Trường Đại học Vinh thông báo tuyển sinh năm 2019 với tổng 4.500 chỉ tiêu, trường xét tuyển theo 4 phương thức cụ thể như sau:
1. Đối tượng tuyển sinh:
Thí sinh tham gia kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 và đã tốt nghiệp THPT.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
3. Chỉ tiêu năm 2019: 4.500 chỉ tiêu.
4. Xét tuyển theo khối ngành:
Năm 2019, Trường Đại học Vinh tuyển sinh theo khối ngành; thí sinh được đăng ký một số nguyện vọng chọn ngành đào tạo theo thứ tự ưu tiên. Chỉ tiêu của từng khối ngành ở mục 6. Các khối ngành xét tuyển
Khối ngành I
1. Quản lý giáo dục
2. Giáo dục mầm non
3. Giáo dục tiểu học
4. Giáo dục Chính trị
5. Giáo dục Thể chất
6. Giáo dục Quốc phòng - An ninh
7. Sư phạm Toán học
8. Sư phạm Tin học
9. Sư phạm Vật lý
10. Sư phạm Hóa học
11. Sư phạm Sinh học
12. Sư phạm Ngữ văn
13. Sư phạm Lịch sử
14. Sư phạm Địa lý
15. Sư phạm Tiếng Anh
16. Sư phạm khoa học Tự nhiên
Khối ngành III
1. Quản trị kinh doanh
2. Tài chính - Ngân hàng (chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp và chuyên ngành Ngân hàng thương mại)
3. Kế toán 2
4. Luật
5. Luật kinh tế
Khối ngành IV
1. Công nghệ sinh học
2. Khoa học môi trường
Khối ngành V
1. Công nghệ thông tin
2. Công nghệ kỹ thuật ô tô
3. Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Chuyên ngành Nhiệt - Điện lạnh)
4. Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
5. Công nghệ kỹ thuật hóa học
6. Kỹ thuật điện tử - viễn thông
7. Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
8. Công nghệ thực phẩm
9. Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp, Quản lý dự án xây dựng)
10. Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành: Đường ôtô; Cầu, Đường bộ)
11. Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
12. Kinh tế xây dựng
13. Khuyến nông
14. Chăn nuôi
15. Nông học
16. Kinh tế nông nghiệp
17. Nuôi trồng thủy sản
Khối ngành VI
1. Điều dưỡng
Khối ngành VII
1. Ngôn ngữ Anh
2. Quản lý văn hóa
3. Kinh tế
4. Chính trị học
5. Chính trị học (chuyên ngành Chính sách công)
6. Quản lý nhà nước
7. Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch)
8. Báo chí
9. Công tác xã hội
10. Quản lý tài nguyên và môi trường
11. Quản lý đất đai
5. Phương thức tuyển sinh:
5.1. Các ngành sư phạm
a) Xét tuyển dựa vào kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019.
b) Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 kết hợp với thi tuyển năng khiếu (đối với các ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất).
c) Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT kết hợp với thi tuyển năng khiếu (đối với ngành Giáo dục thể chất).
d) Tuyển thẳng: Tuyển thẳng học sinh đạt các giải tại mục 8.1.3
5.2. Các ngành ngoài sư phạm
a) Xét tuyển dựa vào kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019.
3 b) Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
c) Tuyển thẳng: - Tuyển thẳng học sinh đạt các giải tại mục 8.1.3
- Tuyển thẳng học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với mức điểm IELTS 5.0, TOEFL iBT 50, TOEIC 500, Cambridge PET với tiêu chí phụ:
+ Khối ngành khoa học tự nhiên điểm tổng kết lớp 12 môn toán đạt từ 7.0 điểm trở lên.
+ Khối ngành khoa học xã hội điểm tổng kết lớp 12 môn ngữ văn đạt từ 7.0 điểm trở lên. Ghi chú: Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế có giá trị 24 tháng kể từ ngày cấp đến ngày xét tuyển.
