Trường đại học Tân Trào thông báo tuyển sinh năm 2018 với tổng 860 chỉ tiêu cụ thể như sau:
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: Lưu ý:
- Ngành Giáo dục Mầm non kết hợp xét tuyển và thi tuyển: Xét tuyển 2 môn Ngữ văn, Toán; thi 1 môn: Năng khiếu.
- Thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển.
Phương thức 1: Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập tại trường THPT (kết quả học tập năm lớp 12)
* Nguyên tắc xét tuyển:
- Điểm xét tuyển = Tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có).
- Xét tuyển thí sinh theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp. Nguyện vọng cao xét trước, nguyện vọng thấp xét sau cho tới khi đủ chỉ tiêu của ngành/chuyên ngành (Nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Trong trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách trường xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên khu vực: KV1, KV2, KV3 và ưu tiên: ƯT1, ƯT2.
- Chính sách ưu tiên: Thực hiện theo đúng Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng của Bộ Giáo dục và Đào tạo; thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển.
* Tỷ lệ tuyển sinh theo phương thức 1 trong tổng chỉ tiêu: 50%.
Phương thức 2: Xét tuyển căn cứ vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia
* Nguyên tắc xét tuyển: Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy và tuyển sinh cao đẳng sư phạm hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trong trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách trường xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên khu vực: KV1, KV2, KV3 và ưu tiên: ƯT1, ƯT2.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT
Ngành học
Mã
Chỉ tiêu (dự kiến)
Tổ hợp môn xét tuyển 1
Tổ hợp môn xét tuyển 2
Tổ hợp môn xét tuyển 3
Tổ hợp môn xét tuyển 4
Theo xét KQ thi THPT QG
Theo phương thức khác
Mã tổ hợp môn
Mã tổ hợp môn
Mã tổ hợp môn
Mã tổ hợp môn
1
Các ngành đào tạo đại học
1.1
Giáo dục Mầm non
7140201
25
5
MOO
1.2
Giáo dục Tiểu học
7140202
25
5
A00
C00
D01
1.3
Sư phạm Toán học
7140209
20
10
A00
A01
B00
1.4
Sư phạm Sinh học
7140213
15
5
A00
B00
B04
1.5
Văn học
7229030
25
25
C00
C19
C20
D01
1.6
Quản lý văn hoá
7229042
25
25
C00
C19
D01
1.7
Kế toán
7340301
60
60
A00
A01
D01
1.8
Vật lý học
7440102
12
13
A00
A01
A10
1.9
Khoa học môi trường
7440301
13
12
A00
A01
B00
1.10
Chăn nuôi
7620105
15
15
A00
A01
B00
1.11
Khoa học cây trồng
7620110
15
15
A00
A01
B00
1.12
Kinh tế nông nghiệp
7620115
15
15
A00
A01
D01
1.13
Công tác xã hội
7760101
25
25
C00
C19
D01
1.14
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
7810103
25
25
C00
C19
C20
D01
1.15
Quản lý đất đai
7850103
25
25
A00
A01
B00
2
Các ngành đào tạo cao đẳng
2.1
Giáo dục Mầm non
51140201
10
10
MOO
2.2
Giáo dục Tiểu học
51140202
10
10
A00
C00
D01
2.3
Giáo dục Công dân
51140204
10
10
C00
C03
C19
D01
2.4
Sư phạm Toán học
51140209
10
10
A00
A01
B00
2.5
Sư phạm Tin học
51140210
10
10
A00
A01
B00
2.6
Sư phạm Hoá học
51140212
10
10
A00
B00
2.7
Sư phạm Sinh học
51140213
10
10
A00
B00
B04
2.8
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp
51140215
10
10
A00
B00
B04
2.9
Sư phạm Ngữ văn
51140217
10
10
C00
C19
C20
D01
2.10
Sư phạm Lịch sử
51140218
10
10
A08
C00
C19
D01
2.11
Sư phạm Địa lý
51140219
10
10
A00
C00
C20
D01
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
2.5.1. Đối với các ngành Đại học không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên thì ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
Nhà trường sẽ thông báo ngay sau khi bộ giáo dục và Đào tạo công bố phổ điểm các môn thi THPT quốc gia năm 2018.
2.5.2. Đối với các ngành Đại học sư phạm thì ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
- Theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập năm học lớp 12 là có học lực lớp 12 xếp loại giỏi.
2.5.3. Đối với các ngành cao đẳng sư phạm thì ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
- Theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập năm học lớp 12 là có học lực lóp 12 xếp loại khá trở lên.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: - Mã trường: TQU
Bảng thông tin chi tiết mã ngành, tên ngành, tổ hợp môn xét tuyển
STT
Ngành học
Mã ngành
Tổ hợp môn xét tuyển
Mã tổ hợp môn xét tuyển
I.
