Sở Giáo dục và Đào tạo TP HCM chiều 2/8 ra hướng dẫn về việc tuyển bổ sung học sinh vào lớp 10 công lập năm học 2023-2024. Đây là lần đầu tiên TP HCM thực hiện việc này.
Theo đó, nhóm được tuyển bổ sung là học sinh đã dự kỳ thi vào lớp 10, không trúng tuyển cả ba nguyện vọng vào trường THPT công lập. Như vậy, những thí sinh trúng tuyển lớp 10 nhưng không xác nhận nhập học không thuộc nhóm này.
Để được tuyển bổ sung, thí sinh cần có tổng điểm ba môn Toán, Văn và Ngoại ngữ cùng điểm ưu tiên bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn nguyện vọng ba của trường muốn đăng ký. Các em chỉ được chọn một trong danh sách trường tuyển bổ sung và không được thay đổi nguyện vọng.
Theo thống kê của Sở, hiện 108 trường THPT chưa đủ học sinh lớp 10 theo chỉ tiêu được phê duyệt. Những trường thiếu nhiều nhất là THPT Phong Phú (283), Nguyễn Văn Linh (282), Nguyễn Văn Tăng (214), Trung lập (157), Năng khiếu TDTT huyện Bình Chánh (136), Ngô Gia Tự (120), Vĩnh Lộc B (109), Long Trường (105).
Dự kiến, thí sinh nộp hồ sơ tuyển bổ sung từ ngày 4 đến hết 17h ngày 8/8. Các trường sẽ xét tuyển trên phần mềm của Sở, theo nguyên tắc lấy từ cao xuống thấp và không tuyển vượt chỉ tiêu.
Danh sách trúng tuyển bổ sung được công bố ngày 11/8. Học sinh nhập học trong ba ngày 14-16/8.
Chỉ tiêu tuyển bổ sung lớp 10 của 108 trường:
STT
|
Trường THPT
|
Điểm chuẩn NV1
|
Điểm chuẩn NV2
|
Điểm chuẩn NV3
|
Chỉ tiêu còn lại
|
1
|
THPT Trưng Vương
|
21.5
|
21.75
|
22
|
35
|
2
|
THPT Bùi Thị Xuân
|
23.5
|
24.5
|
24.75
|
14
|
3
|
THPT Ten Lơ Man
|
18.25
|
19
|
20
|
10
|
4
|
THPT Năng khiếu TDTT
|
13.5
|
14.5
|
15.5
|
56
|
5
|
THPT Lương Thế Vinh
|
20.25
|
20.75
|
21
|
61
|
6
|
THPT Giồng Ông Tố
|
18.5
|
18.75
|
19
|
18
|
7
|
THPT Thủ Thiêm
|
14.5
|
15.5
|
15.75
|
45
|
8
|
THPT Lê Quý Đôn
|
23.25
|
24.25
|
25
|
15
|
9
|
THPT Nguyễn Thị Minh Khai
|
24.25
|
24.5
|
24.75
|
23
|
10
|
THPT Lê Thị Hồng Gấm
|
14.25
|
14.75
|
15.5
|
47
|
11
|
THPT Marie Curie
|
20
|
21.25
|
21.5
|
6
|
12
|
THPT Nguyễn Thị Diệu
|
15.5
|
16.25
|
16.5
|
35
|
13
|
THPT Nguyễn Trãi
|
13.25
|
13.75
|
14.5
|
48
|
14
|
THPT Nguyễn Hữu Thọ
|
16.25
|
17.25
|
17.5
|
15
|
15
|
Trung học thực hành Sài Gòn
|
21.75
|
22
|
22.75
|
20
|
16
|
THPT Hùng Vương
|
19.25
|
19.75
|
20.5
|
12
|
17
|
Trung học Thực hành - ĐHSP
|
22.5
|
23
|
24
|
6
|
18
|
THPT Trần Khai Nguyên
|
21.25
|
21.5
|
22
|
9
|
19
|
THPT Trần Hữu Trang
|
14.25
|
14.5
|
15.5
|
24
|
20
|
THPT Mạc Đĩnh Chi
|
23.25
|
23.5
|
23.75
|
35
|
21
|
THPT Bình Phú
|
21
|
21.5
|
21.75
|
6
|
22
|
THPT Nguyễn Tất Thành
|
17.75
|
18
|
18.25
|
13
|
23
|
THPT Phạm Phú Thứ
|
15.5
|
16
