Trường Đại học Phú Yên công bố phương án tuyển sinh năm 2019
13/03/2019 10:29 am
Trường Đại học Phú Yên tuyển sinh Đại học, cao đẳng chính quy năm 2019 với tổng chỉ tiêu là 700 cụ thể như sau:
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Các quy định khác theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước. Riêng khối ngành I (đào tạo giáo viên), tuyển thí sinh hộ khẩu ngoài tỉnh Phú Yên tối đa 18% chỉ tiêu.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: Xét tuyển theo hai phương thức.
- Phương thức 1: Xét tuyển kết quả thi THPT quốc gia;
- Phương thức 2: Xét tuyển điểm học bạ năm lớp 12.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Ngành học
Mã ngành
Chỉ tiêu (dự kiến)
Tổ hợp môn xét tuyển 1
Tổ hợp môn xét tuyển 2
Tổ hợp môn xét tuyển 3
Tổ hợp môn xét tuyển 4
Theo xét KQ thi THPT QG
Theo phương thức khác
Mã tổ hợp môn
Mã tổ hợp môn
Mã tổ hợp môn
Mã tổ hợp môn
Các ngành đào tạo đại học
Giáo dục Mầm non
7140201
70
30
M00
Giáo dục Tiểu học
7140202
70
30
A00
A01
C00
D01
Sư phạm Toán học
7140209
18
7
A00
A01
B00
D01
Sư phạm Tin học
7140210
18
7
A00
A01
D01
Sư phạm Hoá học
7140212
18
7
A00
A01
B00
D07
Sư phạm Sinh học
7140213
18
7
A02
B00
D08
Sư phạm Ngữ văn
7140217
18
7
C00
D01
D14
Sư phạm Lịch sử
7140218
18
7
C00
D14
D15
Sư phạm Tiếng Anh
7140231
18
7
A01
D01
D14
Ngôn ngữ Anh
7220201
30
30
A01
D01
D14
Văn học
7229030
20
20
C00
D01
D14
Việt Nam học
7310630
25
25
C00
D01
D14
Sinh học
7420101
20
20
A02
B00
D08
Vật lý học
7440102
20
20
A00
A01
A02
Hoá học
7440112
20
20
A00
B00
D07
Công nghệ thông tin
7480201
38
37
A00
A01
D01
Các ngành đào tạo cao đẳng
Giáo dục Mầm non
51140201
30
10
M00
Giáo dục Thể chất
51140206
14
6
T00
T02
T04
Sư phạm Âm nhạc
51140221
14
6
N03
N100
N101
Sư phạm Mỹ thuật
51140222
14
6
H01
H02
V00
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
- Thí sinh phải tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Đối với phương thức xét tuyển kết quả thi THPT quốc gia, thí sinh đăng ký xét tuyển khối ngành I (đào tạo giáo viên) phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
- Đối với phương thức xét tuyển điểm học bạ năm lớp 12:
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành đào tạo giáo viên trình độ đại học phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành không thuộc khối ngành đào tạo giáo viên trình độ đại học phải có ĐTB các môn học cả năm lớp 12 (không kể các điểm được cộng thêm) đạt từ 6,0 trở lên;
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng phải có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên;
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Giáo dục Thể chất, Sư phạm Âm nhạc và Sư phạm Mỹ thuật trình độ cao đẳng phải có học lực lớp 12 xếp loại trung bình trở lên.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Tên trường: Trường Đại học Phú Yên.
- Mã trường: DPY.
- Các ngành xét tuyển:
STT
Các ngành trình độ
đại học
Mã ngành
Tổ hợp môn xét tuyển
Chỉ tiêu
1
Giáo dục Mầm non
7140201
Toán, Văn, Năng khiếu Mầm non.
100
2
Giáo dục Tiểu học
7140202
Toán, Lý, Hóa ;
Toán, Lý, Tiếng Anh;
Văn, Sử, Địa;
Toán, Văn, Tiếng Anh.
100
3
Sư phạm Toán học
7140209
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Tiếng Anh;
Toán, Văn, Tiếng Anh;
Toán, Hóa, Sinh
25
4
Sư phạm Tin học
(Chuyên ngành Tin học – Công nghệ Tiểu học)
7140210
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Tiếng Anh;
Toán, Văn, Tiếng Anh.
25
5
Sư phạm Hóa học
(Chuyên ngành Hóa – Lý)
7140212
Toán, Hóa, Lý;
Toán, Hóa, Sinh;
Toán, Lý, Tiếng Anh;
Toán, Hóa, Tiếng Anh.
25
6
Sư phạm Sinh học
(Chuyên ngành Sinh học – Công nghệ THPT)
7140213
Toán, Hóa, Sinh;
Toán, Lý, Sinh;
Toán, Sinh, Tiếng Anh
25
7
Sư phạm Tiếng Anh
(Chuyên ngành Tiếng Anh Tiểu học)
7140231
Toán, Văn, Tiếng Anh;
Toán, Lý, Tiếng Anh;
Văn, Sử, Tiếng Anh
25
8
Sư phạm Ngữ văn
7140217
Văn, Sử, Địa;
Toán, Văn, Tiếng Anh;
Văn, Sử, Tiếng Anh
25
9
Sư phạm Lịch sử (Chuyên ngành Sử – Địa)
7140218
Văn, Sử, Địa;
Văn, Địa, Tiếng Anh;
Văn, Sử, Tiếng Anh;
25
10
Công nghệ thông tin
7480201
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Tiếng Anh;
Toán, Văn, Tiếng Anh.
