Mã trường: THV
1.1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đủ điều kiện theo quy định tại Điều 6, Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/ 2017; Sửa đổi, bổ sung theo Thông tư 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.2. Phạm vi tuyển sinh
Trường Đại học Hùng Vương tuyển sinh các thí sinh thuộc các vùng như sau:
- Các ngành đại học sư phạm (ĐHSP): Tuyển các thí sinh có hộ khẩu thường trú thuộc các tỉnh: Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Hà Tây (cũ), Hòa Bình, Lai Châu.
- Các ngành ngoài sư phạm: Tuyển sinh trong cả nước.
1.3. Phương thức tuyển sinh
Năm 2018, Trường Đại học Hùng Vương thực hiện tuyển sinh nhiều đợt trong năm và sử dụng các phương thức tuyển sinh sau:
(1) . Sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia để xét tuyển với tổ hợp các môn thi thành phần của các bài thi để xét tuyển vào các ngành theo quy định.
(2) . Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở bậc THPT.
(3) . Xét tuyển điểm thi các môn thành phần, điểm bài thi tổ hợp của các bài thi THPT quốc gia hoặc điểm học tập các môn học ở cấp THPT kết hợp thi tuyển môn năng khiếu đối với các ngành đại học Giáo dục Mầm non, đại học Giáo dục Thể chất, ĐHSP Âm nhạc, đại học Thiết kế đồ họa.
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến, tổ hợp môn xét tuyển
Ngành đào tạo
|
Mã
ngành
|
Tổ hợp môn, bài thi xét tuyển
|
Chỉ tiêu dự kiến
|
Các ngành đào tạo đại học 1068
|
Khối ngành I 305
|
Sư phạm Toán học
|
7140209
|
1. Toán, Lý, Hóa (A00)
- Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
- Toán, Hóa, Sinh (B00)
- Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
|
30
|
Sư phạm Ngữ Văn
|
7140217
|
1. Văn, Sử, Địa (C00)
- Văn, Sử, GDCD (C19)
- Văn, Sử, Tiếng Anh (D14)
- Văn, Địa,Tiếng Anh (D15)
|
25
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
7140231
|
1. Tiếng Anh, Văn, Toán (D01)
- Tiếng Anh, Văn, Địa (D15)
- Tiếng Anh, Văn, Sử (D14)
- Tiếng Anh, Văn, Lý (D11)
|
30
|
Giáo dục Tiểu học
|
7140202
|
1. Toán, Lý, Hóa (A00)
- Văn, Sử, Địa (C00)
- Văn, Sử, GDCD (C19)
- Toán, Văn, Anh (D01)
|
100
|
Sư phạm Địa lý
|
7140219
|
1. Văn, Địa, Sử (C00)
- Văn, Địa, Toán (C04)
- Văn, Địa, GDCD (C20)
- Văn, Địa, Tiếng Anh (D15)
|
10
|
Sư phạm Sử - GDCD
|
7140218
|
1. Văn, Sử, Địa (C00)
- Văn, Sử, Toán (C03)
- Văn, Sử, GDcD (C19)
- Văn, Sử, Tiếng Anh (D14)
|
20
|
Giáo dục Mầm non (*)
|
7140201
|
1. Văn, Toán, Năng khiếu (M00)
2. Toán, KHXH, Năng khiếu (M02)
- Văn, KHXH, Năng khiếu (M03)
- Văn, Địa, Năng khiếu (M07)
(Năng khiếu hệ số 2 gồm: Kể chuyện, đọc diễn cảm; Hát)
|
70
|
Ngành đào tạo
|
Mã
ngành
|
Tổ hợp môn, bài thi xét tuyển
|
Chỉ tiêu dự kiến
|
Giáo dục Thể chất (*)
|
7140206
|
1. Toán, Sinh, Năng khiếu (T00)
2. Toán, Văn, Năng khiếu (T02)
- Văn, GDCD, Nang khiếu (T05)
- Văn, Địa, Năng khiếu (T07)
Năng khiếu hệ số 2 gồm: Bật xa tại chỗ; Chạy 100m.
|
10
|
|
|
1. Văn, NK ÂN 1, NK ÂN 2 (N00)
|
|
Sư phạm Âm nhạc (*)
|
7140221
|
2. Toán, NK AN 1, NK AN 2 (N01)
NKÂN 1 - Thẩm âm tiết tấu;
NK ÂN 2 - thanh nhạc, hệ số 2.
|
10
|
Khối ngành II
|
|
|
20
|
Thiết kế đồ họa (*)
|
7210403
|
1. Toán, Lý, Năng khiếu (V00)
2. Toán, Văn, Năng khiếu (V01)
- Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu (V02)
4. Toán, Hóa, Năng khiếu (V03)
Năng khiếu - Hình họa chì, hệ số 2.