6. Chỉ tiêu tuyển sinh:
6.1. Các ngành đào tạo đại học
Ngành học
Mã ngành
Chỉ tiêu (dự kiến)
Tổ hợp môn xét tuyển 1
Tổ hợp môn xét tuyển 2
Tổ hợp môn xét tuyển 3
Tổ hợp môn xét tuyển 4
Theo xét KQ thi THPT QG
Theo phương thức khác
Mã tổ hợp môn
Mã tổ hợp môn
Mã tổ hợp môn
Mã tổ hợp môn
Các ngành đào tạo đại học
Quản lý giáo dục
7140114
40
10
A00
A01
C00
D01
Giáo dục Mầm non
7140201
120
M00
M01
M10
Giáo dục Tiểu học
7140202
100
A00
C00
C20
D01
Giáo dục Chính trị
7140205
30
C00
C19
C20
D01
Giáo dục Thể chất
7140206
30
T00
T01
T02
T05
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
7140208
30
A00
C00
C19
D01
Sư phạm Toán học
7140209
60
A00
A01
B00
D01
Sư phạm Tin học
7140210
30
A00
A01
B00
D01
Sư phạm Vật lý
7140211
30
A00
A01
B00
Sư phạm Hoá học
7140212
30
A00
A01
B00
D07
Sư phạm Sinh học
7140213
30
A00
A01
B00
D08
Sư phạm Ngữ văn
7140217
50
C00
C19
C20
D01
Sư phạm Lịch sử
7140218
20
C00
C03
C19
D01
Sư phạm Địa lý
7140219
20
C00
C04
C20
D01
Sư phạm Tiếng Anh
7140231
70
D01
D14
D15
Sư phạm khoa học tự nhiên
7140247
50
A00
A02
B00
Ngôn ngữ Anh
7220201
190
60
D01
D14
D15
Quản lý văn hoá
7229042
30
10
A00
A01
C00
D01
Kinh tế
7310101
70
30
A00
A01
B00
D01
Chuyên ngành Kinh tế đầu tư và chuyên ngành Quản lý kinh tế
Chính trị học
7310201
25
5
A01
C00
C19
D01
Chính trị học
7310201_1
25
5
A01
C00
C19
D01
Chuyên ngành Chính sách công
Quản lý nhà nước
7310205
30
10
A00
A01
C00
D01
Việt Nam học
7310630
150
50
A00
A01
C00
D01
Chuyên ngành Du lịch
Báo chí
7320101
50
20
A00
A01
C00
D01
Quản trị kinh doanh
7340101
80
30
A00
A01
D01
D07
Quản trị kinh doanh
7340101_1
50
20
A00
A01
D01
D07
Chuyên ngành Thương mại điện tử
Tài chính – Ngân hàng
7340201
110
40
A00
A01
D01
D07
Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp; chuyên ngành Ngân hàng thương mại
Kế toán
7340301
220
50
A00
A01
D01
D07
Luật
7380101
150
50
A00
A01
C00
D01
Luật kinh tế
7380107
150
50
A00
A01
C00
D01
Công nghệ sinh học
7420201
40
10
A00
B00
D01
Khoa học môi trường
7440301
40
10
A00
B00
D01
D07
Công nghệ thông tin
7480201
200
60
A00
A01
B00
D01
Công nghệ kỹ thuật ô tô
7510205
110
40
A00
A01
B00
D01
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
7510206
100
30
A00
A01
B00
D01
Chuyên ngành nhiệt điện lạnh
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
7510301
80
30
A00
A01
B00
D01
Công nghệ kỹ thuật hoá học
7510401
40
10
A00
A01
B00
D07
Chuyên ngành Hóa dược - Mỹ phẩm
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
7520207
50
10
A00
A01
B00
D01
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
7520216
80
30
A00
A01
B00
D01
Công nghệ thực phẩm
7540101
80
20
A00
A01
B00
D07
Kỹ thuật xây dựng
7580201
100
30
A00
A01
B00
D01
Kỹ thuật xây dựng
7580201_1
60
10
A00
A01
B00
D01
Chuyên ngành: Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ
7580202
40
10
A00
A01
B00
D01
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
7580205
70
30
A00
A01
B00
D01
Kinh tế xây dựng
7580301
40
10
A00
A01
B00
D01
Khuyến nông
7620102
40
10
A00
B00
B08
D01
Chăn nuôi
