1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp THPT, đáp ứng các điều kiện tham gia tuyển sinh theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các điều kiện quy định trong Đề án tuyển sinh năm 2018 của Trường.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển): Xét tuyển dựa theo kết quả học tập THPT, kết quả thi THPT quốc gia năm 2018.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
- Tổng chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo trình độ Đại học hệ chính quy: 4.200 chỉ tiêu, trong đó:
+ Chương trình đại trà: 3.400 chỉ tiêu;
+ Chương trình chất lượng cao: 700 chỉ tiêu;
+ Chương trình quốc tế: 100 chỉ tiêu.
- Thí sinh được đăng ký nguyện vọng xét tuyển trực tiếp vào các ngành đào tạo thuộc chương trình đại trà, chương trình chất lượng cao, chương trình quốc tế theo mã đăng ký xét tuyển của ngành đào tạo tương ứng với từng chương trình.
Chương trình đại trà: 3.400 chỉ tiêu đào tạo trình độ Đại học hệ chính quy
STT
|
NGÀNH/CHUYÊN NGÀNH
|
MÃ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
|
TỔ HỢP XÉT TUYỂN
|
CHỈ TIÊU
|
-
1.
|
Ngành Quản trị kinh doanh, gồm các chuyên ngành:
- Quản trị kinh doanh tổng hợp
- Quản trị bán hàng
- Quản trị dự án
- Quản lý kinh tế
|
7340101
|
A00, A01, D01, D96
|
625
|
-
2.
|
Ngành Marketing, gồm các chuyên ngành:
- Quản trị Marketing
- Quản trị thương hiệu
- Truyền thông Marketing
|
7340115
|
A00, A01, D01, D96
|
400
|
-
3.
|
Ngành Bất động sản, chuyên ngành Kinh doanh bất động sản
|
7340116
|
A00, A01, D01, D96
|
200
|
-
4.
|
Ngành Kinh doanh quốc tế, gồm các chuyên ngành:
- Quản trị kinh doanh quốc tế
- Thương mại quốc tế
- Logistic và Quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu
|
7340120
|
A00, A01, D01, D96
|
225
|
-
5.
|
Ngành Tài chính – Ngân hàng, gồm các chuyên ngành:
- Tài chính doanh nghiệp
- Ngân hàng
- Thuế
- Hải quan – Xuất nhập khẩu
- Tài chính công
- Tài chính Bảo hiểm và Đầu tư
- Thẩm định giá
- Tài chính định lượng
|
7340201
|
A00, A01, D01, D96
|
630
|
-
6.
|
Ngành Kế toán, gồm các chuyên ngành:
- Kế toán doanh nghiệp
- Kiểm toán
|
7340301
|
A00, A01, D01, D96
|
240
|
-
7.
|
Ngành Hệ thống thông tin quản lý, gồm các chuyên ngành:
- Hệ thống thông tin kế toán
- Tin học quản lý
|
7340405
|
A00, A01, D01, D96
|
200
|
-
8.
|
Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, gồm các chuyên ngành:
- Quản trị lữ hành
- Quản trị tổ chức sự kiện
|
7810103
|
A00, A01, D01, D96
|
200
|
-
9.
|
Ngành Quản trị khách sạn, chuyên ngành Quản trị khách sạn
|
7810201
|
A00, A01, D01, D96
|
180
|
-
10.
|
Ngành Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, chuyên ngành Quản trị nhà hàng
|
7810202
|
A00, A01, D01, D96
|
200
|
-
11.
|
Ngành Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Tiếng Anh kinh doanh
|
7220201
|
D01 (bài thi tiếng Anh nhân hệ số 2)
|
300
|
-
Chương trình chất lượng cao: 700 chỉ tiêu đào tạo trình độ Đại học hệ chính quy
Chương trình chất lượng cao được tổ chức đào tạo có ít nhất 20% số tín chỉ các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở ngành, ngành và chuyên ngành được giảng dạy bằng Tiếng Anh.
