2.1. Đối tượng tuyển sinh
- Là công dân Việt Nam đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành, không vi phạm pháp luật.
2.2. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh
- Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 (xem chi tiết tại mục 2.8).
- Xét tuyển thẳng (xem chi tiết ở mục 2.9).
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
- Chỉ tiêu tuyển sinh: 3700
- Phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh: Tại trụ sở chính Hà Nội toàn bộ các ngành xét tuyển dự vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2018, Tại Cơ sở 2 và cơ sở mở rộng Phố Hiến, Hưng Yên, tối đa 50% chỉ tiêu dành cho xét tuyển dựa vào học bạ, còn lại xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia 2018.
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
- Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ được Nhà Trường thông báo ngay khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2018.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
2.6.1. Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2018
- Đối tượng xét tuyển là công dân Việt Nam đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành, không vi phạm pháp luật.
- Tham gia và có kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường Đại học Thủy lợi
- Điểm chuẩn trúng tuyển theo các tổ hợp môn xét tuyển là như nhau. Do đó thí sinh đăng ký hoặc khi điều chỉnh nguyện vọng theo tổ hợp môn xét tuyển có kết quả thi cao nhất.
- Điểm trúng tuyển theo ngành, theo cơ sở đào tạo.
- Thí sinh có điểm tổng các môn thi thuộc kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thôngquốc gia năm 2018 của tổ hợp các môn đăng ký xét tuyển đảm bảo yêu cầu của Nhà trường, được xét từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu theo quy định. Trường hợp số thí sinh bằng điểm nhau nhiều hơn chỉ tiêu thì xét ưu tiên điểm môn Toán.
- Xét tuyển theo các nguyện vọng của thí sinh đã đăng ký (xếp theo thứ tự ưu tiên trên Phiếu ĐKXT): Nếu thí sinh đã trúng tuyển theo nguyện vọng xếp trên thì sẽ không được xét các nguyện vọng sau. Điểm chuẩn trúng tuyển vào một ngành chỉ căn cứ trên kết quả điểm xét của thí sinh và chỉ tiêu đã được ấn định, không phân biệt nguyện vọng ghi ở thứ tự nào giữa các thí sinh đã đăng ký vào ngành đó.
-Thời gian, hình thức nhận hồ sơ xét tuyển: Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.6.2. Xét tuyển theo học bạ
1). Đối tượng
- Là công dân Việt Nam đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành, không vi phạm pháp luật.
- Có kết quả học tập trung bình 3 năm THPT đạt 5,5 trở lên
2). Nguyên tắc xét tuyển
Tuyển vào tất cả các ngành đào tạo tại Cơ sở mở rộng Phố Hiến, Hưng Yên và Cơ sở 2 Trường Đại học Thủy lợi theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp.
Điểm xét tuyển được xác định theo công thức sau:
ĐXT = (ĐTB lớp 10 + ĐTB lớp 11 + ĐTB lớp 12 + ĐƯT)
(Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên).
3). Hồ sơ xét tuyển và thời gian nộp:
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường ĐHTL;
- Bản sao công chứng học bạTHPT hoặc giấy chứng nhận điểm trung bình 3 năm học THPT (nếu tốt nghiệp năm 2018);
- Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ tên, địa chỉ liên lạc, điện thoại.
- Thời gian nộp hồ sơ đợt 1: Nộp tại Trường Đại học Thủy lợi (hoặc chuyển phát nhanh qua bưu điện) từ ngày 20/05/2018 đến 16/07/2018.
2.7. Chỉ tiêu xét tuyển
2.7.1. Đào tạo tại Hà Nội (TLA)
2.7.1.1. Đào tạo tại cơ sở chính Hà Nội
TT
|
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Chỉ tiêu
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Ghi chú
|
1
|
TLA101
|
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
|
150
|
A00, A01, D07, D01
|
- Xét tuyển thẳng dựa vào kết quả học tập THPT cho các đối tượng: Học sinh đạt giải nhất, nhì cấp Tỉnh/Thành phố, học sinh học các trường chuyên và học sinh có học lực loại giỏi 3 năm THPT tốt nghiệp năm 2018 - Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018
|
2
|
TLA102
|
Kỹ thuật tài nguyên nước
|
100
|
A00, A01, D07, D01
|
3
|
TLA103
|
Thuỷ văn học
|
40
|
A00, A01, D07, D01
|
4
|
TLA104
|
Kỹ thuật xây dựng
|
210
|
A00, A01, D07, D01
|
5
|
TLA105
|
Kỹ thuật cơ khí
Đào tạo các chuyên ngành:
- Công nghệ cơ khí (chất lượng cao định hướng làm việc môi trường Nhật Bản).
- Kỹ thuật Ô tô.
- Quản lý máy và Hệ thống kỹ thuật công nghiệp.
