2.1. Đối tượng tuyển sinh: Trường Đại học Mở Hà Nội xét tuyển thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Trường Đại học Mở Hà Nội xét tuyển thí sinh trên cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Ghi chú: - Xét kết quả của Kỳ thi THPT QG 2019 với tất cả các ngành.
- Xét kết quả học tập bậc THPT (xét học bạ) thêm đối với các ngành Thiết kế công nghiệp, Công nghệ sinh học, Kiến trúc, Công nghệ thực phẩm
Với hình thức xét học bạ, thí sinh cần có điểm trung bình của từng môn học trong THXT hoặc điểm trung bình chung của các môn học dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 6,0. Điểm trung bình của môn học tham gia xét tuyển là Điểm trung bình cả năm lớp 12 của môn học đó. Nhà trường nhận hồ sơ xét học bạ từ 01/05/2019.
2.3.2. Đối với môn năng khiếu vẽ:
Các chuyên ngành có môn năng khiếu vẽ gồm: Kiến trúc; Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa (thuộc ngành Thiết kế công nghiệp). Các môn năng khiếu vẽ tính hệ số 2 (gồm Vẽ Hình họa, Bố cục màu, Vẽ mỹ thuật).
Để đủ điều kiện tham gia xét tuyển vào các ngành có môn năng khiếu vẽ, thí sinh cần có điểm môn năng khiếu vẽ trong năm 2019 theo 1 trong các cách sau:
+ Cách 1: Tham dự kỳ thi tuyển sinh môn năng khiếu vẽ do Trường Đại học Mở Hà Nội tổ chức sau kỳ thi THPT Quốc gia. Nhà trường nhận hồ sơ ĐKDT năng khiếu từ 01/04/2019, thủ tục đăng ký thí sinh cần xem kỹ tại http://tuyensinh.hou.edu.vn. Trường Đại học Mở Hà Nội sẽ chủ động sử dụng kết quả thi năng khiếu vẽ của thí sinh, kết hợp với kết quả các môn văn hóa để xét tuyển.
+ Cách 2: Dự thi môn năng khiếu vẽ tại các trường Đại học khác trên cả nước, sau đó nộp Giấy chứng nhận điểm về Trường Đại học Mở Hà Nội. Các môn năng khiếu có thể được công nhận tương đương: Trang trí màu tương đương Bố cục màu (vẽ bằng màu), Hình họa tương đương Vẽ mỹ thuật (vẽ bằng chì đen).
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Ngành học
|
Mã ngành
|
Chỉ tiêu (dự kiến)
|
Tổ hợp môn xét tuyển 1
|
Tổ hợp môn xét tuyển 2
|
Tổ hợp môn xét tuyển 3
|
Tổ hợp môn xét tuyển 4
|
Theo xét KQ thi THPT QG
|
Theo phương thức khác
|
Mã tổ hợp môn
|
Môn chính
|
Mã tổ hợp môn
|
Môn chính
|
Mã tổ hợp môn
|
Môn chính
|
Mã tổ hợp môn
|
Môn chính
|
Các ngành đào tạo đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiết kế công nghiệp
|
7210402
|
100
|
50
|
H00
|
NK1
|
H01
|
NK1
|
H06
|
NK1
|
|
|
Luật
|
7380101
|
200
|
|
A00
|
TO
|
A01
|
TO
|
C00
|
VA
|
D01
|
TO
|
Luật kinh tế
|
7380107
|
250
|
|
A00
|
TO
|
A01
|
TO
|
C00
|
VA
|
D01
|
TO
|
Luật quốc tế
|
7380108
|
100
|
|
A00
|
TO
|
A01
|
TO
|
C00
|
VA
|
D01
|
TO
|
Kế toán
|
7340301
|
150
|
|
A00
|
TO
|
A01
|
TO
|
D01
|
TO
|
|
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
270
|
|
A00
|
TO
|
A01
|
N1
|
D01
|
N1
|
|
|
Thương mại điện tử
|
7340122
|
50
|
|
A00
|
TO
|
A01
|
N1
|
D01
|
N1
|
|
|
Tài chính – Ngân hàng
|
7340201
|
250
|
|
A00
|
TO
|
A01
|
TO
|
D01
|
TO
|
|
|
Công nghệ sinh học
|
7420201
|
85
|
50
|
A00
|
HO
|
B00
|
HO
|
D07
|
HO
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
|
7510302
|
220
|
|
A00
|
TO
|
A01
|
TO
|
C01
|
TO
|
D01
|
TO
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
7510303
|
170
|
|
A00
|
TO
|
A01
|
TO
|
C01
|
TO
|
D01
|
TO
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
285
|
|
A00
|
TO
|
A01
|
TO
|
D01
|
TO
|
|
|
Kiến trúc
|
7580101
|
70
|
30
|
V00
|
NK3
|
V01
|
NK1
|
V02
|
NK1
|
|
|
Công nghệ thực phẩm
|
7540101
|
100
|
50
|
A00
|
HO
|
B00
|
HO
|
D07
|
HO
|
|
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
250
|
|
D01
|
N1
|
|
|
|
|
|
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
7220204
|
200
|
|
D01
|
N1
|
D04
|
N4
|
|
|
|
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
7810103
|
250
|
|
D01
|
N1
|
|
|
|
|
|
|
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Trường Đại học Mở Hà Nội nhận ĐKXT của những thí sinh có tổng điểm 3 môn thi (gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) không thấp hơn Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường công bố sau khi thí sinh có kết quả thi THPT Quốc gia 2019.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
Các ngành đào tạo đại học
|
Mã ngành
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Mã THXT
|
1. Nhóm ngành II: 150 chỉ tiêu
|
|
|
|
Thiết kế công nghiệp gồm 3 chuyên ngành:
+ Thiết kế nội thất
+ Thiết kế thời trang
+ Thiết kế đồ họa
|
7210402
|
HÌNH HỌA, BỐ CỤC MÀU, Ngữ văn;
HÌNH HỌA, Toán, Ngữ văn;
HÌNH HỌA, Ngữ văn, Tiếng Anh.
