Mã trường: VLU
1.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp trung học thổ thông (THPT) hoặc tương đương
1.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
1.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT
|
Tên ngành
|
Mã ngành
|
Chi tiêu
|
Tổ hợp môn xét tuyển 1
|
Tổ hợp môn xét tuyển 2
|
Tổ hợp môn xét tuyển 3
|
Tổ hợp môn xét tuyển 4
|
Theo xét KQ thi THPTQG
|
Theo phương thức khác
|
Mã tổ hợp môn
|
Môn chính
|
Mã tổ hợp môn
|
Môn chính
|
Mã tổ hợp môn
|
Môn chính
|
Mã tổ hợp môn
|
Môn chính
|
1
|
Các ngành đào tạo đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
7510203
|
30
|
5
|
A00
|
|
A01
|
|
C04
|
|
D01
|
|
1.2
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
7510303
|
26
|
4
|
A00
|
|
A01
|
|
C04
|
|
D01
|
|
1.3
|
Công nghệ chế tạo máy
|
7510202
|
30
|
5
|
A00
|
|
A01
|
|
C04
|
|
D01
|
|
1.4
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
7510201
|
164
|
36
|
A00
|
|
A01
|
|
C04
|
|
D01
|
|
1.5
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
7510301
|
164
|
36
|
A00
|
|
A01
|
|
C04
|
|
D01
|
|
1.6
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
164
|
36
|
A00
|
|
A01
|
|
C04
|
|
D01
|
|
1.7
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
7510205
|
164
|
36
|
A00
|
|
A01
|
|
C04
|
|
D01
|
|
1.8
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
|
7510206
|
25
|
5
|
A00
|
|
A01
|
|
C04
|
|
D01
|
|
1.9
|
Công nghệ kỹ thuật giao thông
|
7510104
|
25
|
5
|
A00
|
|
A01
|
|
C04
|
|
D01
|
|
1.10
|
Công nghệ thực phẩm
|
7540101
|
165
|
35
|
A01
|
|
B00
|
|
C04
|
|
D01
|
|
1.11
|
Thú y
|
7640101
|
125
|
25
|
A01
|
|
B00
|
|
C04
|
|
D01
|
|
1.12
|
Công nghệ sinh học
|
7420201
|
25
|
5
|
A01
|
|
B00
|
|
C04
|
|
D01
|
|
1.13
|
Công tác xã hội
|
7760101
|
50
|
10
|
A01
|
|
C00
|
|
C19
|
|
D01
|
|
1.14
|
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp
|
7140214
|
18
|
2
|
A01
|
|
C04
|
|
C14
|
|
D01
|
|
1.15
|
Sư phạm công nghệ
|
7140246
|
25
|
5
|
A01
|
|
C04
|
|
C14
|
|
D01
|
|
|
Tổng
|
1200
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
2.5.1. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2018
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: 15.0 điểm cho tất cả các tổ hợp mônxét tuyển(không nhân hệ số, đã cộng điểm ưu tiên khu vực và đối tượng nếu có).Riêng ngành sư phạm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
-Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển:
+ Có "Giấy chứng nhận kết quả thi";
+ Đã tốt nghiệp trung học phổ thông;
+ Điểm đăng ký xét tuyển tối thiểu bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển từ 1.0 điểm trở xuống (thang điểm 10).
+ Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.
2.5.2. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT theo học bạ
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Có tổngđiểm trung bình cả ba năm THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 18.0 điểm trở lên. Điểm ưu tiên cộng vào xét tuyển những thí sinh đạt ngưỡng đầu vào xét tuyển theo quy định.
-Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển:
+ Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương tương;
+ Điểm tối thiểu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào 18.0 điểm của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển;
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...
Mã trường: VLU
TT
|
Ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Tổ hợp môn xét tuyển/
Mã tổ hợp
|
1
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
7510203
|
(1) Toán, Lý, Hoá (A00)
(2) Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
(3) Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
(4) Văn, Toán, Địa (C04)
|
2
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
7510303
|
3
|
Công nghệ chế tạo máy
|
7510202
|
4
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
7510201
|
5
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
7510301
|
6
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
7
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
7510205
|
8
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
|
7510206
|
9
|
Công nghệ kỹ thuật giao thông
|
7510104
|
10
|
Công nghệ thực phẩm
|
7540101
|
(1) Toán, Hóa, Sinh (B00)
(2) Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
(3) Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
(4)Văn, Toán, Địa (C04)
|
11
|
Thú y
|
7640101
|
12
|
Công nghệ sinh học
|
7420201
|
13
|
Công tác xã hội
|
7760101
|
(1) Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
(2) Toán,Văn, Tiếng Anh (D01)
(3) Văn, Sử, Địa (C00)
(4) Văn, Sử, GDCD (C19)
|
14
|
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp
|
7140214
|
(1) Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
(2) Toán,Văn, Tiếng Anh (D01)
(3) Văn ,Toán, Địa (C04)
(4) Văn, Toán, GDCD (C14)
|
15
|
Sư phạm công nghệ
|
7140246
|
|
Tổng chỉ tiêu 1450
|
|
2.6.1. Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp:
- Quy định chênh lệch giữa các tổ hợp xét tuyển: Độ chênh lệch giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng một ngành là 0.0 điểm (tất cả các tổ hợp được xét tuyển như nhau về tổng số điểm, không ưu tiên cho tổ hợp nào).
- Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên xét tuyển thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
- Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp môn thi trong cùng một ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành.
2.6.2. Nguyên tắc chung:
- Xét từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu xét đăng ký.
- Xét theo từng đợt đến đủ chỉ tiêu cho tất cả các phương thức xét sử dụng kết quả thi THPT quốc gia hay sử dụng kết quả học tập theo học bạ
- Trong cùng đợt xét tuyển, ưu tiên xét theo thứ tự từ trên xuống.
- Trừ 2 ngành đặc thù sư phạm. Mỗi ngành còn lại trong các ngành đào tạo Trường sẽ dành từ 20 đến 25% chỉ tiêu đào tạo sư phạm kỹ thuật. Tiêu chuẩn xét tuyển thí sinh thuộc hệ sư phạm kỹ thuật được quy định theo Quyết định riêng của Nhà trường. Sinh viên tốt nghiệp được cấp bằng kỹ sư và chứng nhận sư phạm dạy nghề; Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp: Giảng dạy hoặc làm việc theo chuyên ngành đào tạo.
2.6.3. Các thông tin khác:
- Trường dành tối thiếu 25 % chỉ tiêu của ngành để xét tuyển theo các khối truyền thống.
- Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn theo tổ hợp môn xét tuyển của từng ngành không nhân hệ số và các điểm ưu tiên theo quy định của Bộ GDĐT.
- Điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT quốc gia để xét tuyển.
-Tổ chức xét tuyển nhiều đợt theo quy chế tuyển sinh chính quy trình độ đại học; trình độ cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên.
- Mức học phí theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP.
- Số chỗ ký túc xá trên 1.400
1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối từng ngành đào tạo...
2.7.1. Thời gian:
* Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia
- Thí sinh nộp phiếu ĐKXT cùng hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia theo qui định của Sở Giáo dục và Đào tạo; thí sinh điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT một lần theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đợt Bổ sung: Trường Đại học SPKT Vĩnh Long sẽ thông báo khi có kết quả xét tuyển Đợt 1.
* Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (xét học bạ)
Trường nhận hồ sơ từ 01/4/2018 đến hết đợt 1 theo quy định của Bộ GDĐT, xét bổ sung sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển Đợt 1.
2.7.2. Đăng ký xét tuyển theo học bạ:
Ngoài phương thức xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 thí sinh còn có thể đăng ký xét tuyển theo học bạ. Hồ sơ gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của trường).
- Bản photo có công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc bằng tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương).
- Bản photo học bạ THPT có công chứng
Một phong bì đã dán sẵn tem, ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh.
2.7.3. Hình thức nhận đăng ký xét tuyển, địa điểm đăng ký nộp hồ sơ xét tuyển
Thí sinh đăng ký xét tuyển theo một trong các cách sau:
- Cách 1: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh
- Cách 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm tư vấn tuyển sinh của trường
- Cách 3: Đăng ký xét tuyển online theo địa chỉ http:// www.vlute.edu.vn hoặc đăng ký trực tiếp tại trang Web của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Địa chỉ liên hệ:
Trung tâm tư vấn tuyển sinh của trường Đại học SPKT Vĩnh Long
Số 73 Nguyễn Huệ, phường 2, Tp Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
Điện thoại liên lạc: 0270 386 2456, 0270 382 0203
Email: tuyensinh@vlute.edu.vn
Website: http://www.vlute.edu.vn
Thời gian đăng ký xét tuyển vào trường theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo
1.8. Chính sách ưu tiên:
2.8.1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục: thực hiện theo Điều 7 của Thông tư 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/3/2018 Thông tư sửa đổi, bổ sung tên và một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/TT-BGGĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
2.8.2. Ưu tiên xét tuyển: thực hiện theo khoản 3, Điều 7 của Thông tư 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/3/2018 Thông tư sửa đổi, bổ sung tên và một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/TT-BGGĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
2.8.3. Xét tuyển thẳng , ưu tiên xét tuyển thẳng
Miễn 100% học phí cho thí sinh trúnghệ SPKT, ưu tiên thí sinh trúng tuyển thẳng
a) Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của Trường Đại học SPKT Vĩnh Long cho các đối tượng sau:
- Đối tượng thứ 1:Học sinh tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2018;Học lực đạt loại giỏi cả năm lớp 11, lớp 12 bậc THPT và hạnh kiểm cả năm lớp 11, 12 đạt loại khá trở lên; Riêng học sinh trường THPT chuyên học lực và hạnh kiểm đạt loại khá cả năm lớp 11, lớp 12 bậc THPT;
- Đối tượng thứ 2: Học sinh tốt nghiệp THPT quốc gia 2018 và đạt giải nhất, nhì, ba học sinh giỏi cấp tỉnh một trong các môn Toán, Văn, Lý, Hoá, Sinh, Tiếng Anh.
- Đối tượng thứ 3: Học sinh tốt nghiệp THPT quốc gia 2018; Học lực giỏi và hạnh kiểm tốt cả năm lớp 12; Chấp nhận kết quả đánh giá năng lực của các trường đại học công lập đạt từ 8.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Lệ phí xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Theo TTHN