22/02/2024 14:05 pm
1. Đối tượng1.1. Đối tượng tuyển sinh vào các trường THPT a) Là người đã tốt nghiệp THCS và trong độ tuổi theo quy định tại Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TTBGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. b) Học cấp THCS hoặc có nơi thường trú tại tỉnh Tuyên Quang (quy định này không áp dụng cho Trường Phổ thông Tuyên Quang). 1.2. Đối tượng tuyển sinh vào các trường PTDTNT ngoài các nội dung quy định tại điểm 1.1, mục 1, Khoản 3 Điều này cần đảm bảo: a) Thêm một trong các điều sau: - Học sinh là dân tộc thiểu số rất ít người được quy định tại Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ. - Học sinh là người dân tộc thiểu số mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh tại: + Xã, phường, thị trấn khu vực III và thôn đặc biệt khó khăn; xã, phường, thị trấn khu vực II vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của cấp có thẩm quyền: Tỉ lệ tuyển sinh từ 50% trở lên tổng số chỉ tiêu tuyển mới. + Xã, phường, thị trấn khu vực I vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của cấp có thẩm quyền: Tỉ lệ tuyển sinh không quá 40% tổng số chỉ tiêu tuyển mới. + Các xã, phường, thị trấn còn lại: thuộc hộ nghèo, cận nghèo. - Học sinh là người dân tộc Kinh mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn: Tỉ lệ tuyển sinh không quá 10% tổng số chỉ tiêu tuyển mới. b) Các năm học lớp 7, lớp 8, lớp 9 được xếp loại hạnh kiểm và học lực từ Khá trở lên (học sinh học chương trình VNEN: Xếp loại phẩm chất đạt mức Đạt, kết quả học tập đạt mức Hoàn thành). Riêng học sinh là dân tộc Cờ Lao, Lô Lô, Pu Péo, Ngái, Pà Thẻn, Thủy, XTiêng, Cơ Tu, Xơ Đăng, Thổ, La Hủ, Ê Đê, Khơ Me, Xinh Mun, Giáy, Thái, La Chí, Mường, Mông trong các năm học của các lớp trước lớp tuyển sinh xếp loại hạnh kiểm từ Khá trở lên, học lực từ Trung bình trở lên. 1.3. Đối tượng tuyển sinh vào trường THPT Chuyên, ngoài các nội dung quy định tại điểm 3.1.1, mục 3.1, Khoản 3 Điều này cần có đủ các điều kiện sau: - Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp cấp trung học cơ sở từ Khá trở lên. - Xếp loại tốt nghiệp trung học cơ sở từ Khá trở lên. 2. Địa bàn tuyển sinh2.1. Các trường PTDTNT liên cấp THCS và THPT a) Trường PTDTNT ATK Sơn Dương: Đối tượng tuyển sinh thuộc địa bàn huyện Sơn Dương và huyện Yên Sơn. b) Trường PTDTNT THCS và THPT huyện Hàm Yên: Đối tượng tuyển sinh thuộc địa bàn huyện Hàm Yên và huyện Yên Sơn. c) Trường PTDTNT THCS và THPT huyện Na Hang: Đối tượng tuyển sinh thuộc địa bàn huyện Na Hang. d) Trường PTDTNT THCS và THPT huyện Chiêm Hoá: Đối tượng tuyển sinh thuộc địa bàn huyện Chiêm Hóa. đ) Trường PTDTNT THCS và THPT huyện Lâm Bình: Đối tượng tuyển sinh thuộc địa bàn huyện Lâm Bình. 2.2. Trường PTDTNT THPT tỉnh: Đối tượng tuyển sinh thuộc địa bàn toàn tỉnh. 2.3. Trường Phổ thông Tuyên Quang: Đối tượng tuyển sinh trong và ngoài tỉnh. 2.4. Các trường THPT còn lại: Đối tượng tuyển sinh thuộc địa bàn huyện, thành phố của cơ sở giáo dục (trường hợp đặc biệt, sau khi được Sở Giáo dục và Đào tạo đồng ý bằng văn bản, học sinh có thể đăng ký dự tuyển ngoài địa bàn quy định). 