STT
|
NGÀNH ĐÀO TẠO
|
CHUYÊN NGÀNH
ĐÀO TẠO
|
MÃ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
|
TỔ HỢP XÉT TUYỂN
|
CHỈ TIÊU
|
-
1.
|
Quản trị kinh doanh
|
Quản trị kinh doanh tổng hợp
|
7340101C
|
A00, A01, D01, D96
|
100
|
-
2.
|
Marketing
|
Quản trị Marketing
|
7340115C
|
A00, A01, D01, D96
|
125
|
-
3.
|
Kế toán
|
Kế toán doanh nghiệp
|
7340301C
|
A00, A01, D01, D96
|
85
|
-
4.
|
Tài chính – Ngân hàng
|
Tài chính doanh nghiệp
|
7340201C
|
A00, A01, D01, D96
|
170
|
Ngân hàng
|
-
5.
|
Kinh doanh quốc tế
|
Thương mại quốc tế
|
7340120C
|
A00, A01, D01, D96
|
150
|
-
6.
|
Quản trị khách sạn
|
Quản trị khách sạn
|
7810201C
|
A00, A01, D01, D96
|
70
|
-
Chương trình quốc tế: 100 chỉ tiêu đào tạo trình độ Đại học hệ chính quy
Chương trình quốc tế được tổ chức giảng dạy hoàn toàn bằng Tiếng Anh.
STT
|
NGÀNH ĐÀO TẠO
|
CHUYÊN NGÀNH
ĐÀO TẠO
|
MÃ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
|
TỔ HỢP XÉT TUYỂN
|
CHỈ TIÊU
|
-
1.
|
Quản trị kinh doanh
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101Q
|
A00, A01, D01, D96
|
25
|
-
2.
|
Marketing
|
Marketing
|
7340115Q
|
A00, A01, D01, D96
|
25
|
-
3.
|
Kế toán
|
Kế toán - Tài chính
|
7340301Q
|
A00, A01, D01, D96
|
25
|
-
4.
|
Kinh doanh quốc tế
|
Kinh doanh quốc tế
|
7340120Q
|
A00, A01, D01, D96
|
25
|
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
Điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 vào các ngành đào tạo của Nhà trường phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường quy định và không có bài thi/môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống.
Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường tại http://www.ufm.edu.vn và trên các phương tiện thông tin ngay sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố kết quả thi THPT quốc gia năm 2018.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...
6.1. Mã Trường: DMS
6.2. Tổ hợp xét tuyển:
- Tổ hợp A00: Toán – Vật lí – Hóa học.
- Tổ hợp A01: Toán – Vật lí – Tiếng Anh.
- Tổ hợp D01: Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh.
- Tổ hợp D96: Toán – Tiếng Anh – Khoa học xã hội (tổ hợp các môn Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân).
Trường không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp. Điểm xét tuyển và điểm trúng tuyển vào ngành đào tạo là điểm chuẩn chung cho các tổ hợp xét tuyển của ngành.
6.3. Mã đăng ký xét tuyển, tổ hợp xét tuyển vào các ngành đào tạo được quy định tại mục 2.4.
6.4. Tổ chức xét tuyển:
6.4.1. Đối với chương trình đại trà:
Xét tuyển thẳng:
- Các đối tượng ưu tiên được quy định tại Quy chế tuyển sinh hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia những môn học thuộc tổ hợp xét tuyển của Trường.
- Không hạn chế chỉ tiêu tuyển đối với thí sinh thuộc diện xét tuyển này.
- Ưu tiên xét tuyển thẳng dựa vào kết quả học tập THPT:
- Đối tượng tham gia: thí sinh thuộc 1 trong 2 diện sau:
+ Diện thứ 1: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 có 3 năm học THPT đạt danh hiệu học sinh Giỏi.
+ Diện thứ 2: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 tại các trường THPT chuyên, năng khiếu (tỉnh, quốc gia, đại học) có điểm trung bình của từng môn học trong tổ hợp xét tuyển của 3 năm học THPT không nhỏ hơn 7,0.
Học sinh được đăng ký xét tuyển tối đa 3 nguyện vọng xếp theo thứ tự ưu tiên vào chương trình.
- Xét trúng tuyển:
+ Xét trúng tuyển căn cứ theo Điểm xét tuyển (ĐXT) là điểm trung bình chung của các môn học của năm lớp 12 trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Công thức: ĐXT = [(ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3)/3] + ĐƯT (nếu có)
ĐTB bài thi KHXH là điểm trung bình cộng của các môn học thành phần.
(Điểm xét tuyển được làm tròn đến hai chữ số thập phân)
Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: Mức chênh lệch điểm giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 môn học trong tổ hợp môn xét tuyển không nhân hệ số theo thang điểm 10.