7620105
40
10
A00
B00
B08
D01
Nông học
7620109
25
10
A00
B00
B08
D01
Nông học
7620109_1
25
10
A00
B00
B08
D01
Chuyên ngành Nông nghiệp công nghệ cao
Kinh tế nông nghiệp
7620115
40
10
A00
A01
B00
D01
Nuôi trồng thuỷ sản
7620301
45
15
A00
B00
B08
D01
Điều dưỡng
7720301
100
30
A00
B00
D07
D13
Công tác xã hội
7760101
40
10
A00
A01
C00
D01
Quản lý tài nguyên và môi trường
7850101
45
15
A00
B00
B08
D01
Quản lý đất đai
7850103
40
10
A00
B00
B08
D01
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
- Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) Trường Đại học Vinh tự xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, công bố trên trang thông tin điện tử của Trường Đại học Vinh và của Bộ Giáo dục và Đào tạo trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng.
- Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên: căn cứ kết quả của Kỳ thi THPT Quốc gia 2019, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Vinh xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Mã trường: TDV
- Mã số ngành, tổ hợp xét tuyển: như mục 2.4
- Xét tuyển dựa vào kết quả bài thi/môn thi của kỳ thi THPT năm 2019, không ít hơn 70% chỉ tiêu đăng ký tuyển sinh.
- Xét tuyển học bạ THPT (không xét tuyển đối với các ngành sư phạm trừ ngành Giáo dục Thể chất), không quá 30% chỉ tiêu đăng ký tuyển sinh, với các tiêu chí sau:
+ Ngành Giáo dục Thể chất: Kết quả thi năng khiếu và 2 môn tổ hợp xét tuyển tại mục 2.4 đạt điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT (2 môn tổ hợp xét tuyển lớp 10, 11, 12) tối thiểu là 6,5 trở lên và kết quả học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên.
+ Ngành Điều dưỡng: Điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT (3 môn tổ hợp xét tuyển lớp 10, 11, 12 tại mục 2.4.) tối thiểu là 6,5 trở lên và kết quả học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên.
+ Các ngành còn lại: Tổng điểm các môn theo tổ hợp các môn đăng ký xét tuyển của năm lớp 12 lấy trung bình từ 6.00 điểm trở lên.
+ Nhóm ngành đào tạo giáo viên: Ngoài kết quả Kỳ thi THPT Quốc gia, thí sinh phải có hạnh kiểm của 3 năm học (lớp 10, 11, 12) THPT đạt từ loại Khá trở lên.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
2.7.1. Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT đợt 1 theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và thông báo tuyển sinh của Trường Đại học Vinh.
2.7.2. Nguyên tắc xét tuyển
- Dựa vào kết quả của Kỳ thi THPT Quốc gia thí sinh đăng ký xét tuyển theo tổ hợp các môn thi, bài thi của từng ngành.
- Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành và không có môn thi nào trong tổ hợp môn xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống.
2.7.3. Xét tuyển kết hợp thi tuyển năng khiếu, gồm 2 ngành:
Giáo dục Mầm non - Mã ngành: 7140201
Giáo dục Thể chất - Mã ngành: 7140206
- Đối với ngành Giáo dục Mầm non:
+ Lấy kết quả thi THPT Quốc gia của tổ hợp xét tuyển tại mục 2.4.
+ Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non của Trường Đại học Vinh.
