ xét tuyển
- Từ ngày 17/9/2018 đến hết ngày 18/9/2018: Xét tuyển và công bố trúng tuyển Đợt 4:
- Từ ngày 19/9/2018 đến hết ngày 29/9/2018: Nhận hồ sơ xét tuyển
- Từ ngày 30/9/2018 đến hết ngày 01/10/2018: Xét tuyển và công bố trúng tuyển
Các đợt tuyển sinh tiếp theo dựa vào tình hình thực tế của Trường (Kết thúc trước ngày I5/II/20I8)
Theo TTHN