75
11
Ngôn ngữ Anh
7220201
Toán, Văn, Tiếng Anh;
Toán, Lý, Tiếng Anh;
Văn, Sử, Tiếng Anh
60
12
Việt Nam học (Chuyên ngành Văn hóa – Du lịch)
7310630
Văn, Sử, Địa;
Toán, Văn, Tiếng Anh;
Văn, Sử, Tiếng Anh
50
13
Hóa học (Chuyên ngành Hóa thực phẩm)
7440112
Toán, Hóa, Lý;
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Hóa, Tiếng Anh
40
14
Sinh học (Chuyên ngành Sinh học ứng dụng)
7420101
Toán, Hóa, Sinh;
Toán, Lý, Sinh;
Toán, Sinh, Tiếng Anh
40
15
Vật lý học (Chuyên ngành Vật lý điện tử)
7440102
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Sinh.
Toán, Lý, Tiếng Anh;
40
16
Văn học
7229030
Văn, Sử, Địa;
Toán, Văn, Tiếng Anh;
Văn, Sử, Tiếng Anh
40
STT
Các ngành trình độ
cao đẳng
Mã ngành
Tổ hợp môn xét tuyển
Chỉ tiêu
1
Giáo dục Mầm non
51140201
Toán, Văn, Năng khiếu Mầm non
40
2
Giáo dục Thể chất
51140206
Toán,Văn, Năng khiếu Thể dục;
Toán, Sinh, Năng khiếu Thể dục;
Toán, Lý, Năng khiếu Thể dục
20
3
Sư phạm Âm nhạc
51140221
Toán,Văn, Năng khiếu Âm nhạc;
Văn, Sử, Năng khiếu Âm nhạc;
Văn, Tiếng Anh, Năng khiếu Âm nhạc;
20
4
Sư phạm Mỹ thuật
51140222
Toán,Văn, Năng khiếu Mỹ thuật;
Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu Mỹ thuật;
Toán, Lý, Năng khiếu Mỹ thuật;
20
- Thí sinh có thể xét tuyển theo Phương thức 1 (xét tuyển kết quả thi THPT quốc gia) hoặc Phương thức 2 (xét tuyển điểm học bạ năm lớp 12).
- Điểm xét tuyển (ĐXT) được tính như sau:
Đối với tất cả các ngành trình độ ĐH, các ngành đào tạo giáo viên trình độ CĐ:
+ Phương thức 1:
ĐXT = Tổng điểm thi THPT quốc gia 3 môn trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên khu vực + Điểm ưu tiên đối tượng. (Ngành GD Mầm non, GD Thể chất, Sư phạm Âm nhạc, SP Mỹ thuật: ĐXT = Tổng điểm thi THPT quốc gia trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên khu vực + Điểm ưu tiên đối tượng + Điểm thi năng khiếu)
+ Phương thức 2:
ĐXT = Tổng điểm trung bình môn cả năm lớp 12 của 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên khu vực + Điểm ưu tiên đối tượng. (Ngành GD Mầm non, GD Thể chất, Sư phạm Âm nhạc, SP Mỹ thuật: ĐXT = ổng điểm trung bình môn cả năm lớp 12 của 2 môn học trong tổ hợp xét tuyển+ Điểm ưu tiên khu vực + Điểm ưu tiên đối tượng + Điểm thi năng khiếu)
Đối với các ngành không thuộc khối ngành đào tạo giáo viên trình độ CĐ:
ĐXT = Điểm trung bình các môn học cả năm lớp 12 + (Điểm ưu tiên khu vực + Điểm ưu tiên đối tượng)/3.
- Đối với các ngành đào tạo giáo viên, chỉ tiêu dành cho Phương thức 1 là 70% và Phương thức 2 là 30%; Các ngành khác chỉ tiêu dành cho Phương thức 1 là 50% và Phương thức 2 là 50%; Trong trường hợp số thí sinh đăng ký Phương thức 1 (hoặc 2) vượt chỉ tiêu, nhưng số thí sinh đăng ký ở Phương thức 2 (hoặc 1) ít hơn chỉ tiêu, thì ngoài chỉ tiêu dành cho Phương thức 1 (hoặc 2) sẽ lấy thêm số chỉ tiêu còn thừa ở Phương thức 2 (hoặc 1).
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
- Thí sinh sử dụng kết quả thi THPT quốc gia (theo tổ hợp đã xác định) hoặc học bạ để đăng ký xét tuyển. Thời gian đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo được Trường Đại học Phú Yên thông báo theo từng đợt xét tuyển.
- Dự thi năng khiếu đối với các ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non, Sư phạm Âm nhạc và Sư phạm Mỹ thuật:
+ Thời gian đăng ký dự thi năng khiếu: từ ngày 01/5/2019 đến ngày 30/6/2019. Nộp trực tiếp tại Trường Đại học Phú Yên hoặc chuyển phát nhanh qua đường bưu điện. Để đăng ký dự thi năng khiếu thí sinh tải mẫu Phiếu đăng ký trên website của Trường Đại học Phú Yên tại địa chỉ: www.pyu.edu.vn.
+ Ngày thi năng khiếu:ngày 06 và 07/7/2019. Thí sinh có mặt tại Trường Đại học Phú Yên lúc 8 giờ 00 ngày 06/7/2019 để làm thủ tục và dự thi.
+ Năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non (đại học, cao đẳng): thi Đọc diễn cảm và Hát.
+ Năng khiếu ngành Sư phạm Mỹ thuật (cao đẳng): thi Trang trí và Hình họa.
+ Năng khiếu ngành Sư phạm Âm nhạc (cao đẳng): thi Thẩm âm, Tiết tấu và Hát.
+ Năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất (cao đẳng): kiểm tra Thể lực và Hình thái .
Theo TTHN
Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.