Máy xây dựng.
|
200
|
A00, A01, D07, D01
|
6
|
TLA106
|
Công nghệ thông tin
|
340
|
A00, A01, D07, D01
|
7
|
TLA107
|
Kỹ thuật cấp thoát nước
|
70
|
A00, A01, D07, D01
|
8
|
TLA108
|
Kỹ thuật xây dựng công trình biển
|
40
|
A00, A01, D07, D01
|
9
|
TLA109
|
Kỹ thuật môi trường
|
100
|
A00, A01, D07, B00
|
10
|
TLA110
|
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
|
70
|
A00, A01, D07, D01
|
11
|
TLA111
|
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
|
100
|
A00, A01, D07, D01
|
12
|
TLA112
|
Kỹ thuật điện
Đào tạo các nguyên ngành:
- Hệ thống điện.
- Điện công nghiệp và dân dụng.
|
140
|
A00, A01, D07, D01
|
13
|
TLA113
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
100
|
A00, A01, D07, D01
|
14
|
TLA114
|
Quản lý xây dựng
|
100
|
A00, A01, D07, D01
|
15
|
TLA115
|
Kỹ thuật trắc địa - bản đồ
|
40
|
A00, A01, D07, D01
|
16
|
TLA116
|
Hệ thống thông tin
|
70
|
A00, A01, D07, D01
|
17
|
TLA117
|
Kỹ thuật phần mềm
|
70
|
A00, A01, D07, D01
|
18
|
TLA118
|
Kỹ thuật hóa học
|
70
|
A00, B00, D07
|
19
|
TLA119
|
Công nghệ sinh học
|
70
|
A00, A02, B00, D08
|
20
|
TLA120
|
Kỹ thuật cơ điện tử
|
70
|
A00, A01, D07, D01
|
21
|
TLA121
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
70
|
A00, A01, D07, D01
|
22
|
TLA122
|
Công nghệ chế tạo máy
|
70
|
A00, A01, D07, D01
|
23
|
TLA201
|
Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật xây dựng (Hợp tác với Đại học Arkansas, Hoa Kỳ, học bằng Tiếng Anh)
|
30
|
A00, A01, D07, D01
|
24
|
TLA202
|
Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật tài nguyên nước (Hợp tác với Đại học bang Colorado, Hoa Kỳ, học bằng Tiếng Anh)
|
30
|
A00, A01, D07, D01
|
25
|
TLA401
|
Kinh tế
|
120
|
A00, A01, D07, D01
|
26
|
TLA402
|
Quản trị kinh doanh
|
140
|
A00, A01, D07, D01
|
27
|
TLA403
|
Kế toán
|
210
|
A00, A01, D07, D01
|
Tổng
|
2820
|
|
2.7.1.2. Đào tạo tại cơ sở mở rộng Phố Hiến, Hưng Yên
TT
|
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Chỉ tiêu
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Ghi chú
|
1
|
PHA106
|
Công nghệ thông tin
|
100
|
A00, A01, D07, D01
|
- Xét tuyển thẳng dựa vào kết quả học tập THPT cho các đối tượng: Học sinh đạt giải nhất, nhì cấp Tỉnh/Thành phố, học sinh học các trường chuyên và học sinh có học lực loại giỏi 3 năm THPT tốt nghiệp năm 2018.
- Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018.
- Xét tuyển dựa trên học bạ.
|
2
|
PHA402
|
Quản trị kinh doanh
|
100
|
A00, A01, D07, D01
|
3
|
PHA403
|
Kế toán
|
100
|
A00, A01, D07, D01
|
Tổng
|
300
|
|
2.7.2. Đào tạo tại Thành phố Hồ Chí Minh (Mã trường: TLS)
Tổng chỉ tiêu: 580
TT
|
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Chỉ tiêu
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Ghi chú
|
1
|
TLS101
|
Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ
|
70
|
A00, A01, D07, D01
|
- Xét tuyển thẳng dựa vào kết quả học tập THPT cho các đối tượng: Học sinh đạt giải nhất, nhì cấp Tỉnh/Thành phố, học sinh học các trường chuyên và học sinh có học lực loại giỏi 3 năm THPT tốt nghiệp năm 2018.
- Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018.
- Xét tuyển dựa trên học bạ.
|
2
|
TLS102
|
Kỹ thuật tài nguyên nước
|
50
|
A00, A01, D07, D01
|
3
|
TLS104
|
Kỹ thuật xây dựng
|
70
|
A00, A01, D07, D01
|
4
|
TLS106
|
Công nghệ thông tin
|
70
|
A00, A01, D07, D01
|
5
|
TLS107
|
Kỹ thuật cấp thoát nước
|
60
|
A00, A01, D07, D01
|
6
|
TLS111
|
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
|
60
|
A00, A01, D07, D01
|
7
|
TLS113
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
60
|
A00, A01, D07, D01
|
8
|
TLS402
|
Quản trị kinh doanh
|
70
|
A00, A01, D07, D01
|
9
|
TLS403
|
Kế toán
|
70
|
A00, A01, D07, D01
|
Tổng
|
580
|
|
Ghi chú mã tổ hợp xét tuyển.
