Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh
Ký hiệu: SPS
1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp THPT và có kết quả thi THPT Quốc gia năm 2017
2. Phạm vi tuyển sinh: Trên phạm vi cả nước
3. Phương thức tuyển sinh:
Phương án tuyển sinh chính: Xét tuyển chỉ sử dụng kết quả của kì thi THPT Quốc gia năm 2017. Phương án này áp dụng cho tất cả các ngành.
Mô tả phương án:
Với mỗi ngành học, sẽ lựa chọn tổ hợp 3 môn hoặc 3 bài thi từ 5 bài thi của kì thi THPT quốc gia để xét tuyển. Tổ hợp xét tuyển này có thể theo khối thi truyền thống (A, A1, B, C, D) hoặc sẽ là tổ hợp 3 môn, 3 bài thi mới, tùy theo đặc thù của ngành. Trong đó, bắt buộc phải có môn Toán hoặc (và) môn Ngữ văn.
Có thể xác định môn chính (với điểm được nhân đôi) trong tổ hợp các môn thi được lựa chọn để xét tuyển.
Các ngành năng khiếu (GDTC, GDMN, GDĐB) vẫn sẽ lựa chọn 02 môn thi của kì thi THPT quốc gia và bổ sung thêm 01 môn năng khiếu do Trường tự tổ chức.
Nguyên tắc xét tuyển: Trong xét tuyển đợt 1, đối với từng ngành, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký.
Hình thức xét tuyển: Dựa vào kết quả điểm thi THPT quốc gia năm 2017 (không bảo lưu kết quả trước năm 2017). Điểm xét tuyển là tổng điểm thi THPT quốc gia năm 2017 của các môn (các bài) thi theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (có/không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (có/không nhân hệ số, theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Xét tuyển từ cao đến thấp.
Dự kiến, năm 2018 ngành Sư phạm Hóa học và ngành Hóa học sẽ tiến hành tuyển sinh theo phương thức lấy điểm THPT Quốc gia kết hợp bài thi năng lực riêng.
Điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và thỏa điều kiện đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường (sẽ có văn bản chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo kết quả thi THPT Quốc gia năm 2017).
4. Chỉ tiêu, mã ngành tuyển sinh:
STT |
Mã ngành |
Ngành học |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổ hợp môn xét tuyển 1 |
Tổ hợp môn xét tuyển 2 |
Tổ hợp môn xét tuyển 3 |
Tổ hợp môn xét tuyển 4 |
Theo xét KQ thi THPT QG |
Tổ hợp môn |
Môn chính |
Tổ hợp môn |
Môn chính |
Tổ hợp môn |
Môn chính |
Tổ hợp môn |
Môn chính |
1 |
52140114 |
Quản lý giáo dục |
50 |
Toán, Vật Lý, Hóa học |
|
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
|
2 |
52140201 |
Giáo dục Mầm non |
180 |
Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm - Hát |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
52140202 |
Giáo dục Tiểu học |
195 |
Toán, Vật Lý, Hóa học |
|
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
|
Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh |
|
4 |
52140203 |
Giáo dục Đặc biệt |
45 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
|
Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
|
Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm - Hát |
|
5 |
52140205 |
Giáo dục Chính trị |
65 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
|
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
GDCD |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
|
Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh |
GDCD |
6 |
52140206 |
Giáo dục Thể chất |
90 |
Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT |
Năng khiếu 2 |
Toán, NK TDTT1, NK TDTT2 |
Năng khiếu 2 |
|
|
|
|
7 |
52140209 |
Sư phạm Toán học |
120 |
Toán, Vật Lý, Hóa học |
Toán |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
Toán |
|
|
|
|
8 |
52140210 |
Sư phạm Tin học |
50 |
Toán, Vật Lý, Hóa học |
|
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh |
|
|
|
9 |
52140211 |
Sư phạm Vật lý |
75 |
Toán, Vật Lý, Hóa học |
Lý |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
Lý |
Ngữ văn, Toán, Vật lí |
Lý |
|
|
10 |
52140212 |
Sư phạm Hóa học |
60 |
Toán, Vật Lý, Hóa học |
Hóa |
Toán, Hóa học, Sinh học |
Hóa |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
Hóa |
|
|
11 |
52140213 |
Sư phạm Sinh học |
60 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
Sinh học |
Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
Sinh học |
|
|
|
|
12 |
52140217 |
Sư phạm Ngữ văn |
95 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
Ngữ văn |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
Ngữ văn |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Ngữ văn |
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
Ngữ văn |
13 |
52140218 |
Sư phạm Lịch sử |
50 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
Lịch sử |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
Lịch sử |
Toán, Lịch sử, Tiếng Anh |
Lịch sử |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
Lịch sử |
14 |
52140219 |
