Mã trường: DHY
2.1. Đối tượng tuyển sinh
Theo quy định tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quyhiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Quy chế).
2.2. Phạm vi tuyển sinh:Trường Đại học Y Dược,Đại học Huế tuyển sinh trong phạm vi cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh:
Trường Đại học Y Dược,Đại học Huế tuyển sinh theophương thức xét tuyển dựa vào kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia năm 2018.
Việc sử dụng kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia để xét tuyển được thực hiện theo Quy chế hiện hành và Thông báo tuyển sinh đại họchệ chính quy năm 2018 của Đại học Huế.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh (theo ngành/ nhóm ngành, theo từng phương thức tuyển sinh, trình độ đào tạo)
Số TT
|
Tên trường, Ngành học
|
Ký hiệu trường
|
Mã ngành
|
Tổ hợp môn xét tuyển
|
Mã tổ hợp môn xét tuyển
|
Chỉ tiêu
|
Theo xét KQ thi THPT QG
|
Theo phương thức khác
|
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
Y DƯỢC
|
DHY
|
|
|
|
1350
|
|
1
|
Y khoa
|
|
7720101
|
Toán, Sinh học, Hóa học
|
B00
|
400
|
|
2
|
Răng - Hàm - Mặt
|
|
7720501
|
Toán, Sinh học, Hóa học
|
B00
|
120
|
|
3
|
Y học dự phòng
|
|
7720110
|
Toán, Sinh học, Hóa học
|
B00
|
120
|
|
4
|
Y học cổ truyền
|
|
7720115
|
Toán, Sinh học, Hóa học
|
B00
|
100
|
|
5
|
Dược học
|
|
7720201
|
Toán, Vật lí, Hóa học
|
A00
|
180
|
|
6
|
Điều dưỡng
|
|
7720301
|
Toán, Sinh học, Hóa học
|
B00
|
200
|
|
7
|
Kỹ thuật xét nghiệm y học
|
|
7720601
|
Toán, Sinh học, Hóa học
|
B00
|
120
|
|
8
|
Kỹ thuật hình ảnh y học
|
|
7720602
|
Toán, Sinh học, Hóa học
|
B00
|
60
|
|
9
|
Y tế công cộng
|
|
7720701
|
Toán, Sinh học, Hóa học
|
B00
|
50
|
|
Lưu ý:(*) là những tổ hợp môn mới của ngành.
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học hệ chính quy năm 2018:
Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) Đại học Huế xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và công bố trên trang thông tin điện tử của Đại học Huế trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng.
2.6. Một số thông tin cần thiết khác:
- Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học hệ chính quy năm 2018,HĐTS Đại học Huế quyết định điểm trúng tuyển theo ngành học, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển;
- Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế không sử dụng kết quả miễn thi môn Ngoại ngữ của kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 để tuyển sinh;
- Điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu sau khi đã trừ số chỉ tiêu tuyển thẳng và dự bị đại học được giao về trường;
- Điểm tối thiểu để được xét tuyển vào các ngành đào tạo của trường sẽ công bố sau khi HĐTS Đại học Huế xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học hệ chính quy năm 2018;
- Tiêu chí phụ khi xét tuyển vào các ngành đào tạo thuộc Trường Đại học Y Dược:Nếu nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển vào một ngành, HĐTS sẽ sử dụng thứ tự môn ưu tiên để xét tuyển nhằm đảm bảo không vượt quá chỉ tiêu quy định, cụ thể:
+ Ngành Dược học: Thứ tự môn ưu tiên là Toán, tiếp đến là môn Hóa học.
+ Các ngành còn lại: Thứ tự môn ưu tiên là Sinh học, tiếp đến là môn Hóa học.
2.7. Tổ chức tuyển sinh
2.7.1. Tổ chức xét tuyển
2.7.1.1. Cách thức đăng ký xét tuyển
Thực hiện theo Quy chế hiện hành.
2.7.1.2. Nguyên tắc xét tuyển
Thực hiện theo Quy chế hiện hành.
2.7.2. Hồ sơ đăng ký xét tuyển
Hồ sơ ĐKXT theo mẫu quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.7.3. Thời gian và địa điểm nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển
Theo Quy chế hiện hành.
