Ký hiệu: C13
Loại hình: Công lập
Địa chỉ: Tổ 53 - Phường Đồng Tâm - TP Yên Bái
Điện thoại: 02163.854.710
Website: suphamyenbai.edu.vn
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2018
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Thí sinh có hộ khẩu tại tỉnh Yên Bái
2.3. Phương thức tuyển sinh: Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT |
Ngành học |
Mã |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổ hợp môn xét tuyển 1 |
Tổ hợp môn xét tuyển 2 |
Tổ hợp môn xét tuyển 3 |
Tổ hợp môn xét tuyển 4 |
Theo xét KQ thi THPT QG |
Theo phương thức khác |
Mã tổ hợp môn |
Môn chính |
Mã tổ hợp môn |
Môn chính |
Mã tổ hợp môn |
Môn chính |
Mã tổ hợp môn |
Môn chính |
1.1
|
Giáo dục Mầm non |
GDMN |
30 |
30 |
M00 |
TO |
M05 |
VA |
M07 |
VA |
M11 |
VA |
Cao đẳng Mầm non hệ chính quy |
1.2
|
Giáo dục Tiểu học |
GDTH |
15 |
15 |
A00 |
TO |
C00 |
VA |
|
|
|
|
Cao đẳng Tiểu học hệ chính quy |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
2.5.1. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ THPT)
* Tiêu chí 1: Tốt nghiệp THPT, có học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên.
* Tiêu chí 2: Hạnh kiểm năm lớp 12 xếp loại Khá trở lên.
* Tiêu chí 3: Có đăng ký sử dụng kết quả học tập bậc THPT để xét tuyển vào Trường. Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và đúng quy định.
Riêng đối với ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh phải dự thi năng khiếu tại Trường. Riêng những thí sinh có giấy chứng nhận, bằng khen đạt giải chính thức (giải cá nhân) trong các cuộc thi nghệ thuật về ca, múa, nhạc, mỹ thuật từ cấp Tỉnh trở lên được miễn thi môn năng khiếu.
2.5.2. Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia
* Tiêu chí 1: Mức điểm ĐKXT phù hợp với ngưỡng đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào do Bộ GDDT quy định.
* Tiêu chí 2: Dự thi kỳ thi THPT Quốc gia và có đăng ký sử dụng kết quả kì thi THPT Quốc gia để xét tuyển vàoTrường. Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và đúng quy định.
Riêng đối với ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh phải dự thi năng khiếu tại Trường. Riêng những thí sinh có giấy chứng nhận, bằng khen đạt giải chính thức (giải cá nhân) trong các cuộc thi nghệ thuật về ca, múa, nhạc, mỹ thuật từ cấp Tỉnh trở lên được miễn thi môn năng khiếu.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
2.6.1. Mã trường, mã ngành, tổ hợp môn xét tuyển, quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp đối với phương thức 2 (Xét tuyển sử dụng kết quả kì thi THPT Quốc gia)
|
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổng chỉ tiêu |
Chỉ tiêu theo PT2 |
Tổ hợp môn XT theo PT2 |
Mức chênh lệch điểm TT giữa các tổ hợp |
Mã |
cao đẳng |
(Áp dụng đối với thí sinh |
trường |
|
ĐKXT theo phương thức sử |
|
|
|
|
|
dụng kết quả kì thi THPT |
|
|
|
|
|
Quốc gia) |
C13 |
Giáo dục Tiểu học |
51140202 |
30 |
15 |
Toán, Lý, Hóa (A00) |
A00 (0.0) |
|
|
Văn, Sử, Địa (C00) |
C00 (0.0) |
Giáo dục Mầm non |
51140201 |
60 |
30 |
Toán, Văn, NK (M00) |
M00 (0.0) |
|
|
Văn, Tiếng Anh, NK (M11) |
M11 (0.0) |
|
|
Văn, Địa lý, NK (M07) |
M07 (0.0) |
|
|
Văn, Lịch Sử, NK (M05) |
M05 (0.0) |
2.6.2. Điểm xét tuyển
2.6.2.1. Điểm xét tuyển đối với phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ)
- Điểm xét tuyển là tổng điểm của điểm TBC các môn học lớp 12 (không nhân hệ số) cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT.