Sư phạm Địa lý |
70 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
Địa lí |
Ngữ văn, Toán, Địa lí |
Địa lí |
Toán, Địa lí, Tiếng Anh |
Địa lí |
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
Địa lí |
15 |
52140231 |
Sư phạm Tiếng Anh |
105 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Tiếng Anh |
|
|
|
|
|
|
16 |
52140232 |
Sư phạm Tiếng Nga |
30 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Tiếng Anh |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga |
Tiếng Nga |
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
Tiếng Anh |
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga |
Tiếng Nga |
17 |
52140233 |
Sư phạm Tiếng Pháp |
30 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Tiếng Anh |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
Tiếng Pháp |
|
|
|
|
18 |
52140234 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc |
30 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Tiếng Anh |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
Tiếng Pháp |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung |
Tiếng Trung |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật |
Tiếng Nhật |
19 |
52220113 |
Việt Nam học Chương trình đào tạo: Hướng dẫn viên du lịch |
160 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
|
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
|
20 |
52220201 |
Ngôn ngữ Anh Chương trình đào tạo: Tiếng Anh Thương mại, Biên, phiên dịch |
280 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Tiếng Anh |
|
|
|
|
|
|
21 |
52220202 |
Ngôn ngữ Nga |
150 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Tiếng Anh |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga |
Tiếng Nga |
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
Tiếng Anh |
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga |
Tiếng Nga |
22 |
52220203 |
Ngôn ngữ Pháp Chương trình đào tạo: Du lịch, Biên, phiên dịch |
150 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Tiếng Anh |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
Tiếng Pháp |
|
|
|
|
23 |
52220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
200 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Tiếng Anh |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
Tiếng Pháp |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung |
Tiếng Trung |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật |
Tiếng Nhật |
24 |
52220209 |
Ngôn ngữ Nhật Chương trình đào tạo: Biên, phiên dịch |
200 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Tiếng Anh |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
Tiếng Pháp |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung |
Tiếng Trung |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật |
Tiếng Nhật |
25 |
52220210 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc Chương trình đào tạo: Du lịch, Biên, phiên dịch |
160 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Tiếng Anh |
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
Tiếng Anh |
Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
Tiếng Anh |
|
|
26 |
52220212 |
Quốc tế học |
150 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
|
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
|
|
|
27 |
52220330 |
Văn học |
150 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
Ngữ văn |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
Ngữ văn |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Ngữ văn |
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
Ngữ văn |
28 |
52310401 |
Tâm lý học |
120 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
|
29 |
52310403 |
Tâm lý học giáo dục |
120 |
Toán, Vật Lý, Hóa học |
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
|
30 |
52310501 |
Địa lý học Chương trình đào tạo: Địa lý du lịch |
90 |
Toán, Địa lí, Tiếng Anh |
Địa lí |
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
Địa lí |
|
|
|
|
31 |
52440102 |
Vật lý học |
170 |
Toán, Vật Lý, Hóa học |
Lý |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
Lý |
|
|
|
|
32 |
52440112 |
Hóa học |
130 |
Toán, Vật Lý, Hóa học |
Hóa |
Toán, Hóa học, Sinh học |
Hóa |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
Hóa |
|
|
33 |
52480201 |
Công nghệ thông tin |
180 |
Toán, Vật Lý, Hóa học |
|
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh |
|
|
|
34 |
52760101 |
Công tác xã hội |
120 |
Toán, Vật Lý, Hóa học |
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
|
5. Qui định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp
Trường tổ chức xét tuyển với tổng điểm bằng nhau cho tất cả các tổ hợp môn thuộc một ngành xét tuyển sao cho đảm bảo các tổ hợp truyền thống tuyển không dưới 25%.