|
H00
H01
H06
|
2. Nhóm ngành III: 1.270 chỉ tiêu
- Kế toán
|
7340301
|
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, Tiếng Anh;
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.
|
A00
A01
D01
|
- Tài chính – Ngân hàng (Đào tạo 2 chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp và Ngân hàng thương mại)
|
7340201
|
- Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
Toán, Vật lý, Hóa học;
Tiếng Anh, Toán, Vật lý;
Tiếng Anh, Toán, Ngữ văn.
|
A00
A01
D01
|
|
7340122
|
- Luật
|
7380101
|
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, Tiếng Anh;
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý.
|
A00
A01
D01
C00
|
- Luật kinh tế
|
7380107
|
- Luật quốc tế
|
7380108
|
3. Nhóm ngành IV: 135 chỉ tiêu
Công nghệ sinh học (Đào tạo 5 chuyên ngành: Thực phẩm, Y-Dược, Môi trường, Nông nghiệp, Mỹ phẩm)
|
7420201
|
Hóa học, Sinh học, Toán;
Hóa học, Toán, Vật lý;
Hóa học, Toán, Tiếng Anh.
|
B00
A00
D07
|
4. Nhóm ngành V: 925 chỉ tiêu
- Công nghệ thông tin (Đào tạo 4 chuyên ngành: CN phần mềm, Hệ thống thông tin, CN đa phương tiện, Mạng và an toàn hệ thống)
|
7480201
|
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, Tiếng Anh;
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.
|
A00
A01
D01
|
- Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
|
7510302
|
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, Tiếng Anh;
Toán, Vật lý, Ngữ văn;
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.
|
A00
A01
C01
D01
|
- Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
7510303
|
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, Tiếng Anh;
Toán, Vật lý, Ngữ văn;
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.
|
A00
A01
C01
D01
|
- Kiến trúc
|
7580101
|
VẼ MỸ THUẬT, Toán, Vật lý;
HÌNH HỌA,Toán, Ngữ văn;
HÌNH HỌA,Toán, Tiếng Anh.
|
V00
V01
V02
|
- Công nghệ thực phẩm
|
7540101
|
Hóa học, Sinh học, Toán;
Hóa học, Toán, Vật lý;
Hóa học, Toán, Tiếng Anh.
|
B00
A00
D07
|
5. Nhóm ngành VII: 700 chỉ tiêu
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Đào tạo 2 chuyên ngành: Quản trị Du lịch - Khách sạn, Hướng dẫn du lịch và Quản trị lữ hành)
|
7810103
|
TIẾNG ANH, Toán, Ngữ văn.
|
D01
|
- Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
TIẾNG ANH, Toán, Ngữ văn.
|
D01
|
- Ngôn ngữ Trung Quốc
|
7220204
|
TIẾNG ANH, Toán, Ngữ văn;
TIẾNG TRUNG, Toán, Ngữ văn.
|
D01
D04
|
.6.1. Nguyên tắc xét tuyển:
- Xét tuyển tổng điểm 3 môn (gồm cả điểm ưu tiên, không có môn nào trong THXT có kết quả từ 1,0 trở xuống) theo từng ngành/chuyên ngành và theo từng THXT, lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
- Nguyên tắc tính Tổng điểm xét tuyển như sau:
+ Các ngành/chuyên ngành gồm 3 môn văn hóa tính hệ số 1:
Tổng điểm xét tuyển = (Môn 1) + (Môn 2) + (Môn 3) + [Điểm ƯT (nếu có)]
+ Các ngành/chuyên ngành có 1 môn tính hệ số 2:
Tổng điểm xét tuyển = (Môn 1) + (Môn 2) + (Môn 3 x 2) + [Điểm ƯT (nếu có) x 4/3]
+ Các ngành/chuyên ngành có 2 môn tính hệ số 2:
Tổng điểm xét tuyển = (Môn 1) + (Môn 2 x 2) + (Môn 3 x 2) + [Điểm ƯT (nếu có) x 5/3]
+ Tổng điểm xét tuyển làm tròn đến hai chữ số thập phân và sẽ do phần mềm máy tính tự động quy đổi về thang điểm 30 hoặc thang điểm 40 theo yêu cầu của Bộ GD&ĐT.
- Nhà trường xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng.
- Nếu ở mức điểm trúng tuyển có nhiều thí sinh bằng điểm nhau, nhà trường chọn thí sinh có điểm môn thi thứ nhất cao hơn (Thứ tự môn thi tính theo thứ tự các môn trong THXT quy định tại mục 2.6 ), ngoài các tiêu chí cứng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Kết thúc đợt xét tuyển đợt 1, nếu còn chỉ tiêu, nhà trường sẽ xét tuyển nguyện vọng bổ sung theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Quy định về xét tuyển thẳng: Có quy định riêng sau khi có hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
- Trường Đại học Mở Hà Nội không sử dụng kết quả miễn thi bài thi Ngoại ngữ trong kỳ thi THPT Quốc gia để tuyển sinh.
- Trường Đại học Mở Hà Nội không quy định độ lệch điểm chuẩn giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng một ngành/chuyên ngành.
2.6.2. Các môn tính hệ số 2: Các môn thi viết chữ HOA, in ĐẬM là môn thi chính hoặc môn năng khiếu, sẽ tính hệ số 2.
2.6.3. Thời gian ĐKXT và xác nhận nhập học: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Theo TTHN