Mã tổ hợp
|
Danh sách môn
|
A00:
|
Toán, Vật lý, Hóa học
|
A01:
|
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
A02:
|
Toán, Vật lý, Sinh học
|
D07:
|
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
D08:
|
Toán, Sinh học, Tiếng Anh
|
B00:
|
Toán, Hóa học, Sinh học.
|
D01:
|
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
2.8. Chính sách ưu tiên (Xét tuyển thẳng)
2.8.1. Nhóm 1
1) Đối tượng
- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học.
- Người đã trúng tuyển vào trường Đại học Thủy lợi, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ3 năm trở lên và các đối tượng được tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức.
- Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tếmột trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường, đã tốt nghiệp trung học được tuyển thẳng vào trường Đại học Thủy lợi.
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trườngtrong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp trung học, được tuyển thẳng vào trường Đại học Thủy lợi.
- Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải.
- Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng trường Đại học Thủy lợi căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học.
2) Nguyên tắc xét tuyển: Tốt nghiệp THPT năm 2018.
3) Hồ sơ xét tuyển thẳng và thời gian nộp:
- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu của Bộ.
- Giấy chứng nhận là tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế....
- Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ tên, địa chỉ liên lạc, điện thoại.
- Thời gian nộp hồ sơ: tại sở GDĐT trước ngày 20/5/2018.
2.8.2. Nhóm 2 (theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP)
a) Đối tượng
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ (Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng Nhà trường quy định).
b) Nguyên tắc xét tuyển: Tốt nghiệp THPT năm 2018.
c) Hồ sơ xét tuyển thẳng và thời gian nộp:
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Bộ.
- Bản photo học bạ THPT.
-Bản sao photohộ khẩu thường trú.
- Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ tên, địa chỉ liên lạc, điện thoại.
- Thời gian nộp hồ sơ: tại sở GDĐT trước ngày 20/5/2018.
2.8.3. Nhóm 3 (xét tuyển dựa vào kết quả học tập)
a) Đối tượng
- Học sinh đạt giải nhất, nhì cấp Tỉnh/Thành phố một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường và tốt nghiệp THPT năm 2018.
- Học sinh đạt giải nhất nhì trong cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp Tỉnh/Thành phố và tốt nghiệp THPT năm 2018.
- Học sinh học các trường chuyênvà tốt nghiệp THPT năm 2018.
- Học sinh có học lực loại giỏi 3 năm lớp 10, 11, 12 và tốt nghiệp THPT năm 2018.
b) Nguyên tắc xét tuyển
Tuyển thẳng vào tất cả các ngành theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 4 dưới đây, điểm xét tuyển lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu cho xét tuyển thẳng. Điểm xét tuyển được xác định theo công thức sau:
ĐXT = (ĐTB lớp 10 + ĐTB lớp 11 + ĐTB lớp 12 + ĐƯT)
(Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên).
Ưu tiên 1: Học sinh đạt giải nhất, nhì cấp Tỉnh/Thành phố một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường và tốt nghiệp THPT năm 2018.
Ưu tiên 2: Học sinh học và tốt nghiệp năm 2018 ở các trường THPT chuyên thuộc một trong các lớp chuyên: Toán, Tin học, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, riêng ngành Kỹ thuật hóa học và Kỹ thuật môi trường ưu tiên các lớp chuyên Toán, Tin học, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Sinh học.
Ưu tiên 3: Học sinh học và tốt nghiệp năm 2018 ở các trường THPT chuyên.
Ưu tiên 4: Học sinh là học sinh có học lực loại giỏi 3 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 và tốt nghiệp năm 2018.
c) Hồ sơ xét tuyển thẳng và thời gian nộp:
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường ĐHTL.
- Bản sao công chứng học bạTHPT hoặc giấy chứng nhận điểm trung bình 3 năm học THPT (nếu tốt nghiệp năm 2018).
- Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ tên, địa chỉ liên lạc, điện thoại.
- Thời gian nộp hồ sơ: Nộp tại trường Đại học Thủy lợi (hoặc chuyển phát nhanh qua bưu điện) từ ngày 20/05/2018 đến 16/07/2018.
2.8.4. Thời gian thông báo kết quả xét tuyển thẳng:
Nhà trường công bố kết quả trúng tuyển xét tuyển thẳng trước 17h00 ngày 18/7/2018. Thí sinh nộp 1 bộ hồ sơ có thể đăng ký xét tuyển thẳng nhiều ngành của Trường ĐHTL. Nếu thí sinh đã trúng tuyển theo nguyện vọng xếp trên thì sẽ không được xét các nguyện vọng sau.
Xác nhận nhập học đối với thí sinh trúng tuyển theo diện xét tuyển thẳng 19/7/2018 đến ngày 23/7/2018.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm:
Mức học phí đào tạo tính theo tín chỉ thu theo các mức như sau:
Khối kỹ thuật: 280.000đ/ tín chỉ , thời gian đào tạo 4,5 năm
Khối kinh tế: 230.000 đ/tín chỉ, thời gian đào tạo 4 năm
Theo TTHN