|
16.75
|
28
|
24
|
THPT Lê Thánh Tôn
|
18.5
|
18.75
|
19.25
|
13
|
25
|
THPT Tân Phong
|
13.75
|
14.25
|
15.25
|
43
|
26
|
THPT Ngô Quyền
|
20.25
|
20.5
|
20.75
|
9
|
27
|
THPT Nam Sài Gòn
|
20.25
|
20.75
|
21
|
16
|
28
|
THPT Lương Văn Can
|
13.5
|
14.25
|
14.5
|
50
|
29
|
THPT Ngô Gia Tự
|
12
|
12.5
|
13.5
|
120
|
30
|
THPT Tạ Quang Bửu
|
14.25
|
15
|
15.5
|
7
|
31
|
THPT Nguyễn Văn Linh
|
11.25
|
11.75
|
12.75
|
282
|
32
|
THPT Võ Văn Kiệt
|
16.25
|
16.75
|
17.5
|
4
|
33
|
THPT Chuyên Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định
|
13.25
|
14
|
15
|
46
|
34
|
THPT Nguyễn Huệ
|
17
|
17.25
|
17.5
|
14
|
35
|
THPT Phước Long
|
18.5
|
18.75
|
19
|
17
|
36
|
THPT Long Trường
|
12.25
|
13
|
13.75
|
105
|
37
|
THPT Nguyễn Văn Tăng
|
11.75
|
12
|
12.25
|
214
|
38
|
THPT Dương Văn Thì
|
16.25
|
16.5
|
16.75
|
15
|
39
|
THPT Nguyễn Khuyến
|
19.5
|
20.25
|
20.5
|
10
|
40
|
THPT Nguyễn Du
|
21.25
|
22
|
22.25
|
15
|
41
|
THPT Nguyễn An Ninh
|
15
|
15.25
|
16
|
28
|
42
|
THCS và THPT Diên Hồng
|
15.25
|
16
|
16.75
|
58
|
43
|
THCS và THPT Sương Nguyệt Anh
|
13.5
|
14.25
|
15
|
40
|
44
|
THPT Nguyễn Hiền
|
19
|
19.75
|
20.75
|
11
|
45
|
THPT Trần Quang Khải
|
17
|
17.5
|
18
|
39
|
46
|
THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
15.5
|
16.5
|
17.25
|
32
|
47
|
THPT Võ Trường Toản
|
21.25
|
21.75
|
22
|
7
|
48
|
THPT Trường Chinh
|
18.25
|
19
|
19.75
|
15
|
49
|
THPT Thạnh Lộc
|
16.5
|
17.25
|
18.25
|
32
|
50
|
THPT Thanh Đa
|
14.75
|
15.5
|
16.5
|
35
|
51
|
THPT Võ Thị Sáu
|
21
|
22
|
23
|
17
|
52
|
THPT Gia Định
|
24.5
|
24.75
|
25
|
97
|
53
|
THPT Phan Đăng Lưu
|
15.75
|
16.5
|
16.75
|
46
|
54
|
THPT Trần Văn Giàu
|
17.25
|
17.75
|
18
|
23
|
55
|
THPT Hoàng Hoa Thám
|
19.25
|
20.25
|
20.5
|
15
|
56
|
THPT Gò Vấp
|
17.25
|
17.75
|
18.25
|
41
|
57
|
THPT Nguyễn Công Trứ
|
21.25
|
21.5
|
22
|
12
|
58
|
THPT Trần Hưng Đạo
|
20.5
|
21.25
|
21.5
|
19
|
59
|
THPT Nguyễn Trung Trực
|
18.25
|
18.75
|
19.5
|
25
|
60
|
THPT Phú Nhuận
|
23.5
|
23.75
|
24.25
|
51
|
61
|
THPT Hàn Thuyên
|
15.25
|
16.25
|
17.75
|
59
|
62
|
THPT Tân Bình
|
20.25
|
20.5
|
21.25
|
23
|
63
|
THPT Nguyễn Chí Thanh
|
20.25
|
21.25
|
21.5
|
30
|
64
|
THPT Trần Phú
|
23.5
|
23.75
|
24
|
50
|
65
|
THPT Nguyễn Thượng Hiền
|
25.5
|
25.75
|
26
|
63
|
66
|
THPT Nguyễn Thái Bình
|
17.25
|
18
|
18.25
|
49
|
67
|
THPT Nguyễn Hữu Huân
|
23.75
|
24
|
24.25
|
46
|
68
|
THPT Thủ Đức
|
21.5
|
22.75
|
23
|
31
|
69
|
THPT Tam Phú
|
19
|
19.5
|
19.75
|
21
|
70
|
THPT Hiệp Bình
|
15
|
16
|
17
|
22
|
71
|
THPT Đào Sơn Tây
|
12.75
|
13
|
14.25
|
87
|
72
|
THPT Linh Trung
|
15.5
|
16
|
16.75
|
34
