Đại học Công nghiệp Việt Trì công bố phương án tuyển sinh 2019
07/03/2019 14:14 pm
Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì thông báo tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2019 như sau:
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo.
Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: Năm 2019, Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì thực hiện tuyển sinh nhiều đợt trong năm và sử dụng các phương thức sau:
- Sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia để xét tuyển với tổ hợp các môn thi thành phần của các bài thi để xét tuyển vào các ngành theo quy định; Thí sinh được sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ Tiếng Anh để đăng ký xét tuyển vào trường.
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT.
Tuyển sinh hệ văn bằng 2, liên thông lên đại học chính quy và hình thức vừa làm vừa học: Thực hiện tuyển sinh theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tổ chức thi tuyển đối với những thí sinh tốt nghiệp đại học, cao đẳng; Thí sinh tốt nghiệp đại học các ngành Toán, Tiếng Anh khi dự thi hệ văn bằng 2 được miễn môn thi tương ứng.
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT hoặc điểm thi THPT quốc gia năm 2019 đối với thí sinh tốt nghiệp trung cấp khi dự tuyển liên thông lên đại học, thí sinh tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) khi dự tuyển hệ đại học hình thức vừa làm vừa học.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT
Ngành học
Mã ngành
Chỉ tiêu (dự kiến)
Tổ hợp môn xét tuyển 1
Tổ hợp môn xét tuyển 2
Tổ hợp môn xét tuyển 3
Tổ hợp môn xét tuyển 4
Theo xét KQ thi THPT QG
Theo phương thức khác
Mã tổ hợp môn
Mã tổ hợp môn
Mã tổ hợp môn
Mã tổ hợp môn
1
Các ngành đào tạo đại học
1.1
Hoá học
7440112
60
60
A00
A01
B00
D01
1.2
Công nghệ kỹ thuật hoá học
7510401
60
60
A00
A01
B00
D01
1.3
Công nghệ kỹ thuật môi trường
7510406
30
30
A00
A01
B00
D01
1.4
Công nghệ sinh học
7420201
25
25
A00
A01
B00
D01
1.5
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
7510201
55
55
A00
A01
B00
D01
1.6
Công nghệ kỹ thuật ô tô
7510205
60
60
A00
A01
B00
D01
1.7
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
7510301
50
50
A00
A01
B00
D01
1.8
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
7510303
30
30
A00
A01
B00
D01
1.9
Công nghệ thông tin
7480201
75
75
A00
A01
B00
D01
1.1
Kế toán
7340301
75
75
A00
A01
B00
D01
1.11
Quản trị kinh doanh
7340101
40
40
A00
A01
B00
D01
1.12
Ngôn ngữ Anh
7220201
40
40
A01
D01
D07
D14
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
2.5.1. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019
Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2019 có tổng điểm kết quả thi của 3 môn thi trong tổ hợp các môn xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào. Nhà trường sẽ công bố mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển theo từng đợt xét tuyển.
2.5.2. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT
Thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm 2019 hoặc tốt nghiệp THPT năm 2018 trở về trước, xét tuyển theo tổng điểm trung bình cả năm học lớp 12 của 3 môn học theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển.
Mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: Thí sinh có tổng điểm trung bình cả năm học lớp 12 của 3 môn học theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển đạt từ 15.0 điểm (Chưa cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực).
Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh được thực hiện theo quy định hiện hành. Điểm xét trúng tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của các ngành.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
TT
Ngành đào tạo
Mã trường
Mã ngành
Tổ hợp môn xét tuyển
1
Hóa học
VUI
7440112
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Văn, Anh
2
Công nghệ kỹ thuật Hóa học
VUI
7510401
3
Công nghệ kỹ thuật Môi trường
VUI
7510406
4
Công nghệ Sinh học
VUI
7420201
5
Công nghệ kỹ thuật Cơ khí
VUI
7510201
6
Công nghệ kỹ thuật Ô tô
VUI
7510205
7
Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử
VUI
7510301
8
Công nghệ kỹ thuật Điều khiển, Tự động hóa
VUI
7510303
9
Công nghệ Thông tin
VUI
7480201
10
Kế toán
VUI
7340301
11
Quản trị kinh doanh
VUI
7340101
12
Ngôn ngữ Anh
VUI
7220201
Toán, Văn, Anh
Văn, Anh, Sử
Toán, Lý, Anh
Toán, Hóa, Anh
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
Nhà trường tổ chức tuyển sinh nhiều đợt trong năm. Thời gian nhận hồ sơ đăng ký dự thi, hồ sơ đăng ký xét tuyển thực hiện theo quy định của Bộ GD-ĐT và theo thông báo tuyển sinh của trường.
Thời gian dự kiến các đợt tuyển sinh
a) Xét tuyển bằng kết quả thi THPT quốc gia
Thí sinh nộp phiếu đăng ký xét tuyển đợt 1 cùng với hồ sơ dự thi tốt nghiệp THPT quốc gia.