+ Xét bình đẳng giữa các nguyện vọng đăng ký trong cùng ngành, thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký. Trường xét trúng tuyển theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp. Điểm trúng tuyển vào ngành là điểm chuẩn chung cho các tổ hợp xét tuyển của ngành.
- Chỉ tiêu tuyển: Tối đa 25% chỉ tiêu của chương trình.
Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018:
- Điều kiện xét tuyển: thí sinh có kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường (Trường sẽ thông báo sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố kết quả thi THPT quốc gia năm 2018) và không có bài thi/môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống.
- Điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = tổng điểm theo tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên
(Điểm xét tuyển được làm tròn đến hai chữ số thập phân)
Trong đó:
+ Tổng điểm theo tổ hợp xét tuyển: là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển. Điểm bài thi Khoa học Xã hội là điểm trung bình cộng của các môn thi thành phần.
Riêng ngành Ngôn ngữ Anh, điểm bài thi tiếng Anh thuộc tổ hợp D01 được nhân hệ số 2, sau đó quy Tổng điểm theo tổ hợp xét tuyển về thang điểm 30 trước khi xét trúng tuyển.
Tổng điểm theo tổ hợp xét tuyển được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
+ Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: Mức chênh lệch điểm giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi trong tổ hợp môn xét tuyển không nhân hệ số theo thang điểm 10.
Lưu ý: Trường không sử dụng kết quả miễn thi môn tiếng Anh trong kỳ thi THPT quốc gia và điểm thi bảo lưu để tuyển sinh.
- Xét trúng tuyển:
+ Trường xét trúng tuyển theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp và xét bình đẳng giữa các nguyện vọng đăng ký trong cùng ngành. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký. Điểm trúng tuyển vào ngành là điểm chuẩn chung cho các tổ hợp xét tuyển của ngành.
+ Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia những môn học không thuộc tổ hợp xét tuyển của Trường thì: ưu tiên cộng điểm thưởng vào điểm thi THPT Quốc gia (kể cả điểm ưu tiên, nếu có) của thí sinh căn cứ theo giải thí sinh đạt được: giải Nhất được cộng thêm 4 điểm, giải Nhì được cộng 3 điểm, giải Ba được cộng 2 điểm và giải Khuyến khích được cộng 1 điểm, sau đó xét tuyển thí sinh diện này như những thí sinh đăng ký xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia.
+ Tiêu chí xét tuyển phụ: trường hợp thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách thì Trường sẽ sử dụng tiêu chí xét tuyển phụ sau: xét ưu tiên điểm từ cao xuống thấp của bài thi/môn thi chính trong tổ hợp xét tuyển cho đến khi đủ chỉ tiêu. Cụ thể:
- Ngành Ngôn ngữ Anh: bài thi tiếng Anh.
- Các ngành còn lại: bài thi Toán.
Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu, Trường sẽ ưu tiên thí sinh có nguyện vọng đăng ký cao hơn.
- Chỉ tiêu tuyển: Số chỉ tiêu thực tế còn lại của chương trình sau khi hoàn tất xét các đối tượng tại mục (a) và (b).
6.4.2. Đối với chương trình chất lượng cao:
Xét tuyển thẳng:
- Các đối tượng ưu tiên được quy định tại Quy chế tuyển sinh hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia những môn học thuộc tổ hợp xét tuyển của Trường.
- Không hạn chế chỉ tiêu tuyển đối với thí sinh thuộc diện xét tuyển này.
Ưu tiên xét tuyển thẳng dựa vào kết quả học tập THPT:
- Đối tượng tham gia: thí sinh thuộc 1 trong 3 diện sau:
+ Diện thứ 1: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 có 3 năm học THPT đạt danh hiệu học sinh Giỏi.
+ Diện thứ 2: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 tại các trường THPT chuyên, năng khiếu (tỉnh, quốc gia, đại học) có điểm trung bình của từng môn học trong tổ hợp xét tuyển của 3 năm học THPT không nhỏ hơn 7,0.
+ Diện thứ 3: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 là thành viên đội tuyển của trường hoặc tỉnh/thành tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia có điểm trung bình của từng môn học trong tổ hợp xét tuyển của 3 năm học THPT không nhỏ hơn 6,0.
