05/05/2016 09:14 am
I. Quy định chung Các trường THCS VÀ THPT trên địa bàn tỉnh Gia Lai đều thực hiện phương thức xét tuyển ( trừ trường THPT Chuyên Hùng Vương ). Điểm xét tuyển là tổng điểm của kết quả học tập, rèn luyện của toàn cấp học trước cộng với điểm cộng thêm (điêm tính theo chê độ ưu tiên, khuyến khích) Điều kiện và hồ sơ dự tuyển căn cứ vào Điều 3 và Điều 6 Quy chế tuyển sinh THCS, THPT riêng tuyển sinh vào PTDTNT thực hiện theo điều 19 Thông tư 01/2016 TT-BGD-ĐT ngày 15/1/2016 của Bộ giáo dục và đầo tạo về quy chế tổ chức và hoạt động của trường PTDTNT II. Tuyến sinh lớp 10 THPT (không tính THPT Chuyên Hùng Vương) 1. Đổi tượng tuyến sinh: Người học đã tốt nghiệp THCS chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên có độ tuổi theo quy định 2. Chỉ tiêu tuyển sinh: thực hiện theo chỉ tiêu của cơ quan có thẩm quyền giao 3. Phương thức tuyển sinh: Dùng phương thức xét tuyển gồm xét tuyển và xét theo điểm, cụ thể như sau a. Xét tuyển thẳng: Thực hiện theo Điều 7 của Thông tư sổ 11/2014.TT- BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chể tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT và đảm bảo theo địa bàn tuyển sinh. b. Xét theo điểm: Điểm xét tuyển là tổng điểm tính theo kềt quả rèn luyện, học tập của 4 năm học ở THCS của đổi tượng tuyên sinh (nểu lưu ban ờ lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó) và điểm cộng thêm cho đối tượng được ưu tiên khuyến khích b. 1. Điếm tính theo kết quả rèn luyện, học tập cho mỗi năm học cụ thể như sau: - Hạnh kiểm tốt, học lực giỏi: 10 điểm - Hạnh kiếm khá, học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt học lực khá: 9 điểm - Hạnh kiểm khá, học lực khả; 8 điểm; - Hạnh kiểm trung bình, học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt, học lực trung bình: 7 điềm; - Hạnh kiểm khá, học lực trung bình hoặc hạnh kiểm trung bình học lực khá: 6 điểm; - Các trường hợp còn lại: 5 điểm 4. Nguyên tắc xét tuyển: Lẩy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu của trường. Nểu đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều ngươi học bằng điểm nhau thì lấy tổng điểm trung bình cả năm học lởp 9 của tất cả các môn có tỉnh điểm trung bình để xềp từ cao xuống thấp; nếu vẫn có trường hợp bằng điểm nhau thì phân biệt bằng tổng điểm trung bính cả năm của môn Toán và môn Ngữ văn của năm học lớp 9. 5. Địa bàn tuyển sinh: Các trường thực hiện việc tuyển sinhtheo địa bàn huyện, thị xã, thành phố. Học sinh học và xét tốt nghiệp THCS ở địa phương nào thì đăng kỷ xét tuyển vào lớp 10 ở các trường THPT trên địa bàn địa phương đó. Không tiếp nhận học sinh trái tuyến 6. Quy trình và thời gian tổ chức tuyển sinh a. Quy trình tuyến sinh: Căn cứ kế hoạch của Sở, các trường THPT ra thông báo tuyến sinh, lập kế hoạch của đơn vị vả thực hiện công tác tuyển sinh đúng theo Quy chế, kế hoạch và các văn bản hưởng dẫn cùa Sở b. Thời gian to chức tuyển sinh. Hằng năm, các trường THPT thực hiện tuyển sinh theo kể hoạch của Sở tại văn bản hướng dẫn công tác Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục vào đầu năm học. IV.Tuyển sinh lớp 10 trường Phổ thông dân tộc nội trú trung học phổ thông (PTDTNTTHPT) 1.