Các ngành đào tạo đại học:
1
Giáo dục Mầm non
7140201
1. Toán, Văn, Năng khiếu.
1. M00
2
Giáo dục Tiểu học
7140202
1. Toán, Lý, Hóa;
2. Toán, Văn, Tiếng Anh;
3. Văn, Sử, Địa;
1. A00
2. D01
3. C00
3
Sư phạm Toán học
7140209
1. Toán, Lý, Hóa;
2. Toán, Lý, Tiếng Anh;
3. Toán, Hóa, Sinh;
1. A00
2. A01
3. B00
4
Sư phạm Sinh học
7140213
1. Toán, Lý, Hóa;
2. Toán, Hóa, Sinh;
3. Toán, Sinh, GDCD;
1. A00
2. B00
3. B04
5
Kế toán
7340301
1. Toán, Lý, Hóa;
2. Toán, Lý, Tiếng Anh;
3. Toán, Văn, Tiếng Anh;
1. A00
2. A01
3. D01
6
Vật lý học (chuyên ngành: Vật lý - Môi trường)
7440102
1. Toán, Lý, Hóa;
2. Toán, Lý, Tiếng Anh;
3. Toán, Lý, GDCD;
1. A00
2. A01
3. A10
7
Khoa học môi trường
7440301
1. Toán, Lý, Hóa;
2. Toán, Lý, Tiếng Anh;
3. Toán, Hóa, Sinh;
1. A00
2. A01
3. B00
8
Khoa học cây trồng
7620110
1. Toán, Lý, Hóa;
2. Toán, Lý, Tiếng Anh;
3. Toán, Hóa, Sinh;
1. A00
2. A01
3. B00
9
Chăn nuôi
7620105
1. Toán, Lý, Hóa;
2. Toán, Lý, Tiếng Anh;
3. Toán, Hóa, Sinh;
1. A00
2. A01
3. B00
10
Kinh tế Nông nghiệp
7620115
1. Toán, Lý, Hóa;
2. Toán, Lý, Tiếng Anh;
3. Toán, Văn, Tiếng Anh;
1. A00
2. A01
3. D01
11
Văn học (chuyên ngành: Văn -Truyền thông)
7229030
1. Văn, Sử, Địa;
2. Toán, Văn, Tiếng Anh;
3. Văn, Sử, GDCD;
4. Văn, Địa, GDCD.
1. C00
2. D01
3. C19
4.C20
12
Quản lý đất đai
7850103
1. Toán, Lý, Hóa;
2. Toán, Lý, Tiếng Anh;
3. Toán, Hóa, Sinh;
1. A00
2. A01
3. B00
13
Quản lý văn hóa
7229042
1. Văn, Sử, Địa;
2. Toán, Văn, Tiếng Anh;
3. Văn, Sử, GDCD;
1. C00
2. D01
3. C19
14
Công tác xã hội
7760101
1. Văn, Sử, Địa;
2. Toán, Văn, Tiếng Anh;
3. Văn, Sử, GDCD;
1. C00
2. D01
3. C19
15
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành
7810103
1. Toán, Văn, Tiếng Anh;
2. Văn, Sử, Địa;
3. Văn, Sử, GDCD;
4. Văn, Địa, GDCD.
1. D01
2. C00
3. C19
4. C20
II.
Các ngành đào tạo cao đẳng:
1
Giáo dục Tiểu học
51140202
1. Toán, Lý, Hóa;
2. Toán, Văn, Tiếng Anh;
3. Văn, Sử, Địa;
1. A00
2. D01
3. C00
2
Giáo dục Mầm non
51140201
1. Toán, Văn, Năng khiếu.
1. M00
3
Giáo dục Công dân (chuyên ngành: Giáo dục Công dân - Địa lý)