Riêng ngành Giáo dục Chính trị xét tuyển theo hai nhóm với tổng điểm bằng nhau cho các tổ hợp trong cùng một nhóm sao cho đảm bảo các tổ hợp truyền thống tuyển không dưới 25%. Quy định về nhóm tổ hợp cụ thể như sau:
Nhóm 1: Gồm các tổ hợp C19, D66
Nhóm 2: Gồm các tổ hợp C00, D01
6. Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Môn chính, điểm trung bình chung lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn;
Điều kiện dự thi vào các ngành thuộc khối ngành sư phạm:
+Nam cao 1,55 m trở lên;
+ Nữ 1,50 m trở lên.
Điều kiện dự thi vào ngành Giáo dục thể chất:
+ Nam: cao 1,65m, nặng 50 kg trở lên;
+ Nữ: cao 1,55m, nặng 45 kg trở lên.
Môn thi năng khiếu ngành Giáo dục thể chất: Chạy cự ly ngắn, lực kế bóp tay, bật xa tại chỗ.
Môn thi năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Đặc biệt: đọc, kể diễn cảm và hát.
7. Lịch đăng kí và thi tuyển các môn năng khiếu
Thời gian đăng kí và thi tuyển các môn năng khiếudự kiến như sau (sẽ có thông báo cụ thể riêng):
STT
|
Nội dung
|
Thời gian
|
-
|
Thông báo tổ chức thi năng khiếu
|
02/2017
|
-
|
Nhận hồ sơ thí sinh đăng kí dự thi năng khiếu
|
22/02/2017 đến hết 30/5/2017
|
-
|
Tổ chức thi năng khiếu
|
02/7/2017
|
8. Chính sách ưu tiên:
Trường thực hiện chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo Điều 7, Thông tư 55/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 về việc ban hành Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trường dành tối đa 20% chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành để xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
Phương án tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Ngoài các đối tượng xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Thông tư 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017),Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh còn xét tuyển thẳng vào các ngành theo các điều kiện như sau:
2.8.1. Đối với các ngành: Sư phạm Vật lý, Sư phạm Tin học, Sư phạm Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Lịch sử, Sư phạm Địa lý, Địa lý học, Vật lý học, Hóa học, Công nghệ thông tin, Văn học, Sư phạm tiếng Anh, Sư phạm tiếng Nga, Sư phạm tiếng Pháp, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc: tuyển thẳng những thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông và đạt một trong các điều kiện sau vào đúng ngành hoặc ngành gần theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
a) Đạt giải khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia;
b) Đạt giải nhất, nhì, ba kì thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức và có điểm trung bình 3 môn (theo tổ hợp môn xét tuyển) lớp 12 đạt từ 7.0 trở lên;
c) Học sinh trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố và có ba năm học THPT chuyên đạt học sinh giỏi và có điểm trung bình 3 môn (theo tổ hợp môn xét tuyển) lớp 12 đạt từ 7.0 trở lên;
d) Đạt điểm IELTS từ 5.5 hoặc TOEFL iBT từ 61 trở lên và có điểm trung bình 3 môn (theo tổ hợp môn xét tuyển) lớp 12 đạt từ 7.0 trở lên;
- Riêng các ngành Sư phạm tiếng Nga, Sư phạm tiếng Pháp, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc thí sinh có thể thay thế chứng chỉ IELTS và TOEFL iBT bằng các chứng chỉ sau:
TOPIK II 150: xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc;
JLPT N3 (Với tổng điểm thi từ 144/180 trở lên, trong đó điểm từng kỹ năng từ 30/60 trở lên): xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Nhật;
TRKI1: xét tuyển vào ngành Sư phạm tiếng Nga, Ngôn ngữ Nga;
DELF B1: xét tuyển vào ngành Sư phạm tiếng Pháp, Ngôn ngữ Pháp;
HSK cấp độ 4: xét tuyển vào ngành Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc.
