I. Ngành Công nghệ thông tin dẫn đầu với mức điểm sàn cao nhất: 19 điểm
Cụ thể, Công nghệ thông tin là ngành có mức điểm sàn xét tuyển cao nhất theo phương thức xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT với 19 điểm, tiếp theo là các ngành Marketing, Digital Marketing, Truyền thông đa phương tiện, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Quản trị kinh doanh với 18 điểm. Một số ngành khác có điểm sàn xét tuyển cao là Quan hệ công chúng, Thiết kế đồ họa, Tài chính ngân hàng, Kế toán, Thú y với 17 điểm. Đây cũng là những ngành được thí sinh quan tâm nhiều, có điểm trúng tuyển cao nhất theo các phương thức xét tuyển sớm đã được công bố trước đó. Tất cả các ngành còn lại có mức điểm sàn xét tuyển từ 16 điểm.
Mức điểm này đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng và được tính như sau: Điểm đảm bảo chất lượng đầu vào = Tổng điểm thi tốt nghiệp THPT của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển + Tổng điểm ưu tiên.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo phương thức xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT 2023 của từng ngành cụ thể như sau:
STT
|
Ngành xét tuyển
|
Mã ngành
|
Điểm sàn xét tuyển
|
Tổ hợp xét tuyển
|
1
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
19
|
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý) D01 (Toán, Văn, Anh)
|
2
|
An toàn thông tin
|
7480202
|
16
|
3
|
Khoa học dữ liệu (Data Science)
|
7460108
|
16
|
4
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
7340405
|
16
|
5
|
Robot và trí tuệ nhân tạo
|
7510209
|
16
|
6
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
7510205
|
18
|
7
|
Công nghệ ô tô điện
|
7520141
|
16
|
8
|
Kỹ thuật cơ khí
|
7520103
|
16
|
9
|
Kỹ thuật cơ điện tử
|
7520114
|
16
|
10
|
Kỹ thuật điện
|
7520201
|
16
|
11
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
|
7520207
|
16
|
12
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
7520216
|
16
|
13
|
Kỹ thuật xây dựng
|
7580201
|
16
|
14
|
Quản lý xây dựng
|
7580302
|
16
|
15
|
Công nghệ dệt, may
|
7540204
|
16
|
16
|
Tài chính - Ngân hàng
|
7340201
|
17
|
17
|
Tài chính quốc tế
|
7340206
|
16
|
18
|
Kế toán
|
7340301
|
17
|
19
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
18
|
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh)
|
20
|
Digital Marketing (Marketing số)
|
7340114
|
18
|
21
|
Marketing
|
7340115
|
18
|
22
|
Kinh doanh thương mại
|
7340121
|
16
|
23
|
Kinh doanh quốc tế
|
7340120
|
16
|
24
|
Kinh tế quốc tế
|
7310106
|
16
|
25
|
Thương mại điện tử
|
7340122
|
16
|
26
|
Bất động sản
|
7340116
|
16
|
27
|
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
|
7510605
|
18
|
28
|
Tâm lý học
|
7310401
|
16
|
29
|
Quan hệ công chúng
|
7320108
|
17
|
30
|
Quan hệ quốc tế
|
7310206
|
16
|
31
|
Quản trị nhân lực
|
7340404
|
16
|
32
|
Quản trị khách sạn
|
7810201
|
16
|
33
|
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
|
7810202
|
16
|
34
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
7810103
|
16
|
35
|
Quản trị sự kiện
|
7340412
|
16
|
36
|
Quản lý thể dục thể thao
|
7810301
|
16
|
37
|
Luật kinh tế
|
7380107
|
16
|
38
|
Luật thương mại quốc tế
|
7380109
|
16
|
39
|
Luật
|
7380101
|
16
|
40
|
Kiến trúc
|
7580101
|
16
|
A00 (Toán, Lý, Hóa) D01 (Toán, Văn, Anh) V00 (Toán, Lý, Vẽ) H01 (Toán, Văn, Vẽ)
|
41
|
Thiết kế nội thất
|
7580108
|
16
|
42
|
Thiết kế thời trang
|
7210404
|
16
|
43
|
Thiết kế đồ họa
|
7210403
|
17
|
44
|
Nghệ thuật số (Digital Art)
|
7210408
|
16
|
45
|
Công nghệ điện ảnh, truyền hình
|
7210302
|
16
|
46
|
Thanh nhạc
|
7210205
|
16
|
N00 (Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2)
|
47
|
Truyền thông đa phương tiện
|
7320104
|
18
|
A01 (Toán, Lý, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh)
|
48
|
Đông phương học
|
7310608
|
16
|
49
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc
|
7220210
|
16
|
50
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
7220204
|
16
|
51
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
16
|
A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) D14 (Văn, Sử, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh)
|
52
|
Ngôn ngữ Nhật
|
7220209
|
16
|
53
|
Dược học
|
7720201
|
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
|
A00 (Toán, Lý, Hóa) B00 (Toán, Hóa, Sinh) C08 (Văn, Hóa, Sinh) D07 (Toán, Hóa, Anh)
|
54
|
Điều dưỡng
|
7720301
|
55
|
Kỹ thuật xét nghiệm y học
|
7720601
|
56
|
Thú y
|
7640101
|
17
|
57
|
Công nghệ thực phẩm
|
7540101
|
16
|
58
|
Công nghệ sinh học
|
7420201
|
16
|
59
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
7850101
|
16
|
Đối với các ngành có tổ hợp xét tuyển bao gồm môn Năng khiếu Vẽ (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Nghệ thuật số (Digital Art), Công nghệ điện ảnh, truyền hình); Năng khiếu Âm nhạc 1 và 2 (Thanh nhạc) thí sinh có thể tham dự kỳ thi Năng khiếu do HUTECH tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác để kết hợp xét tuyển theo tổ hợp môn quy định theo ngành tại bảng bên dưới.
Được biết, HUTECH dự kiến sẽ tổ chức kỳ thi Năng khiếu (gồm Năng khiếu Âm nhạc và Năng khiếu Vẽ) vào ngày thứ Bảy 05/8/2023.
II. Hướng dẫn đăng ký nguyện vọng xét tuyển
Tất cả thí sinh đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023, đủ điều kiện để được công nhận tốt nghiệp THPT và có tổng điểm xét tuyển đạt từ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào nêu trên trở lên đều có thể đăng ký xét tuyển vào HUTECH trong thời gian đăng ký, bổ sung, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển đại học do Bộ GD&ĐT quy định (từ ngày 10/7 đến 17h ngày 30/7).
Thí sinh thực hiện đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống (Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT hoặc Cổng thông tin dịch vụ công quốc gia), với mã trường HUTECH là DKC. Kết quả xét tuyển dự kiến công bố trước 17h ngày 22/8/2023.
Riêng đối với thí sinh đã đủ điều kiện trúng tuyển vào HUTECH theo một trong các phương thức xét tuyển sớm (xét tuyển học bạ hoặc xét tuyển theo điểm thi đánh giá năng lực) và đã nhận được Thông báo trúng tuyển có điều kiện của Trường, để được công nhận trúng tuyển chính thức thí sinh cần đặt nguyện vọng đã trúng tuyển theo phương thức xét tuyển sớm đó vào vị trí nguyện vọng 1.
Thời gian thí sinh xác nhận nhập học và làm thủ tục nhập học đợt 1 diễn ra từ thời điểm HUTECH công bố kết quả xét tuyển cho đến 17h ngày 6/9/2023 theo quy định.
Theo TTHN