ĐXTHB = ĐTBC12 + KV + ĐT
Trong đó: ĐXTHB: Điểm xét tuyển theo phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập bậc THPT (Điểm xét học bạ).
ĐTBC12: Điểm TBC các môn học lớp 12
KV: Điểm ưu tiên khu vự
ĐT: Điểm ưu tiên đối tượng
Ghi chú: Điểm xét tuyển được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Môn năng khiếu được tính theo thang điểm 10. Thí sinh thuộc diện miễn thi năng khiếu, điểm môn năng khiếu được tính là 10 điểm.
2.6.2.2. Điểm xét tuyển đối với phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả kì thi THPT Quốc gia
- Điểm xét tuyển là tổng điểm của tổ hợp 3 môn dùng để xét tuyển (không nhân hệ số) cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT.
ĐXTQG = ĐTH + KV + ĐT
Trong đó: ĐXTQG: Điểm xét tuyển theo phương thức xét tuyển sử dụng kết quả kì thi THPT Quốc gia.
ĐTH: Tổng điểm của tổ hợp 3 môn dùng để xét tuyển
KV: Điểm ưu tiên khu vực
ĐT: Điểm ưu tiên đối tượng.
Ghi chú: Điểm xét tuyển được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Môn năng khiếu được tính theo thang điểm 10. Thí sinh thuộc diện miễn thi năng khiếu, điểm môn năng khiếu được tính là 10 điểm.
2.6.3. Tiêu chí phụ trong xét tuyển
- Điểm xét tuyển được xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định của mỗi ngành.
- Nếu thí sinh đăng ký nhiều nguyện vọng vào các ngành khác nhau của Trường trong cùng đợt xét tuyển, HĐTS sẽ xét trúng tuyển theo thứ tự nguyện vọng đã đăng kí.
- Nếu thí sinh có điểm xếp hạng bằng nhau thì thứ tự xét tuyển như sau:
+ Ưu tiên xét tuyển thí sinh có điểm thi năng khiếu cao hơn (Đối với thí sinh tham gia xét tuyển ngành GDMN).
+ Ưu tiên xét tuyển thí sinh có điểm trung bình chung xếp loại học lực năm lớp 12 cao hơn.
+ Ưu tiên xét tuyển thí sinh có giấy chứng nhận, bằng khen các cuộc thi học sinh giỏi các môn văn hoá từ cấp Tỉnh trở lên.
+ Ưu tiên xét tuyển thí sinh có giấy chứng nhận, bằng khen đạt giải chính thức (giải cá nhân) trong các cuộc thi nghệ thuật về ca, múa, nhạc, mỹ thuật từ cấp Tỉnh trở lên.
+ Ưu tiên xét tuyển thí sinh thuộc diện chính sách xã hội.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
2.7.1. Tổ chức thi môn năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non
a) Hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu
- Phiếu đăng kí dự thi năng khiếu
- 02 ảnh 4x6cm chụp trong vòng 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- 02 phong bì dán sẵn tem, ghi rõ SĐT, địa chỉ liên lạc của thí sinh.
Hồ sơ nộp trực tiếp tại Trường CĐSP Yên Bái hoặc chuyển phát nhanh theo địa chỉ Phòng Đào tạo, Trường CĐSP Yên Bái - Tổ 53, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái.
b) Thời gian thi năng khiếu
- Đợt 1: ngày 03/07/2018. Đúng 8h00 ngày 03/07/2018, thí sinh có mặt tại Trường CĐSP Yên Bái để làm thủ tục dự thi.
- Căn cứ tình hình thực tế, Trường có thể tổ chức thi năng khiếu các đợt bổ sung. Thời gian thi năng khiếu bổ sung của mỗi đợt được được tổ chức vào ngày 20 hàng tháng. Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự thi trước thời điểm trên.
c) Nội dung thi năng khiếu
- Đọc diễn cảm: Thí sinh đọc diễn cảm một câu chuyện đã được in sẵn.