|
73
|
THPT Bình Chiểu
|
13.25
|
14.25
|
15
|
95
|
74
|
THPT Bình Chánh
|
12
|
12.5
|
13.25
|
67
|
75
|
THPT Tân Túc
|
12.75
|
13.25
|
13.75
|
38
|
76
|
THPT Vĩnh Lộc B
|
14.25
|
15
|
15.25
|
109
|
77
|
THPT Năng khiếu TDTT huyện Bình Chánh
|
11.5
|
12.75
|
13.5
|
136
|
78
|
THPT Phong Phú
|
11
|
11
|
11
|
283
|
79
|
THPT Lê Minh Xuân
|
13.25
|
14
|
14.25
|
13
|
80
|
THPT Đa Phước
|
10.5
|
10.5
|
10.5
|
92
|
81
|
THCS và THPT Thạnh An
|
10.5
|
10.5
|
10.5
|
1
|
82
|
THPT Bình Khánh
|
10.5
|
10.5
|
10.5
|
8
|
83
|
THPT Cần Thạnh
|
10.5
|
10.5
|
10.5
|
3
|
84
|
THPT An Nghĩa
|
10.5
|
10.5
|
10.5
|
2
|
85
|
THPT Củ Chi
|
14.75
|
15.25
|
15.75
|
40
|
86
|
THPT Quang Trung
|
11.25
|
11.5
|
11.5
|
56
|
87
|
THPT An Nhơn Tây
|
10.5
|
10.75
|
11
|
143
|
88
|
THPT Trung Phú
|
14.75
|
15
|
15.25
|
30
|
89
|
THPT Trung Lập
|
10.5
|
10.5
|
10.5
|
157
|
90
|
THPT Phú Hòa
|
12
|
13.5
|
13.5
|
50
|
91
|
THPT Tân Thông Hội
|
14
|
14.75
|
15
|
29
|
92
|
THPT Nguyễn Hữu Cầu
|
23
|
23.25
|
23.75
|
24
|
93
|
THPT Lý Thường Kiệt
|
19.75
|
20.25
|
20.5
|
13
|
94
|
THPT Bà Điểm
|
18.75
|
19.25
|
19.5
|
9
|
95
|
THPT Nguyễn Văn Cừ
|
15
|
15.75
|
16
|
99
|
96
|
THPT Nguyễn Hữu Tiến
|
18
|
18.25
|
18.5
|
8
|
97
|
THPT Phạm Văn Sáng
|
16.25
|
17.5
|
17.75
|
13
|
98
|
THPT Hồ Thị Bi
|
16.5
|
17.25
|
17.5
|
15
|
99
|
THPT Long Thới
|
12.75
|
13
|
13.25
|
3
|
100
|
THPT Phước Kiển
|
11.25
|
11.5
|
12.25
|
52
|
101
|
THPT Dương Văn Dương
|
13
|
13.25
|
13.5
|
14
|
102
|
THPT Tây Thạnh
|
21.75
|
22.75
|
23.25
|
46
|
103
|
THPT Lê Trọng Tấn
|
20.25
|
20.5
|
20.75
|
39
|
104
|
THPT Vĩnh Lộc
|
17
|
17.25
|
17.5
|
30
|
105
|
THPT Nguyễn Hữu Cảnh
|
19
|
19.5
|
19.75
|
9
|
106
|
THPT Bình Hưng Hòa
|
18.25
|
18.75
|
19.5
|
26
|
107
|
THPT Bình Tân
|
15.25
|
15.75
|
16.5
|
70
|
108
|
THPT An Lạc
|
15.75
|
16
|
16.75
|
15
|
Theo Báo Vnexpress
🔥 LUYỆN ĐỀ TN THPT, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC & ĐGTD TRÊN TUYENSINH247
- Luyện đề 26+ TN THPT & ĐGNL & ĐGTD 3 trong 1: Xem ngay
- Luyện đề 90+ ĐGNL HN, 900 + ĐGNL HCM: Xem ngay
- Luyện đề 70+ Đánh giá tư duy: Xem ngay
2K7 CHÚ Ý! LUYỆN ĐỀ CẤP TỐC TN THPT - ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC - ĐÁNH GIÁ TƯ DUY!
- Bạn muốn luyện thật nhiều đề thi thử cho từng kì thi?
- Bạn muốn luyện đề có thầy cô chữa, giảng giải chi tiết?
- Bạn muốn rèn luyện tốc độ làm đề như lúc thi thật?
LỘ TRÌNH SUN 2025 - GIAI ĐOẠN LUYỆN ĐỀ TN THPT - ĐGNL - ĐGTD
- Bộ hơn 20 đề mỗi môn, luyện đề chi tiết cùng giáo viên
- Luyện đề bám sát từng kì thi, phòng luyện đề online, thi thử toàn quốc
- Ưu đãi học phí lên tới 50%. Xem ngay - TẠI ĐÂY