+ Điểm môn năng khiếu nhân hệ số 2 (gồm các nội dung: Hát; Đọc - kể diễn cảm).
- Đối với ngành Giáo dục Thể chất:
+ Lấy kết quả thi THPT Quốc gia và môn thi năng khiếu theo tổ hợp xét tuyển tại mục 2.4.
+ Lấy kết quả học tập bậc THPT và môn thi năng khiếu theo tổ hợp xét tuyển tại mục 2.4.
+ Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu Giáo dục Thể chất của Trường Đại học Vinh, hoặc sử dụng kết quả thi năng khiếu cùng nội dung của các trường đại học trên toàn quốc cấp để xét tuyển.
+ Điểm môn thi năng khiếu nhân hệ số 2 (gồm các nội dung: Bật xa tại chỗ, chạy luồn cọc 30m (chạy zich zắc) và chạy 100m).
- Thời gian và địa điểm nạp hồ sơ thi năng khiếu:
+ Thí sinh lấy mẫu Hồ sơ thi năng khiếu tại website: http://www.vinhuni.edu.vn
+ Thí sinh nạp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nạp trực tiếp tại trường
+ Thời gian nạp Hồ sơ thi năng khiếu từ ngày 02/5/2019 đến 02/6/2019
+ Địa điểm: Phòng Đào tạo, Tầng 1, Nhà Điều hành, Trường Đại học Vinh
Địa chỉ: Số 182, đường Lê Duẩn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Điện thoại: 0238.8988989
Thời gian thi năng khiếu: Dự kiến tổ chức thi vào ngày 01 và 02/7/2019.
2.7.4. Xét tuyển đợt 1
Xét tuyển bằng kết quả thi THPT quốc gia
Thí sinh đăng ký xét tuyển trên hệ thống quản lý thi THPT quốc gia của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo lịch chung.
- Xét tuyển bằng kết quả học tập, rèn luyện bậc THPT (xét học bạ)
Thí sinh đăng ký xét tuyển qua đường bưu điện, trực tuyến tại website của trường hoặc nạp trực tiếp tại Phòng Đào tạo, hồ sơ gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển.
+ Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (bản sao có công chứng).
+ Học bạ (bản sao có công chứng).
+ Thời gian nhận hồ sơ đợt 1 từ ngày 01/7/2019 đến 17h00', ngày 30/7/2019 (trừ thứ 7, chủ nhật và ngày lễ).
- Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với thí sinh đã dự thi môn Năng khiếu vào ngành Giáo dục Mầm non, nạp giấy chứng nhận kết quả thi các môn thi/bài thi của Kỳ thi THPT Quốc gia theo tổ hợp môn thi, bài thi về Trường để xét tuyển. Đối với thí sinh đã dự thi môn Năng khiếu vào ngành Giáo dục Thể chất, nạp giấy chứng nhận kết quả thi các môn thi/bài thi của Kỳ thi THPT Quốc gia, hoặc kết quả học bạ lớp 12 theo tổ hợp môn thi/bài thi về Trường để xét tuyển.
Nguyên tắc xét tuyển: Trên cơ sở đăng ký xét tuyển của thí sinh và điểm chuẩn xét tuyển đối với các tổ hợp môn thi, bài thi của khối ngành, Hội đồng tuyển sinh Nhà trường xét tuyển thứ tự theo tổng điểm (kể cả điểm khu vực và điểm ưu tiên nếu có) từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng và giữa hai khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh xác nhận nhập học vào trường đã trúng tuyển trong thời hạn quy định bằng cách: Gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi đến trường bằng thư chuyển phát nhanh hoặc nạp trực tiếp tại trường
Địa điểm nhận Giấy chứng nhận kết quả thi:
Phòng Đào tạo, tầng 1, Nhà Điều hành, Trường Đại học Vinh
Địa chỉ: Số 182, đường Lê Duẩn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Điện thoại: 0238.8988989
Theo TTHN
Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.