Học sinh được đăng ký xét tuyển tối đa 3 nguyện vọng xếp theo thứ tự ưu tiên vào chương trình.
- Xét trúng tuyển: cách thức xét tương tự như đối với thí sinh đăng ký ưu tiên xét tuyển thẳng dựa vào kết quả học tập THPT thuộc chương trình đại trà.
- Chỉ tiêu tuyển: Tối đa 50% chỉ tiêu của chương trình.
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018:
Cách thức xét tương tự như đối với thí sinh đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 thuộc chương trình đại trà.
Chỉ tiêu tuyển: Số chỉ tiêu thực tế còn lại của chương trình sau khi hoàn tất xét các đối tượng tại mục (a) và (b).
6.4.3. Đối với chương trình quốc tế:
- Xét tuyển thẳng:
- Các đối tượng ưu tiên được quy định tại Quy chế tuyển sinh hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia những môn học thuộc tổ hợp xét tuyển của Trường.
- Không hạn chế chỉ tiêu tuyển đối với thí sinh thuộc diện xét tuyển này.
- Ưu tiên xét tuyển thẳng dựa vào kết quả học tập THPT:
- Đối tượng tham gia: thí sinh thuộc 1 trong 5 diện sau:
+ Diện thứ 1: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 có 3 năm học THPT đạt danh hiệu học sinh Giỏi.
+ Diện thứ 2: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 tại các trường THPT chuyên, năng khiếu (tỉnh, quốc gia, đại học) có điểm trung bình của từng môn học trong tổ hợp xét tuyển của 3 năm học THPT không nhỏ hơn 7,0.
+ Diện thứ 3: thỏa mãn các điều kiện:
- Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 có điểm trung bình chung lớp 12 đạt từ 7,0 trở lên.
- Đạt giải thưởng từ khuyến khích trở lên môn Tiếng Anh các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp quốc gia, hoặc tốt nghiệp THPT từ các trường quốc tế, hoặc tốt nghiệp THPT từ các nước nói tiếng Anh, hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên.
- Hạnh kiểm Tốt năm lớp 12.
+ Diện thứ 4: thỏa mãn các điều kiện:
- Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 có điểm trung bình chung lớp 12 đạt từ 7,0 trở lên.
- Có học lực Giỏi ít nhất 1 năm trong các năm học THPT, các năm còn lại có học lực Khá.
- Hạnh kiểm Tốt năm lớp 12.
+ Diện thứ 5: thỏa mãn các điều kiện:
- Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 có tổng điểm trung bình thuộc các tổ hợp xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12 đạt từ 20,0 điểm trở lên và không có môn nào có điểm trung bình dưới 5,0.
- Hạnh kiểm Tốt năm lớp 12.
Học sinh được đăng ký xét tuyển tối đa 3 nguyện vọng xếp theo thứ tự ưu tiên vào chương trình.
- Xét trúng tuyển: cách thức xét tương tự như đối với thí sinh đăng ký ưu tiên xét tuyển thẳng dựa vào kết quả học tập THPT thuộc chương trình đại trà.
- Chỉ tiêu tuyển: Tối đa 50% chỉ tiêu của chương trình.
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018:
Cách thức xét tương tự như đối với thí sinh đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 thuộc chương trình đại trà.
Chỉ tiêu tuyển: Số chỉ tiêu thực tế còn lại của chương trình sau khi hoàn tất xét các đối tượng tại mục (a) và (b).
7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...
2.7.1. Đối với diện xét tuyển thẳng:
- Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng thì nộp thủ tục hồ sơ (theo quy định tại Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo) tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Thời gian xét tuyển:
- Thời gian thí sinh nộp hồ sơ đăng ký: trước ngày 20/05/2018.
- Công bố kết quả xét tuyển: trước ngày 18/07/2018 tại http://www.ufm.edu.vn.
- Thí sinh trúng tuyển gửi hồ sơ và xác nhận nhập học: trước ngày 23/07/2018.
2.7.2. Đối với diện ưu tiên xét tuyển thẳng dựa vào kết quả học tập THPT:
- Hồ sơ đăng ký:
- Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển thẳng theo mẫu của Trường (tải về tại http://www.ufm.edu.vn);
- Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT;
- Bản photocopy các giấy tờ ưu tiên (nếu có);
- Một phong bì đã dán tem và ghi rõ họ và tên, số điện thoại và địa chỉ liên lạc của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4x6 kiểu chứng minh thư mới chụp trong vòng 6 tháng (có ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh, tên lớp vào mặt sau tấm ảnh).