Đối tượng tuyển sinh: Người học là người dân tộc thiểu số đã tốt nghiệp THCS chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trinh giáo dục thường xuyên cỏ độ tuổi theo qui định, bản thân và gia đình định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khỏ khăn và đặc biệt khó khăn với tỉ lệ: Học sinh dân tộc Bahnar và Jrai chiếm 90% dân tộc khác chiếm 10% của chỉ tiêu tuyển sinh. 2.Phương thức tuyến sinh: Theo phương thức xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng điểm tính theo kết quả rèn luyện, học tập của 4 năm học ở THCS của đối tượng tuyển sinh (nếu lưu ban ở lớp nào thi lấy kết quả năm học lại của lớp đó) và điểm cộng thêm cho đôi tượng được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích: a. Điếm tính theo kết quả rèn luyện, học tập cho mỗi năm học cụ thể như sau: - Hạnh kiểm tốt, học lực giỏi: 10 điểm - Hạnh kiếm khá, học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt học lực khá: 9 điểm - Hạnh kiểm khá, học lực khả; 8 điểm; - Hạnh kiểm trung bình, học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt, học lực trung bình: 7 điềm; - Hạnh kiểm khá, học lực trung bình hoặc hạnh kiểm trung bình học lực khá: 6 điểm; - Các trường hợp còn lại: 5 điểm b. Điểm cộng thêm cho đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên, khuyển khích tối đa không quả 4,0 điềm. 3. Nguyên tắc xét tuyển: Lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp (theo chi tiêu từng huyện, thảnh phố, thị xã) theo qui định: - 80% chi tiêu xét tuyển dành cho học sinh của các trường PTDTNT THCS - 20% chi tiêu còn lại xét tuyển học sinh từ các trường THCS khác. Nếu đến chỉ tiêu cuối cùng nhiều người học có điểm bằng nhau thì lấy tổng điểm trung bình cả năm học lớp 9 của tât cà các môn cỏ tính điểm trung bình để xếp từ cao xuống thấp; nếu vẫn cỏ trường hợp bằng điểm nhau thì phân biệt bằng tổng điểm trung bình cả năm của môn Toán và môn Ngữ văn của năm học lớp 9. 4. Chi tiêu tuyến sinh Trên cơ sở quy hoạch đào tạo cán bộ, nguồn nhân lực có chất lượng của các địa phương, quy mô của trường và chỉ tiêu tuyển sinh được giao, hàng năm nhà trường phân bổ chi tiêu tuyển sinh cho các huyện, thị xã, thành phố thuộc địa bàn tuyển sinh của đơn vị (Có tham khảo ý kiến của các địa phương). 5 Quy trình và thời gian tổ chức tuyến sinh a. Quy trình tuyển sinh: - Căn cứ kế hoạch của Sở, các trường PTDTNT THPT ra thông báo tuyến sinh, phối hợp với các phòng giáo dục vả đào tạo huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là phòng giáo dục và đào tạo huyện) thông báo rộng rãi cho phụ huynh, học sinh biết phương thức, chỉ tiêu, đối lượng tuyển sinh, điều kiện, hồ sơ dự tuyến. Phòng giáo dục và đào tạo thực hiện việc thu nhận Hồ sơ dự tuyển, phổi hợp với Công an huyện, thị xã, thành phố tiến hành kiểm tra lí lịch theo qui định hiện hành; lập danh sách đăng ký gửi về trường PTDTNT cấp THPT; - Trường PTDTNT THPT tham mưu sở giáo dục và đào tạo ban hành Quyểt định thành lập Hội đồng tuyển sinh. Trường tổ chức xét tuyển, bảo cáo kết qiả về sở giáo dục và đào tạo để phê duyệt b. Thời gian tổ chức tuyển sinh: Hàng năm, các trường PTDTNT THPT phối hợp với phòng giáo dục và đào tạo, chính quyền địa phương và các ban ngành có liên quan để thực hiện công tảc tuyển sinh: - Từ ngày 01/ 06 đến ngày 12/06: Thông báo tuyển sinh; - Từ ngày 13/6 đến ngày 30/6: Thu nhận hồ sơ xét tuyển; - Từ ngày 01/7 đen ngày 05/7: Thẩm tra lí lịch; - Từ ngày 06/7 đến ngày 09/7: Thực hiện việc xét tuyển; - Từ ngày 10 đến hết ngày 11/7: Trình Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt danh sách trúng tuyển; - Chậm nhất đến ngày 07/07 các đơn vị thông bảo hoặc gửi giấy báo