Các đợt xét tuyển bổ sung, thí sinh đăng ký trực tuyến qua hệ thống quản lý thi quốc gia của Bộ GD-ĐT hoặc nộp Hồ sơ đăng ký xét tuyển và phí dự tuyển trực tiếp tại trường hoặc qua đường bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên (Dịch vụ nộp HSXT).
Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Đại học Công nghiệp Việt Trì);
- Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia (bản sao hợp lệ);
- 01 Phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại của người nhận giấy báo.
Dự kiến các đợt xét tuyển:
Đợt xét tuyển
Thời gian tiếp nhận hồ sơ ĐKXT
Thông báo kết quả trúng tuyển
Tiếp nhận thí sinh xác nhận nhập học
Thời gian nhập học
Đợt 1
Thí sinh đăng ký trong hồ sơ dự thi THPT quốc gia
08/8/2019
08 ÷ 15/8/2019
19/8/2019
Bổ sung đợt 1
đến 21/8/2019
22/8/2019
22 ÷ 28/8/2019
03/9/2019
Bổ sung đợt 2
đến 05/9/2019
06/9/2019
06 ÷ 12/9/2019
18/9/2019
Bổ sung đợt 3
đến 21/9/2019
22/9/2019
22 ÷ 28/9/2019
3/10/2019
Sau mỗi đợt, Nhà trường sẽ công bố công khai các thông tin và điều kiện xét tuyển các đợt kế tiếp (nếu có). Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định.
b) Xét tuyển bằng kết quả học tập theo học bạ THPT
Thí sinh nộp Hồ sơ đăng ký xét tuyển và phí dự tuyển trực tiếp tại trường hoặc qua đường bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên (Dịch vụ nộp HSXT) hoặc bằng phương thức trực tuyến trên website của nhà trường tuyensinh.vui.edu.vn
Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến thuộc danh sách trúng tuyển phải nộp đầy đủ Hồ sơ đăng ký xét tuyển và phí dự tuyển theo quy định khi đến nhập học.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Đại học Công nghiệp Việt Trì);
- Học bạ THPT (bản sao hợp lệ);
- Bằng tốt nghiệp THPT (bản sao hợp lệ) hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời nếu tốt nghiệp năm 2019;
- Giấy CMND (bản sao hợp lệ);
- Các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có);
- 01 Phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại của người nhận giấy báo.
Dự kiến các đợt xét tuyển:
Đợt xét tuyển
Thời gian tiếp nhận hồ sơ ĐKXT
Thông báo kết quả trúng tuyển
Thời gian nhập học
Đợt 1
đến 06/8/2019
08/8/2019
19/8/2019
Bổ sung đợt 1
đến 21/8/2019
22/8/2019
03/9/2019
Bổ sung đợt 2
đến 05/9/2019
06/9/2019
18/9/2019
Bổ sung đợt 3
đến 21/9/2019
22/9/2019
3/10/2019
2.8. Chính sách ưu tiên:
2.8.1. Đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
Đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh.
2.8.2. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
a) Tuyển thẳng đối với thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia các môn Toán, Lý, Hóa, Ngoại ngữ.
b) Tuyển thẳng đối với thí sinh đạt giải nhất tại các cuộc thi tuần trở lên của cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức.
c) Tuyển thẳng đối với thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia.
Chính sách ưu tiên: được thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành; thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển. Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng được miễn học phí trong toàn khóa học.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
Thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ “Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021”.
TT
Khối ngành
Năm học
2019-2020
(đồng/năm học)
Năm học
2020-2021
(đồng/năm học)
Năm học
2021-2022
(đồng/năm học)
Năm học
2022-2023
(đồng/năm học)
1
Khối ngành Công nghệ (Khối ngành IV,V)
10.060.000
11.700.000
12.870.000
14.160.000
2
Khối ngành Kinh tế, Ngoại ngữ
(Khối ngành III, VII)
8.900.000
9.800.000
10.780.000
11.860.000
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định):
Cam kết của trường
Tổ chức tuyển sinh theo quy định của Quy chế và dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn và giám sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác tuyển sinh.
Tạo mọi điều kiện thuận lợi tối đa cho các thí sinh tham gia đăng ký thi tuyển xét tuyển, đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan và không có tiêu cực.
Công bố rộng rãi, công khai các thông tin về hoạt động tuyển sinh của Trường để xã hội, phụ huynh và thí sinh theo dõi, giám sát.
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời. Kết thúc kỳ tuyển sinh hàng năm, Nhà trường sẽ tiến hành tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm, báo cáo Bộ GD-ĐT.
Xử lí nghiêm túc, đúng quy định của pháp luật các hiện tượng tiêu cực, hành vi vi phạm Quy chế.
Theo TTHN
Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.