3. Chỉ tiêu tuyển sinhTỉ lệ tuyển sinh vào lớp 10 THPT và Giáo dục thường xuyên trên địa bàn toàn tỉnh (tính cả trường Phổ thông Tuyên Quang, trường THPT Chuyên và trường PTDTNT) tối đa bằng 80% số học sinh tốt nghiệp THCS năm học 2024-2025 (2 hệ). Cụ thể: 3.1. Trường THPT Chuyên: Tuyển sinh tối đa 315 học sinh, gồm 09 lớp chuyên theo môn học trong chương trình giáo dục phổ thông, bao gồm: Toán, Tin học, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh; mỗi lớp tối đa 35 học sinh. 3.2. Các trường PTDTNT a) Trường PTDTNT THPT tỉnh: 06 lớp, 184 học sinh. b) Các trường PTDTNT THCS và THPT: 02 lớp, 70 học sinh, mỗi lớp 35 học sinh. 3.3. Các đơn vị còn lại: Căn cứ Quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo giao chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 THPT, GDTX cho các đơn vị trực thuộc năm học 2024-2025. 4. Phương thức tuyển sinh- Thi tuyển Ngoài nguyện vọng 1, học sinh được lựa chọn đăng ký nguyện vọng 2 vào một trường THPT trên địa bàn huyện, thành phố do Sở Giáo dục và Đào tạo quy định (trừ trường THPT Chuyên và các trường PTDTNT); học sinh trúng tuyển nguyện vọng 1 không được tham gia xét tuyển nguyện vọng 2. 5. Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên5.1. Tuyển thẳng a) Tuyển thẳng vào các trường THPT (trừ trường THPT Chuyên, Phổ thông DTNT), bao gồm: - Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú đã tốt nghiệp trung học cơ sở. - Học sinh là dân tộc thiểu số rất ít người được quy định tại Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ. - Học sinh khuyết tật. - Học sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp tỉnh, cuộc thi khoa học kĩ thuật dành cho học sinh trung học cấp tỉnh; giải cá nhân cấp quốc gia (hoặc khu vực) trở lên về văn nghệ, thể dục thể thao. - Học sinh có chứng chỉ Tiếng Anh: Điểm IELTS Academic đạt 5.0 điểm trở lên do British Council (BC) hoặc International Development Program (IDP) cấp; TOEFL iBT đạt 59 điểm trở lên do Educational Testing Service (ETS) cấp. b) Tuyển thẳng vào các trường PTDTNT các trường hợp sau: - Học sinh là dân tộc thiểu số rất ít người được quy định tại Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ. - Học sinh thuộc đối tượng dự tuyển đạt một trong các giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp tỉnh, cuộc thi khoa học kĩ thuật dành cho học sinh trung học cấp tỉnh; đạt giải cá nhân cấp quốc gia (hoặc khu vực) trở lên về văn nghệ, thể dục thể thao. - Học sinh đạt chứng chỉ Tiếng Anh: Điểm IELTS Academic đạt 6.0 điểm trở lên do British Council (BC) hoặc International Development Program (IDP) cấp; TOEFL iBT đạt 72 điểm trở lên do Educational Testing Service (ETS) cấp. c) Tuyển thẳng vào trường THPT Chuyên - Học sinh đạt một trong các giải Nhất, giải Nhì kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý và Tiếng Anh vào các lớp chuyên tương ứng; giải Nhất, giải Nhì môn Toán tuyển thẳng vào lớp chuyên Toán hoặc chuyên Tin học. - Tuyển thẳng vào lớp Chuyên Anh đối với học sinh có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS Academic từ 7.0 trở lên do British Council (BC) hoặc International Development Program (IDP) cấp; TOEFL iBT đạt từ 86 điểm trở lên do Educational Testing Service (ETS) cấp. 5.2. Chế độ ưu tiên: Áp dụng quy định tại điểm 1.4.2, mục 1.4 Khoản 1 Điều này (không áp dụng đối với Trường THPT Chuyên). 