nhập học cho địa phương vả học sinh V. Tuyển sinh Trường THPTchuyên Hùng Vương 1. Đối tượng tuyển sinh: Người học đã tốt nghiệp THCS chương trình giảo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên tại tỉnh Gia Lai hoặc có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Gia Lai; đủ năng lực học lớp chuyên; xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học cùa các lớp cấp trung học cơ sở từ khá trớ lên; xểp loại tổt nghiệp trung học cơ sờ từ khá trở lên. 2. Chỉ tiêu tuyển sinh: Thực hiện theo chi tỉêu được cơ quan có thẩm quyền giao 3. Phương thức tuyển sinh: Thực hiện 2 vòng: a. Vòng 1: Sơ tuyển Việc sơ tuyền để chọn học sinh tham gia thi tuyển vòng 2 được căn cứ vào các tiêu chí sau: - Điểm tính theo kết quả dự thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa cấp tỉnh: Giải nhẩt: 2.0 điểm, giải nhì 1.5 điểm, giải ba 1.0 điềm, giải khuyến khích: 0.5 điểm. - Điểm tính theo kết quả xểp loại học lực mỗi năm học tiếp trung học cơ sờ: Học lực Giỏi: 2.0 điểm, học lực khá:1.0 điềm. - Điềm tính theo kết quả tốt nghiệp trung học cơ sở: Loại Giỏi: 2,0 điểm, loại khá: 1,0 điểm. Mức điểm sơ tuyển cần đạt là tống điềm của các tiêu chi để chọn học sinh vào thi tuyển vòng 2: 5,0 điểm, b. Vòng 2: Thi tuyển - Môn thi vả đề thi: + Môn thi: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ và 01 môn chuyên. Nếu môn chuyên là Toán, Ngữ văn hoặc một trong các Ngoại ngừ thì mỗi môn này phải thỉ 2 bải; Một bài thi không chuyên và một bài thi chuyên với mửc độ yêu cầu cao hơn; Riêng môn Tin học: Thi môn chuyên la môn Toán. + Đề thi: Đề thi được áp dụng hình thức tự luận. Riêng môn Tiếng Anh chuyên có thêm kỹ năng nghe - Thang điềm thi và hệ số điềm bài thí: + Điểm bải thi tính theo thang điểm 10, nếu chấm bài thi theo thang điểm khác thì kết quả các bài thi phải quy đổi ra thang điểm 10; + Hệ số điểm bài : Điểm các bài thi không chuyên tính hệ số 1, điểm các bải thi môn chuyên tính hệ số 2 4. Điểm xét tuyển, nguyên tắc và cách xét tuyển a. Điếm xét tuyển: - Điểm xét tuyển vào lớp chuyên là tổng số điểm các bài thi không chuyên, điểm bài thi môn chuyên tương ứng với lớp chuyên (đã tính hệ số) và điêm khuyến khích. Điểm khuyến khích: Học sinh đoạt gỉải môn văn hóa (cùng môn thi chuyên) trong kỳ thi chọn HS giỏi lớp 9 cấp tỉnh hằng năm, được tính như sau: + Giải nhất: Cộng 2 điểm; + Giải nhi: Cộng 1,5 điềm; + Giải ba: Cộng 1 đỉểm; + Giải khuyến khích: Cộng 0,5 điểm; - Điểm xét tuyển vảo lớp không chuyên là tổng số điểm các bài thi môn không chuyên và môn chuyên, nếu thỉ sinh thi nhiều môn chuyên thì lấy kết quả của môn chuyên có điểm cao nhất b. Nguyên tắc xét tuyển: Chỉ xét tuyển đối với thí sinh được tham gia thi tuyển, đã thi đủ các bài thi quy định, không vi phạm Quy chế trong kỷ thỉ tuyển sinh và các bài thi đều đạt điểm lớn hơn 2.0 c. Cách xét tuyển: + Xét tuyển vào lớp chuyên: Căn cứ điểm xét tuyển vào lớp chuyên, xét từ cao xuông thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao cho từng môn chuyên trường hợp xét đến chi tiêu cuối cùng nhiều thi sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì tiểp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: - Có điểm thi môn chuyên dăng ký dự thi cao hơn; - Có điểm sơ tuyển cao hơn; - Có điềm trung bình môn chuyên đăng ký dự thi năm học lớp 9 cao hơn; - Có điểm trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 cao hơn. + Xét tuyển vào lởp không chuyên: Căn cứ điểm xét tuyển vào lớp không chuyên, xét từ cao xuống thấp để tuyên đủ chi tiêu các lớp không chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng cỏ nhiều thí sinh có đỉểm xét tuyển bằng nhau thi tiếp tục xét chọn thi sinh theo thứ tự ưu tiên sau: - Có điểm thi môn chuyên tham gia tính điểm xét tuyển vào lớp không chuyên cao hơn; - Có điểm sơ tuyền cao hơn; - Cỏ điểm trung bỉnh các môn học cuối năm học lớp 9 cao hơn. VI. Điểm cộng thêm cho đổi tượng được hướng chế độ ưu tiên, khuyến khích tuyển sinh vào lớp 10 THPT (không tinh Trường THPT chuyên Hùng Vương) (không quá 4.0 điếm) a. Chế độ ưu tiên + Cộng 3,0 điểm cho một trong các đối tượng thuộc nhóm đổi tượng 1 gồm: - Con liệt sĩ; - Con thương binh mất sức lao động 81 % trờ lên; - Con bệnh binh mất sức lao động 81 % trứ lên; - Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81 % trở lên". - Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số, ngươi dân tộc thiểu số có hộ khẩu thưởng trú từ 3 năm trỡ lên (tính đến ngày tuyển sinh) ở vủng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành. + Cộng 2.0 điếm cho một trong các đồi tứợng thuộc nhóm đổi tượng 2 gồm; - Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng; - Con thương binh mất sức lao động dưới 81%; - Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%; - Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chinh sách như thương binh mà người được cấp Giấy chửng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”* - Người có cha hoặc mẹ lả người dân tộc thiếu sổ, người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên (tính đến ngày tuyển sinh) ở vùng cỏ điều kiện kinh tế - xã hội khỏ khăn theọ quy định hiện hành, + Cộng 1 điếm cho một trong cảc đối tượng thuộc nhỏm đối tượng 3, gồm: Người học đang sinh sồng học tập ờ cảc vùng có điểu kiện kinh tế - xã hộỉ khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn - Giải nhi cấp tinh: cộng 1.5 điếm; - Giải ba cấp tỉnh: cộng 1.0 điểm; + Đạt giải cá nhân do ngành giáo dục và đào tạo phổi hợp với các ngành từ cấp tỉnh trờ lên tổ chức ở cấp trung học cơ sở trong các kv thi văn nghệ; thể dục thể thao; hội thao giáo dục quốc phòng; thi vẽ; thi viết thư quốc tế; thi giài toán trên máy tinh cầm tay; thi giải toán qua Internet; thi Tiêng Anh qua Internet; thi thí nghiệm thực hành một trong các bộ môn vặt học, hóa học, sinh học; thi nghiên cứu khoa học, kỷ thuật; thi vận dụng kiến thức giải quyểt tinh huống thực tiễn: - Đạt giài nhât cấp Tỉnh hoặc huy chương vàng: cộng 2.0 điểm; - Đạt giải nhi cấp tinh hoặc huy chương bạc: cộng 1.5 điểm; - Đạt giải ba cẩp tinh hoặc huy chương đồng: cộng 1.0 điểm; * Những học sinh đoạt nhiều giải khác nhau tiong các cuộc thi được hưởng một mức cộng điểm của loại giải cao nhất. + Học sinh dược cấp chứng nhận nghề phổ thông trong kỷ thi do sở giáo dục và đào tạo tổ chức ở cẩp trung học cơ sở: - Loại giỏi: cộng 1,5 điềm; - Loại khá: cộng 1,0 điếm; - Loại trung binh: cộng 0,5 điểm. Tuyensinh247.com DÀNH CHO 2K10 - LỘ TRÌNH ÔN THI VÀO LỚP 10 NĂM 2025!
Tham khảo Khoá học lớp 9 - Lộ trình UP10 tại Tuyensinh247: - Đa dạng hình thức học: Học live tương tác, học qua bài giảng quay sẵn - Ôn thi vào 10 - Luyện đề vào 10 - Bộ 10.000+ câu hỏi, 500+ bài giảng, 300+ đề thi bám sát sườn cấu trúc đề thi từng tỉnh Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY |
||||||
>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. |