Thời gian xét tuyển:
- Thời gian nộp hồ sơ đăng ký: từ ngày 20/03/2018 đến ngày 06/07/2018.
Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi bưu điện đảm bảo đến địa chỉ: Phòng Quản lý đào tạo, trường Đại học Tài chính – Marketing; số 2/4, Trần Xuân Soạn, phường Tân Thuận Tây, quận 7, Tp.HCM
- Trường tổ chức xét tuyển: từ ngày 12/07/2018 đến ngày 16/07/2018.
- Công bố kết quả xét tuyển: trước ngày 18/07/2018 tại http://www.ufm.edu.vn.
- Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học: trước ngày 23/07/2018.
7.3. Đối với diện xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018:
Thực hiện theo quy định và lịch tuyển sinh năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cụ thể:
- Trường thông báo mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển tại http://www.ufm.edu.vn và trên các phương tiện truyền thông: trước ngày 19/07/2018.
- Thí sinh thực hiện điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT:
+ Theo phương thức trực tuyến: từ ngày 19/07/2018 đến 17 giờ 00 ngày 26/07/2018.
+ Bằng phiếu ĐKXT: từ ngày 19/07/2018 đến 17 giờ 00 ngày 28/07/2018.
- Trường thực hiện quy trình xét tuyển đợt 1: từ ngày 03/08/2018 đến ngày 05/08/2018.
- Trường công bố kết quả trúng tuyển đợt 1: trước 17 giờ 00 ngày 06/08/2018.
- Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học đợt 1: trước 17 giờ 00 ngày 12/08/2018.
Nhà trường sẽ thông báo đợt xét tuyển bổ sung nếu còn chỉ tiêu tuyển sau khi kết thúc xét tuyển đợt 1 tại http://www.ufm.edu.vn.
8. Chính sách ưu tiên: Nhà trường thực hiện chính sách ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án tuyển sinh năm 2018 của Trường (xem thêm tại mục 2.6.4.).
9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: Thực hiện theo quy định hiện hành về phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) tại Thông tư liên tịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính.
10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
- Học phí Chương trình đại trà: 18.000.000 đ/năm.
- Học phí Chương trình chất lượng cao: 36.300.000 đ/năm.
- Học phí Chương trình quốc tế: 55.000.000 đ/năm.
Học phí nêu trên được tính bình quân theo từng năm học. Học phí thực tế đóng được tính dựa trên số tín chỉ của các học phần do sinh viên đăng ký học theo từng học kỳ, năm học.
11. Các nội dung khác:
- Chỉ tiêu tuyển sinh của các chương trình đào tạo, các diện xét tuyển có thể được điều chỉnh cho phù hợp căn cứ vào thực tế số lượng hồ sơ đăng ký xét tuyển so với chỉ tiêu phân bổ và thời hạn tổ chức xét tuyển.
- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học vào Trường trong thời hạn quy định bằng cách gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi đến Trường bằng thư chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp tại Trường. Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và Trường xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung (nếu có).
- Sau khi thí sinh trúng tuyển nhập học hoặc trong quá trình học tập, sinh viên đại học chính quy thuộc chương trình đại trà được phép đăng ký chuyển sang học chương trình chất lượng cao, chương trình quốc tế nếu thỏa mãn điều kiện trúng tuyển của chương trình hoặc có kết quả kiểm tra tiếng Anh theo chuẩn TOEIC tối thiểu 250 điểm (do Trường Đại học Tài chính – Marketing tổ chức kiểm tra sau khi nhập học) hoặc có các chứng chỉ tiếng Anh tương đương (chứng chỉ TOEIC quốc tế 250; TOEFL paper 327; TOEFL CPT 50; TOEFL iBT 15; IELTS 2,0; CEF A2) còn thời hạn giá trị (trong 2 năm kể từ ngày cấp đến thời điểm Trường nhận chứng chỉ).
12. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
Nhà trường sẽ thông báo các đợt xét tuyển bổ sung nếu còn chỉ tiêu tuyển sau khi kết thúc xét tuyển đợt 1 tại http://www.ufm.edu.vn và trên các phương tiện truyền thông.
Theo TTHN