5.3. Chế độ khuyến khích a) Điểm khuyến khích - Đối với các trường PTDTNT + Cộng 1,5 điểm cho học sinh có chứng chỉ Tiếng Anh: IELTS Academic 5.5 điểm do British Council (BC) hoặc International Development Program (IDP) cấp; TOEFL iBT đạt 65 điểm đến 71 điểm do Educational Testing Service (ETS) cấp. + Cộng 1,0 điểm cho học sinh đạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp tỉnh; đạt giải cá nhân thi văn nghệ, thể dục thể thao cấp tỉnh; đạt giải khuyến khích cuộc thi khoa học kĩ thuật dành cho học sinh trung học cấp tỉnh hoặc học sinh có chứng chỉ Tiếng Anh: IELTS Academic 5.0 điểm do British Council (BC) hoặc International Development Program (IDP) cấp; TOEFL iBT đạt 59 điểm đến 64 điểm do Educational Testing Service (ETS) cấp. - Đối với THPT Chuyên + Cộng 2,0 điểm cho học sinh dự thi vào lớp chuyên Tiếng Anh đạt chứng chỉ Tiếng Anh: Điểm IELTS Academic đạt 6.5 điểm do British Council (BC) hoặc International Development Program (IDP) cấp; TOEFL iBT đạt từ 79 đến 85 điểm do Educational Testing Service (ETS) cấp. + Cộng 1,5 điểm cho học sinh đạt giải Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp tỉnh (dự thi vào lớp chuyên tương ứng); học sinh dự thi vào lớp chuyên Tiếng Anh có chứng chỉ Tiếng Anh: IELTS Academic 6.0 điểm do British Council (BC) hoặc International Development Program (IDP) cấp; TOEFL iBT đạt 72 điểm đến 78 điểm do Educational Testing Service (ETS) cấp. + Cộng 1,0 điểm cho học sinh đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp tỉnh (dự thi vào lớp chuyên tương ứng); Học sinh dự thi vào lớp chuyên Tiếng Anh có chứng chỉ Tiếng Anh: IELTS Academic 5.5 điểm do British Council (BC) hoặc International Development Program (IDP) cấp; TOEFL iBT đạt 65 điểm đến 71 điểm do Educational Testing Service (ETS) cấp. b) Nguyên tắc áp dụng - Nếu học sinh đạt nhiều giải khác nhau trong nhiều kỳ/cuộc thi chỉ được hưởng một lần cộng điểm; Chứng chỉ Tiếng Anh phải còn thời hạn đến ngày tổ chức thi. - Điểm cộng thêm được cộng vào tổng điểm trước khi quy đổi theo thang điểm xét tuyển. 6. Môn thi, đề thi, thời gian làm bài thi, lịch thi6.1. Môn thi a) Học sinh dự thi vào các trường THPT thi các môn chung: Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh (bắt buộc đối với tất cả học sinh dự tuyển). b) Học sinh dự thi vào trường THPT Chuyên thi ngoài các môn thi chung phải thi thêm môn thứ 4 (môn chuyên) tương ứng với lớp chuyên đăng ký dự thi (riêng học sinh dự thi lớp chuyên Tin học thi môn Toán chuyên). 6.2. Đề thi a) Môn Ngữ văn không chuyên và các môn chuyên (trừ Tiếng Anh): Thi theo hình thức tự luận. b) Môn Tiếng Anh chuyên: Thi theo hình thức kết hợp trắc nghiệm với tự luận. c) Môn Toán và Tiếng Anh không chuyên: Thi theo hình thức trắc nghiệm. 6.3. Thời gian làm bài thi a) Thời gian làm bài các môn thi vào các trường THPT (kể cả học sinh làm bài thi các môn không chuyên dự thi vào THPT Chuyên): Môn Toán: 90 phút; môn Tiếng Anh: 60 phút; môn Ngữ văn: 120 phút. b) Thời gian làm bài thi các môn chuyên: 150 phút. 6.4. Lịch thi: Hoàn thành trong tháng 6/2024. Theo TTHN DÀNH CHO 2K10 - LỘ TRÌNH ÔN THI VÀO LỚP 10 NĂM 2025!
Tham khảo Khoá học lớp 9 - Lộ trình UP10 tại Tuyensinh247: - Đa dạng hình thức học: Học live tương tác, học qua bài giảng quay sẵn - Ôn thi vào 10 - Luyện đề vào 10 - Bộ 10.000+ câu hỏi, 500+ bài giảng, 300+ đề thi bám sát sườn cấu trúc đề thi từng tỉnh Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY |
||||||
>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. |