STT
|
Tỉnh, thành
|
Lịch nghỉ học
|
1
|
An Giang
|
Từ 2/2 - 22/2
|
2
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Nghỉ từ ngày 1/2
|
3
|
Bạc Liêu
|
Nghỉ học từ ngày 5/2.
|
4
|
Bắc Giang
|
Từ 4/2 đến khi có thông báo đi học lại.
|
5
|
Bắc Kạn
|
Từ 30/1 đến hết ngày 16/2.
|
6
|
Bắc Ninh
|
Từ ngày 29/1 đến 21/2
|
7
|
Bến Tre
|
Từ 8/2 đến 21/2.
|
8
|
Bình Dương
|
Học sinh mầm non, tiểu học nghỉ học đến hết ngày 28/2 và đi học lại từ ngày 1/3.
Học sinh, học viên trung học cơ sở, THPT, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, các trung tâm ngoại ngữ, tin học nghỉ học hết ngày 21/2, đi học lại vào ngày 22/2.
|
9
|
Bình Định
|
Học sinh, học viên trên địa bàn tỉnh được nghỉ Tết Nguyên đán Tân Sửu từ ngày 3/2 đến khi có thông báo đi học trở lại.
|
10
|
Bình Phước
|
Nghỉ từ 8/2 - 21/2.
|
11
|
Bình Thuận
|
Nghỉ đến 21/2.
|
12
|
Cà Mau
|
Nghỉ học từ 7/2-21/2.
|
13
|
Cần Thơ
|
Học sinh nghỉ học ở trường đến khi có thông báo mới.
|
14
|
Cao Bằng
|
Học sinh nghỉ học từ ngày 1/2 cho đến khi có thông báo mới.
|
15
|
Đà Nẵng
|
Học sinh nghỉ từ ngày 8-16/2.
|
16
|
Đăk Lăk
|
Nghỉ hết 16/2
|
17
|
Đăk Nông
|
Học sinh nghỉ Tết Âm lịch từ ngày 4/2 cho đến khi có thông báo đi học trở lại.
|
18
|
Điện Biên
|
Nghỉ từ 3/2 - 21/2
|
19
|
Đồng Nai
|
Nghỉ từ ngày 4/2 - hết 16/2
|
20
|
Đồng Tháp
|
Nghỉ từ 2/2 - 16/2
|
21
|
Gia Lai
|
Nghỉ từ 30/1 đến khi có thông báo mới
|
22
|
Hà Giang
|
Nghỉ học từ 1/2
|
23
|
Hà Nam
|
Nghỉ học từ ngày 3/2 đến hết ngày 21/2
|
24
|
Hà Nội
|
Nghỉ học ở trường, chuyển sang học trực tuyến đến 28/2
|
25
|
Hà Tĩnh
|
Học sinh bắt đầu nghỉ tết từ ngày 4/2
|
26
|
Hải Dương
|
Nghỉ đến hết 28/2
|
27
|
Hải Phòng
|
Nghỉ từ 29/1 đến khi có thông báo mới
|
28
|
Hậu Giang
|
Nghỉ từ 3/2 đến khi có thông báo đi học lại
|
29
|
Hòa Bình
|
Nghỉ học từ 1/2 cho đến khi có thông báo mới
|
30
|
Hưng Yên
|
Nghỉ từ 1/2 đến khi có thông báo đi học trở lại.
|
31
|
Khánh Hòa
|
Nghỉ từ 8/2 đến hết ngày 16/2
|
32
|
Kiên Giang
|
Nghỉ từ 3/2 đến khi có thông báo đi học lại
|
33
|
Kon Tum
|
Nghỉ hết 28/2
|
34
|
Lai Châu
|
Nghỉ từ ngày 1/2 đến khi có thông báo mới.
Cơ sở giáo dục trung học cơ sở, THPT và giáo dục thường xuyên nghỉ hết ngày 16/2.
|
35
|
Lâm Đồng
|
Nghỉ từ ngày 3/2 - hết 16/2
|
36
|
Lạng Sơn
|
Nghỉ từ 4/2 đến khi có thông báo mới.
|
37
|
Lào Cai
|
Nghỉ từ ngày 4/2.
|
38
|
Long An
|
Nghỉ từ 2/2 đến khi có thông báo đi học trở lại.
|
39
|
Nam Định
|
Nghỉ từ ngày 8/2 đến hết ngày 16/2.
|
40
|
Nghệ An
|
Nghỉ từ 8/2 đến hết ngày 16/2.
|
41
|
Ninh Bình
|
Nghỉ từ 4/2 đến hết ngày 16/2.
|
42
|
Ninh Thuận
|
Nghỉ từ ngày 3/2.
|
43
|
Phú Thọ
|
Nghỉ từ 3/2 đến khi có thông báo đi học trở lại.
|
44
|
Phú Yên
|
Nghỉ từ ngày 2/2.
|
45
|
Quảng Bình
|
Nghỉ từ 4/2 cho đến khi có thông báo mới.
|
46
|
Quảng Nam
|
Nghỉ từ ngày 7-16/2.
|
47
|
Quảng Ngãi
|
Nghỉ từ ngày 4-16/2.
|
48
|
Quảng Ninh
|
Nghỉ từ 28/1 đến khi có thông báo mới
|
49
|
Quảng Trị
|
Nghỉ từ 5/2 đến khi có thông báo đi học trở lại
|
50
|
Sóc Trăng
|
Nghỉ từ ngày 8/2-20/2.
|
51
|
Sơn La
|
Học sinh nghỉ từ ngày 1-16/2.
|
52
|
Tây Ninh
|
Học sinh nghỉ từ ngày 2/2.
|
53
|
Thái Bình
|
Nghỉ từ 1/2 đến khi có thông báo đi học trở lại.
|
54
|
Thái Nguyên
|
Nghỉ học từ ngày 1/2 đến 16/2
|
55
|
Thanh Hoá
|
Nghỉ học hết ngày 20/2.
|
56
|
Thừa Thiên Huế
|
Từ ngày 8/2 đến hết ngày 16/2.
|
57
|
Tiền Giang
|
Từ ngày 5-17/2.
|
58
|
TP HCM
|
Ngừng đến trường, học qua internet đến hết ngày 28/2.
|
59
|
Trà Vinh
|
Nghỉ từ 4/2 cho đến khi có thông báo đi học lại.
|
60
|
Tuyên Quang
|
Nghỉ từ 1/2 đến khi có thông báo đi học trở lại.
|
61
|
Vĩnh Long
|
Nghỉ từ ngày 3/2.
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 1/2 cho đến khi có thông báo đi học lại.
|
63
|
Yên Bái
|
Từ ngày 8/2 đến hết ngày 18/2.
|