- Ngành Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Hoá học, Hoá học không tuyển thẳng theo tiêu chí d.
2.8.2. Đối với các ngành Quản lý giáo dục, Tâm lý học, Tâm lý học giáo dục, Công tác xã hội, Giáo dục Chính trị, Giáo dục đặc biệt, Việt Nam học, Quốc tế học: tuyển thẳng những thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông và đạt một trong các điều kiện sau:
a) Đạt điểm IELTS từ 5.5 hoặc TOEFL iBT từ 61 trở lên và có điểm trung bình 3 môn (theo tổ hợp môn xét tuyển) lớp 12 đạt từ 7.0 trở lên;
b) Đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia;
c) Đạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi NCKH toàn quốc hoặc đạt giải nhất, nhì, trong cuộc thi NCKH do cấp tỉnh trở lên tổ chức dành cho học sinh Trung học (kết quả thi không quá 2 năm) và có điểm trung bình 3 môn (theo tổ hợp môn xét tuyển) lớp 12 đạt từ 7.0 trở lên;
d) Là thành viên trong đội tuyển thi quốc tế (có chứng nhận hay minh chứng);
đ) Đạt giải nhất, nhì, ba học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức và có điểm trung bình 3 môn (theo tổ hợp môn xét tuyển) lớp 12 đạt từ 7.0 trở lên;
e) Học sinh trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố có ba năm học THPT chuyên đạt học sinh giỏi và có điểm trung bình 3 môn (theo tổ hợp môn xét tuyển) lớp 12 đạt từ 7.0 trở lên;
2.8.3. Đối với ngành Giáo dục Tiểu học: tuyển thẳng những thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông và đạt một trong các điều kiện sau:
a) Đạt giải quốc tế hoặc giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia một trong các môn: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ;
b) Đạt giải nhất, nhì, ba trong kì thi học sinh giỏi một trong các môn Ngữ văn, Toán học, Ngoại ngữ do cấp tỉnh trở lên tổ chức và có điểm trung bình 3 môn Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ lớp 12 đạt từ 7.0 trở lên;
c) Học sinh trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố có ba năm học THPT chuyên đạt học sinh giỏi và có điểm trung bình 3 môn Toán, Văn, Ngoại ngữ lớp 12 đạt từ 7.0 trở lên.
d) Học sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.5; TOEFL 61 iBT, 500 BPT, 173 CBT trở lên và có điểm trung bình 3 môn Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ lớp 12 đạt từ 7.0 trở lên.
2.8.4. Đối với ngành Giáo dục Thể chất: tuyển thẳng những thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông và có một trong các điều kiện sau:
a) Đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Uỷ ban TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia và có điểm trung bình các môn Toán, Sinh hoặc Toán, Văn lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên;
b) Đoạt huy chương vàng giải Hội Khỏe Phù đổng Toàn quốc 4 năm tổ chức một lần và có điểm trung bình các môn Toán, Sinh hoặc Toán, Văn lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên;
Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTTthời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển.
Phương thức xét tuyển thẳng:
- Trường xét tuyển thẳng cho những thí sinh đủ điều kiện tuyển thẳng theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trước, sau đó mới xét đến những thí sinh đăng kí xét tuyển thẳng theo điều kiện của Trường cho đến khi đạt tối đa 20% chỉ tiêu từng ngành xét tuyển.
- Trong các tiêu chí của Trường thì sẽ xét ưu tiên từ trên xuống dưới theo thứ tự ở trên. Trong một tiêu chí thì sẽ ưu tiên từ điểm cao xuống thấp.
- Đối với các ngành Sư phạm tiếng Nga, Sư phạm tiếng Pháp, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc: ưu tiên chứng chỉ ngoại ngữ chuyên ngành sau đó mới xét đến điểm IELTS, TOEFL iBT cho đến khi đủ chỉ tiêu
Theo Thethaohangngay