51140204
1. Văn, Sử, Địa;
2. Toán, Văn, Sử;
3. Toán, Văn, Tiếng Anh;
4. Văn, Sử, GDCD.
1. C00
2. C03
3. D01
4. C19
4
Sư phạm Toán (chuyên ngành: Sư phạm Toán học - Vật lý, Sư phạm Toán học - Tin học)
51140209
1. Toán, Lý, Hóa;
2. Toán, Lý, Tiếng Anh;
3. Toán, Hóa, Sinh;
1. A00
2. A01
3. B00
5
Sư phạm Tin học (chuyên ngành: Sư phạm Tin học - Kỹ thuật công nghiệp)
51140210
1. Toán, Lý, Hóa;
2. Toán, Lý, Tiếng Anh;
3. Toán, Hóa, Sinh;
1. A00
2. A01
3. B00
6
Sư phạm Hóa học (chuyên ngành: Sư phạm Hóa học - Kỹ thuật nông nghiệp)
51140212
1. Toán, Hóa, Sinh;
2. Toán, Lý, Hóa;
1. B00
2. A00
7
Sư phạm Sinh học (chuyên ngành: Sư phạm Sinh học - Kỹ thuật nông nghiệp, Sư phạm Sinh học- Giáo dục thể chất)
51140213
1. Toán, Hóa, Sinh;
2. Toán, Sinh, GDCD;
3. Toán, Lý, Hóa;
1. B00
2. B04
3. A00
8
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp (chuyên ngành: Sư phạm KTNN - Kinh tế gia đình - KTCN)
51140215
1. Toán, Hóa, Sinh;
2. Toán, Sinh, GDCD;
3. Toán, Lý, Hóa;
1. B00
2. B04
3. A00
9
Sư phạm Ngữ văn (chuyên ngành: Sư phạm Ngữ văn - Lịch Sử, Sư phạm Ngữ văn - Công tác Đội TNTP Hồ Chí Minh)
51140217
1. Văn, Sử, Địa;
2. Toán, Văn, Tiếng Anh;
3. Văn, Sử, GDCD;
4. Văn, Địa, GDCD.
1. C00
2. D01
3. C19
3. C20
10
Sư phạm Lịch sử (chuyên ngành: Sư phạm Lịch sử - Giáo dục công dân)
51140218
1. Văn, Sử, Địa;
2. Văn, Sử, GDCD;
3. Toán, Sử, GDCD.
4. Toán, Văn, Tiếng Anh
1. C00
2. C19
3. A08
4. D01
11
Sư phạm Địa lý (chuyên ngành: Sư phạm Địa lý - Giáo dục công dân)
51140219
1. Văn, Sử, Địa;
2. Toán, Lý, Hóa;
3. Toán, Văn, Tiếng Anh;
4. Văn, Địa, GDCD.
1. C00
2. A00
3. D01
4. C20
- Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: 0 điểm
2.7. Tổ chức tuyển sinh: * Phương thức 1 (Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập tại trường THPT):
- 01 phong bì dán sẵn tem (loại 3000 đồng) và ghi rõ số điện thoại, địa chỉ liên lạc của thí sinh để Trường gửi Giấy báo trúng tuyển (nếu trúng tuyển).
+ Thời hạn nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển:
- Đợt 1: Từ 02/05/2018 đến 17h00 ngày 31/07/2018 (theo dấu bưu điện nếu chuyển qua đường bưu điện).
+ Hình thức nhận đăng ký xét tuyển:
- Hình thức1: Chuyển qua đường bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh về địa chỉ: Phòng Đào tạo (phòng 211, nhà A), Trường Đại học Tân Trào, km6, xã Trung Môn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
- Hình thức 2: Nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo (phòng 211, nhà A), Trường Đại học Tân Trào, km6, xã Trung Môn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
+ Thời gian thi môn năng khiếu : Sẽ có thông báo sau.
* Phương thức 2 (Xét tuyển theo điểm thi THPT Quốc gia):
+ Thời gian nhận đăng ký xét tuyển :
- Đợt 1: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Hình thức nhận đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (trực tuyến qua mạng internet).
+ Thời gian thi môn năng khiếu : Sẽ có thông báo sau.