2.7.4. Thời gian công bố kết quả thi tuyển, xét tuyển
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và HĐTS.
2.7.5. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và giải quyết các khiếu nại tố cáo
Thực hiện theoQuy chế hiện hành.
2.7.6. Quy chế tuyển sinh của trường
Thực hiện theo Quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2.7.7. Chế độ thông tin, báo cáo
Thực hiện theo Quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2.8. Chính sách ưu tiên
- Các thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực, tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế hiện hành;
- HĐTS xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học năm 2018 với chỉ tiêu và tiêu chí cụ thể như sau:
+ Ngành Y khoa: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển không quá 20 thí sinh;
+ Các ngành còn lại tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển không quá 10% chỉ tiêu của ngành;
+ Lấy hết chỉ tiêu theo thứ tự ưu tiên: Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia; thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển có kết quả thi của tổ hợp môn thi tương ứng đối với ngành đăng kí xét tuyển từ cao xuống thấp; ngoài ra có thể căn cứ thêm kết quả thi trung học phổ thông quốc gia năm 2018.
2.8.1. Tuyển thẳng
Thí sinh là đối tượng được quy định tại các điểm a, b, c, d, e khoản 2 Điều 7 của Quy chế hiện hành.
Tiêu chí để được xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo của Trường Đại học Y Dược cụ thể như sau:
- Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc giađược xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành đào tạo của trường;
- Thí sinh đoạt giải nhất Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia được xét tuyển thẳng vào ngành Y học cổ truyền, Y học dự phòng;
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được xét tuyển thẳng vào các ngành: Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm Y học, Kỹ thuật hình ảnh Y học và Y tế công cộng.
2.8.2. Ưu tiên xét tuyển
Thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào các ngành đào tạo đại học của Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế.
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, có môn đoạt giải trùng với môn thuộc tổ hợp môn thi của ngành đăng ký ưu tiên xét tuyển, sau khi hoàn thành kỳ thi THPT quốc gia năm 2018, có kết quả thi của tổ hợp môn thi tương ứng đối với ngành xét tuyển đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) hoặc HĐTS Đại học Huế quy định, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học theo ngành học mà thí sinh đăng ký trong hồ sơ ưu tiên xét tuyển.
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, sau khi hoàn thành kỳ thi THPT quốc gia năm 2018, có kết quả thi của tổ hợp môn thi tương ứng đối với ngành xét tuyển đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT hoặc HĐTS Đại học Huế quy định, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, Giám đốc Đại học Huế căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh để xem xét, quyết định cho vào học những ngành đào tạo bậc đại học theo ngành học mà thí sinh đăng ký trong hồ sơ ưu tiên xét tuyển.
Ghi chú:
- Chi tiết Thông báo xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thí sinh có thể xem tại Website: http://tuyensinh.hueuni.edu.vn.
2.9. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
Năm học
|
Đơn vị tính
|
2018 - 2019
|
2019 – 2020
|
2020 - 2021
|
Mức học phí
|
Triệu đồng/1 năm/1 sv
|
11,8
|
13
|
14,3
|
3. THỜI GIAN DỰ KIẾN TUYỂN SINH CÁC ĐỢT BỔ SUNG TRONG NĂM
- Tuyển sinh bổ sung đợt 1 (nếu có):
+ Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 14/8/2018 đến ngày 21/8/2018.
+ Công bố kết quả xét tuyển trước 17h00 ngày 26/8/2018.
+ Xác nhận nhập học từ ngày 27/8/2018 đến ngày 31/8/2018.
- Tuyển sinh bổ sung đợt 2 (nếu có):
+ Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 01/9/2018 đến ngày 7/9/2018.
+ Công bố kết quả xét tuyển trước 17h00 ngày 12/9/2018.
+ Xác nhận nhập học từ ngày 13/9/2018 đến ngày 18/9/2018.
- Tuyển sinh bổ sung đợt 3 (nếu có):
+ Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 19/9/2018 đến ngày 26/9/2018.
+ Công bố kết quả xét tuyển trước 17h00 ngày 30/9/2018.
+ Xác nhận nhập học từ ngày 01/10/2018 đến ngày 06/10/2018.
Theo TTHN