|
20
|
Khối ngành III
|
|
|
150
|
Kế toán
|
7340301
|
1. Toán, Lý, Hóa (A00)
|
80
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
2. Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
|
35
|
Tài chính - Ngân hàng
|
7340201
|
- Toán, Hóa, Sinh (B00)
- Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
|
35
|
Khối ngành IV
|
|
|
20
|
Công nghệ Sinh học
|
7420201
|
1. Toán, Sinh, Lý (A02)
- Toán, Sinh, Hóa (B00)
- Toán, Sinh, Văn (B03)
4. Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08)
|
20
|
Khôi ngành V
|
|
|
230
|
Khoa học Cây trồng
|
7620110
|
1. Toán, Lý, Hóa (A00)
|
25
|
Chăn nuôi (Chăn nuôi-Thú y)
|
7620105
|
2. Toán, Hóa, Sinh (B00)
|
30
|
Thú y
|
7640101
|
- Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
- Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08)
|
35
|
Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử
|
7510301
|
1. Toán, Lý, Hóa (A00)
- Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
|
30
|
Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí
|
7510201
|
- Toán, Lý, Văn (C01)
- Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
|
30
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
1. Toán, Lý, Hóa (A00)
- Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
- Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
4. Toán, Tiếng Anh, Tin học (K01)
|
50
|
Kinh tế Nông nghiệp
|
7620115
|
1. Toán, Lý, Hóa (A00)
- Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
- Toán, Hóa, Sinh (B00)
- Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
|
30
|
Ngành đào tạo
|
Mã
ngành
|
Tổ hợp môn, bài thi xét tuyên
|
Chỉ tiêu dự kiến
|
Khối ngành VII 343
|
Du lịch
|
7810101
|
1. Văn, Sử, Địa (C00)
- Văn, Địa, GDCD (C20)
3. Văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
- Văn, Địa, Tiếng Anh (D15)
|
68
|
Công tác Xã hội
|
7760101
|
30
|
Việt Nam học
|
7310630
|
30
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
7220204
|
1. Tiếng Anh, Văn, Toán (D01)
2. Tiếng Trung, Văn, Toán (D04)
- Tiếng Anh, Văn, Sử (D14)
- Tiếng Anh, Văn, Địa (D15)
|
70
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
1. Tiếng Anh, Văn, Toán (D01)
- Tiếng Anh, Văn, Lý (D11)
- Tiếng Anh, Văn, Sử (D14)
- Tiếng Anh, Văn, Địa (D15)
|
60
|
Kinh tế
|
7310101
|
1. Toán, Lý, Hóa (A00)
- Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
- Toán, Hóa, Sinh (B00)
- Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
|
30
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
7810103
|
1. Văn, Sử, Địa (C00)
- Văn, Địa, GDCD (C20)
3. Văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
- Văn, Địa, Tiếng Anh (D15)
|
55
|
- Đối với các ngành đại học sư phạm thuộc khối ngành I (trừ các ngành có dấu (*)): Xét tuyển kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 hoặc xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên.
- Đối với các ngành đại học thuộc khối ngành I, khối ngành II (các ngành có dấu (*)): Xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT xếp loại học lực lớp 12 từ khá trở lên; Xét tuyển điểm học tập các môn văn hóa ở THPT hoặc điểm thi THPT quốc gia kết hợp với thi tuyển môn năng khiếu.
- Đối với các ngành đại học thuộc khối ngành III, IV, V, VII: Xét tuyển kết quả học tập các môn học THPT hoặc xét tuyển kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018.
1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
1.5.1. Xét tuyển kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018
- Đối với các ngành đại học sư phạm thuộc khối ngành I: Kết quả thi của to hợp các môn xét tuyển chưa nhân hệ số, đã tính điểm ưu tiên theo quy định hiện hành đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
- Đối với các ngành đại học thuộc các khối ngành II, III, IV, V, VII: Kết quả thi của to hợp các môn xét tuyển chưa nhân hệ số, đã tính điểm ưu tiên theo quy định hiện hành đạt từ 15.0 điểm trở lên.
1.5.2. Xét tuyển kết quả học tập các môn học THPT
- Đối với các ngành đại học sư phạm thuộc khối ngành I (trừ các ngành có dấu (*)): Xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên.