2.8. Chính sách ưu tiên: 2.8.1. Xét tuyển thẳng: 2.8.1.1. Đối tượng tuyển sinh : Gồm các thí sinh thuộc điểm a, b, c, e, g, k khoản 2 điều 7 của quy chế tuyển sinh Đại học, cao đẳng hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.8.1.2. Các ngành xét tuyển thẳng:
- Đối với học sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia được xét tuyển vào các ngành theo môn thi như sau:
STT
Mã ngành
Ngành đào tạo
Môn thi hoc sinh giỏi
I. Các ngành Đại học
7140209
Sư phạm Toán học *
Toán
7140213
Sư phạm Sinh học *
Sinh học
7810103
Quản trị Dịch vụ Du lịch và lữ hành
Ngữ văn/ Địa lý /Lịch Sử
7340301
Kế toán
Toán
7440102
Vật lý học* (chuyên ngành: Vật lý - Môi trường)
Vật lý
7440301
Khoa học môi trường
Hóa học/Sinh học
7620105
Chăn nuôi
Sinh học
7620110
Khoa học cây trồng
Sinh học
7620115
Kinh tế nông nghiệp
Sinh học
7229030
Văn học* (chuyên ngành: Văn - Truyền thông)
Ngữ văn
7850103
Quản lý đất đai
Địa lý
7229042
Quản lý văn hóa
Ngữ văn hoặc Địa lý/Lịch Sử
7760101
Công tác xã hội
Ngữ văn/Địa lý /Lịch Sử
II. Các ngành Cao đẳng
51140204
Giáo dục Công dân (chuyên ngành: Giáo dục Công dân - Địa lý)
Ngữ văn/Địa lý
51140209
Sư phạm Toán * (chuyên ngành: Sư phạm Toán học - Vật lý, Sư phạm Toán học - Tin học)
Toán
51140210
Sư phạm Tin học * (chuyên ngành: Sư phạm Tin học - Kỹ thuật công nghiệp)
Tin học
51140212
Sư phạm Hóa học * (chuyên ngành: Sư phạm Hóa học - Kỹ thuật nông nghiệp)
Hóa học
51140213
Sư phạm Sinh học * (chuyên ngành: Sư phạm Sinh học - Kỹ thuật nông nghiệp, Sư phạm Sinh học- Giáo dục thể chất)
Sinh học
51140215
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp (chuyên ngành: Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp - Kinh tế gia đình - Kỹ thuật CN)
Sinh học
51140217
Sư phạm Ngữ văn * (chuyên ngành: Sư phạm Ngữ văn - Lịch Sử, Sư phạm Ngữ văn - Công tác Đội TNTP Hồ Chí Minh)
Ngữ văn
51140218
Sư phạm Lịch sử * (chuyên ngành: Sư phạm Lịch sử - Giáo dục công dân)
Lịch sử
51140219
Sư phạm Địa lý *(chuyên ngành: Sư phạm Địa lý - Giáo dục công dân)
Địa lý
Ghi chú: Những ngành có dấu (*) là ngành đúng; các ngành còn lại là ngành gần.
- Đối với thí sinh đoạt giải Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia: Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục các ngành đúng, ngành gần quy định tại danh sách ngành đúng ngành gần ở mục a nói trên, nhà trường xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải.
2.8.1.3. Chỉ tiêu tuyển thẳng : Chỉ tiêu mỗi ngành là 05 thí sinh.
2.8.1.4. Nguyên tắc xét tuyển :
- Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần. ưu tiên xét tuyển thí sinh thuộc các điểm a, b, c, e, g, k khoản 2 điều 7 của quy chế tuyển sinh hiện hành, theo thứ tự của các điểm đó(thí sinh thuộc điểm a được ưu tiên cao nhất) và căn cứ vào loại giải, huy chương thí sinh đạt được.
* Trường không xét tuyển thí sinh thuộc diện quy định tại điểm i khoản 2 điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính qui hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.8.2. Quy định ưu tiên xét tuyển.
2.8.2.1. Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Là các thí sinh thuộc diện quy định tại điểm a khoản 3, Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành:
2.8.2.2 . Các ngành ưu tiên xét tuyển: Tất cả các ngành nêu trong đề án
2.8.2.3 . Nguyên tắc xét tuyển:
- Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đã tốt nghiệp THPT sau kỳ thi THPT quốc gia năm 2018, được ưu tiên cộng điểm vào tổng điểm của 3 môn xét tuyển khi xét tuyển vào ngành đăng ký.
- Thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT sau kỳ thi THPT quốc gia năm 2018, được ưu tiên cộng điểm vào tổng điểm của 3 môn xét tuyển khi xét tuyển vào ngành phù hợp với nội dung của đề tài dự thi của thí sinh do Hội đồng tuyển sinh quyết định .
(*) Mức cộng điểm được quy định như sau: Ưu tiên cộng điểm cho các thí sinh xét ưu tiên xét tuyển trước khi xây dựng phương án điểm, sau đó xét tuyển những thí sinh diện này như những thí sinh đăng ký xét tuyển khác (nếu đạt nhiều giải cùng một môn/lĩnh vực thì chỉ được hưởng một tiêu chuẩn cộng điểm cao nhất):
+ Thí sinh đạt giải nhất: cộng 4 điểm
+ Thí sinh đạt nhì: cộng 3 điểm
+ Thí sinh đạt giải ba: cộng 2 điểm
+ Thí sinh đạt giải khuyến khích: cộng 1 điểm
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: - Lệ phí xét tuyển: 30.000đ/hồ sơ.
- Lệ phí thi tuyển môn Năng khiếu (ngành Giáo dục Mầm non): 300.000đ/hồ sơ.
Theo TTHN
Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.