- Hát: Thí sinh tự chọn và biểu diễn một bài hát thuộc các chủ đề: thiếu nhi; tình yêu; con người; thầy cô và mái trường; quê hương đất nước.
d) Chuẩn bị của thí sinh thi năng khiếu
- Thí sinh chỉ được mang đạo cụ, phục vụ cho việc thể hiện nội dung thi.
- Trang phục: Nghiêm túc, phù hợp với nội dung thi.
- Khi tham gia dự thi năng khiếu, thí sinh phải mang theo chứng minh thư nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân có ảnh.
2.7.2. Tổ chức đăng kí xét tuyển vào các ngành
a) Hồ sơ đăng ký xét tuyển
+ Phiếu đăng kí xét tuyển theo mẫu của trường CĐSP Yên Bái.
+ Bản sao công chứng học bạ THPT.
+ Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp (đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2017 về trước) hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2018).
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
+ 01 phong bì dán sẵn tem, ghi rõ địa chỉ, số điện thoại người nhận.
+ Lệ phí dự tuyển.
b) Hình thức nộp hồ sơ
Nộp trực tiếp tại Trường hoặc chuyển phát nhanh theo địa chỉ Phòng Đào tạo, Trường CĐSP Yên Bái - Tổ 53, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái.
c) Thời gian nộp hồ sơ
* Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ)
Nộp hồ sơ theo từng đợt, trước ngày 25 hàng tháng. Đợt 1: trước 25/07, đợt 2: trước 25/08, đợt 3: trước 25/09, đợt 4: trước 25/10, đợt 5: trước 25/11, đợt 6: trước 25/12.
* Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả kì thi THPT Quốc gia
Thực hiện theo lịch xét tuyển và hướng dẫn của Bộ GDĐT.
2.8. Chính sách ưu tiên:
- Chính sách ưu tiên đối tượng: Trường thực hiện theo khoản 1, điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng, trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 và Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/03/2018 của Bộ GDĐT.
- Các đối tượng được xét tuyển thẳng: Trường thực hiện theo các quy định tại điểm a, b, c, đ, e, h khoản 2, điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng, trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 và Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/03/2018 của Bộ GDĐT.
- Các đối tượng ưu tiên xét tuyển: Trường thực hiện theo các quy định tại điểm a, c khoản 3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng, trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 và Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/03/2018 của Bộ GDĐT.
- Chính sách ưu tiên theo khu vực; khung điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực: Trường thực hiện theo khoản 4, khoản 5 điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng, trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 và Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/03/2018 của Bộ GDĐT.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Thực hiện theo Hướng dẫn cụ thể của Bộ GDĐT.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
Sinh viên học tại trường không phải đóng học phí.
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định):
2.11.1. Học phí
- Sinh viên không phải đóng học phí.
2.11.2. Chính sách nội trú
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo: được hỗ trợ 1.300.000đ/tháng.
- Sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo ở vùng đặc biệt khó khăn: được hỗ trợ 780.000đ/tháng.
- Học sinh tốt nghiệp trường PTDT Nội trú: được hỗ trợ 1.040.000đ/tháng.
- Hỗ trợ 1.000.000/khóa học để mua đồ dùng cá nhân.
- Hỗ trợ 300.000đ/năm tiền đi lại đối với sinh viên vùng đặc biệt khó khăn; 200.000đ/năm đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo và Học sinh tốt nghiệp trường PTDT Nội trú.
2.11.3. Trợ cấp xã hội
Sinh viên là người dân tộc thiểu số ở vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn: được trợ cấp 140.000đ/tháng.
2.11.4. SV thuộc hộ nghèo, mồ côi: được hỗ trợ 100.000đ/tháng.
2.11.5. SV vùng đặc biệt khó khăn: được miễn tiền nhà ở kí túc xá.
Theo TTHN