- Đối với các ngành đại học thuộc khối ngành I, khối ngành II (các ngành có dấu (*)): Xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT xếp loại học lực lớp 12 từ khá trở lên;
- Đối với các ngành đại học thuộc các khối ngành II, III, IV, V, VII: Tổng điểm 2 học kỳ lớp 12 của 3 môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển (chưa tính điểm ưu tiên) đạt 36,0 trở lên. Điểm ưu tiên được cộng với tổng điểm trung bình các môn để xét trúng tuyển. Điểm ưu tiên khu vực và đối tượng được thực hiện theo quy định ưu tiên của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.5.3. Thi năng khiếu kết hợp xét tuyển điểm học tập các môn văn hóa ở THPThoặc điểm thi THPTquốc gia
- Thi tuyển môn năng khiếu và xét tuyển kết quả điểm các môn văn hóa lớp 12 ở THPT hoặc kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 theo tổ hợp môn xét tuyển.
- Điểm trung bình của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển (gồm cả môn thi năng khiếu đã nhân hệ số) đạt 6,0 trở lên đối với bậc đại học. Điểm ưu tiên được cộng với tổng điểm các môn đã nhân hệ số để xét trúng tuyển. Điểm ưu tiên khu vực và đối tượng được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục thể chất, Thiết kế đồ họa: điểm môn năng khiếu tính hệ số 2. Ngành sư phạm Âm nhạc điểm môn NK ÂN 1 - Thẩm âm tiết tấu hệ số 1; điểm môn NK ÂN 2 - Thanh nhạc hệ số 2.
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào trường
- Mã số tuyển sinh của trường: THV
- Đối với các ngành sử dụng nhiều tổ hợp các môn thi xét tuyển, Nhà trường dành ít nhất 50% chỉ tiêu của ngành đó để xét tuyển theo tổ hợp các môn theo khối thi truyền thống và không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp. Nhà trường không sử dụng điều kiện phụ trong xét tuyển.
1.7. Tổ chức tuyển sinh
- Nhà trường tổ chức tuyển sinh nhiều đợt trong năm. Thời gian nhận hồ sơ đăng ký thi, xét tuyển thực hiện theo quy định Bộ Giáo dục & Đào tạo và thông báo tuyển sinh của trường.
- Thí sinh có thể lựa chọn một trong các phương thức đăng ký xét tuyển sau:
+ Trực tiếp tại trường.
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ nộp hồ sơ xét tuyển).
+ Đăng ký trực tuyến qua hệ thống quản lý thi quốc gia của Bộ GD&ĐT.
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo hoặc biểu mẫu của trường.
1.8. Chính sách ưu tiên, tuyển thắng, ưu tiên xét tuyển
1.8.1. Đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
- Đối tượng xét tuyển thang, ưu tiên xét tuyển theo các quy định tại Khoản 2; Khoản 3, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh.
1.8.2. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào đại học, cao đẳng
a) Đối với thí sinh đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia theo danh mục ngành như sau:
TT
|
rp Ä Ä A1 •
Tên môn thi học sinh giỏi
|
Tên ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
1
|
Toán
|
Đại học Sư phạm Toán học
|
7140209
|
2
|
Vật lí
|
3
|
Hóa học
|
4
|
Sinh học
|
Đại học Công nghệ sinh học
|
7140213
|
Đại học Khoa học cây trồng
|
7620110
|
Đại học Chăn nuôi, thú y
|
7620105
|
5
|
Ngữ văn
|
Đại học Sư phạm Ngữ văn
|
7140217
|
Đại học Việt Nam học
|
7310630
|
6
|
Lịch sử
|
Đại học Sư phạm Lịch sử
|
7140218
|
7
|
Địa lí
|
Đại học Sư phạm Địa lí
|
7140219
|
8
|
Tin học
|
Đại học Công nghệ thông tin
|
7480201
|
9
|
Tiếng Anh
|
Đại học Sư phạm Tiếng Anh
|
7140231
|
Đại học Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
10
|
Tiếng Trung Quốc
|
Đại học Ngôn ngữ Trung Quốc
|
7220204
|
* Chính sách ưu đãi: Thí sinh nhập học được miễn học phí năm thứ nhất, các năm sau Nhà trường xét cấp học bong và miễn giảm học phí trên cơ sở kết quả học tập của sinh viên.
b) Đối với thí sinh đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia
- Đối với thí sinh đoạt giải trong hội thi khoa học kỹ thuật do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, căn cứ vào kết quả dự án đề tài nghiên cứu và ngành thí sinh đăng ký xét tuyển thang Hội đồng tuyển sinh sẽ xét, quyết định.
- Chỉ tiêu: Nhà trường dành tối đa 5% chỉ tiêu của từng ngành.
* Chính sách ưu đãi: Thí sinh nhập học được miễn học phí năm thứ nhất, các năm sau Nhà trường xét cấp học bổng và miễn giảm học phí trên cơ sở kết quả học tập của sinh viên.
c) Xét tuyển đối với thí sinh thường trú tại vùng khó khăn
- Xét tuyển đối với thí sinh thường trú tại vùng khó khăn theo quy định tại Điểm i, Khoản 2, Điều 7. Các thí sinh này được xét tuyển vào học các ngành ngoài sư phạm. Sau khi nhập học, những thí sinh này được học dự bị 1 năm và phải đạt kết quả theo quy định mới được xét tuyển vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng Trường Đại học Hùng Vương qui định.
- Chỉ tiêu: Nhà trường dành tối đa 5% chỉ tiêu của từng ngành.
d) . Xét tuyển đối với thí sinh thuộc đối tượng khác
- Xét tuyển đối với thí sinh thuộc các đối tượng khác được quy định tại Điểm a: b: d; đ; g; h, Khoản 2, Điều 7. Nhà trường thực hiện theo đúng các quy định trong Quy chế tuyển sinh. Sau khi Hội đồng tuyển sinh kiểm tra tình trạng sức khỏe yêu cầu của ngành học mà thí sinh đăng ký, Hiệu trưởng Nhà trường xem xét và quyết định cho vào học.
- Chỉ tiêu: Nhà trường dành tối đa 5% chỉ tiêu của từng ngành.
1.8.3. Hồ sơ đăng ký, thời gian đăng ký
Hồ sơ đăng ký, thời gian đăng ký và lệ phí xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.9. Lệ phí xét tuyên, thi tuyên
Thực hiện theo quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
1.10. Học phí
- Các ngành đào tạo giáo viên (Khối ngành I): Miễn học phí.
- Các ngành đào tạo khác: Thực hiện theo quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục & Đào tạo, của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ.
- Thời gian dự kiến tuyên sinh các đợt bổ sung trong năm
a) Hồ sơ xét tuyển kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018
- Đối với xét tuyển đợt 1, nộp phiếu ĐKXT cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia qua Sở Giáo dục và Đào tạo và hệ thống quản lý thi quốc gia;
- Đối với xét tuyển đợt bổ sung, thí sinh ĐKXT qua bưu điện, hoặc trực tiếp tại trường.
- Dự kiến các đợt xét tuyển:
Đợt
|
Thời gian tiếp nhận ĐKXT
|
Thông báo kết quả trúng tuyển
|
Tiếp nhận việc xác nhận nhập học
|
Dự kiến thời gian nhập học
|
1
|
01/4-20/4/2018
|
06/8/2018
|
07-12/8/2018
|
12-14/8/2018
|
BS1
|
07/8-22/8/2018
|
23/8/2018
|
23-25/8/2018
|
25-27/8/2018
|
BS2
|
23/8-09/9/2018
|
10/9/2018
|
11-14/9/2018
|
13-14/9/2018
|
BS3
|
11/9-10/10/2018
|
11/10/2018
|
12-13/10/2018
|
13-14/10/2018
|
- Sau mỗi đợt xét tuyển, nhà trường thông báo công khai các thông tin và điều kiện xét tuyển các đợt kế tiếp. Tùy điều kiện thực tế, nhà trường sẽ thông báo tuyển sinh các đợt bổ sung khác.
b) Hồ sơ xét tuyển kết quả học tập các môn học THPT, đăng ký dự thi các ngành năng khiếu
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm:
+ Đơn đăng ký: Xét kết quả học tập (mẫu 1); đăng ký thi năng khiếu (mẫu 2).
+ Bản sao học bạ trung học phổ thông;
+ Bản sao bằng tốt nghiệp đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2018;
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
+ 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.
+ 02 ảnh (3x4) đối với thí sinh thi năng khiếu
- Dự kiến các đợt nhận hồ sơ và thi năng khiếu:
Đợt
|
Thời gian tiếp nhận ĐKXT
|
Thi năng khiếu bổ sung (nếu có)
|
Thông báo kết quả trúng tuyển
|
Dự kiến thời gian nhận học
|
1
|
01/5-10/7/2018
|
10/7-15/7/2018
|
19/7/2018
|
12-14/8/2018
|
BS1
|
16/7-05/8/2018
|
05/8/2018
|
06/8/2018
|
12-14/8/2018
|
BS2
|
07/8-22/8/2018
|
22/8/2018
|
23/8/2018
|
25-27/8/2018
|
BS3
|
23/8-09/9/2018
|
09/9/2018
|
10/9/2018
|
13-14/09/2018
|
BS4
|
11/9-10/10/2018
|
10/10.2018
|
11/10/2018
|
13-14/10/2018
|
- Sau mỗi đợt xét tuyển, nhà trường sẽ thông báo công khai các thông tin và điều kiện xét tuyển các đợt kế tiếp. Tùy điều kiện thực tế, nhà trường sẽ thông báo tuyển sinh các đợt bổ sung khác.
Theo TTHN