Mã Trường: QHT
1.1. Đối tượng tuyển sinh: Người học hết chương trì nh THPT và tốt nghiệp THPT trong năm ĐKDT; người đã tốt nghiệp THPT; người đã tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề và có bằng tốt nghiệp THPT; người tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề nhưng chưa có b ằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành chương trì nh giáo dục THPT không trong thời gian bị kỷ luật theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) .
1.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
1.3.Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển):
- Đợt 1: Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia theo tổ hợp các môn/b ài thi tương ứng; kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) còn hạn sử dụng do ĐHQGHN tổ chức; chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambri dge, Anh (Cambri dge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level); thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào củ a ĐHQGHN .
Thời gian xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN .
- Đợt bổ sung (nếu có): Sẽ được công bố trên website của ĐHQGHN và của Trường ĐHKHTN
Đối với các chương trì nh đào tạo (CTĐT) tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao: xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia, kết quả thi ĐGNL hoặc các nguồn tuyển khác theo yêu cầu riêng của từng CTĐT; Ngay khi thí sinh trúng tuyển nhập học, Trường ĐHKHTN sẽ công bố điều kiện đăng ký học các CTĐT tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao;
b) Thí sinh trúng tuyển vào Trường ĐHKHTN có nguyện vọng theo học các CTĐT chất lượng cao, tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao phải đạt điểm trúng tuyển vào CTĐT tương ứng kể trên theo tổ hợp xét tuyển tương ứng . Điểm đăng ký dự tuyển vào các CTĐT tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao do HĐTS quy định nhưng tối thiểu bằng hoặc cao hơn điểm trúng tuyển vào CTĐT chuẩn tương ứng kể trên.
Xét tuyển căn cứ vào kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia: Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu củ a ngành/nhóm ngành và chương trì nh đào tạo, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: tổng điểm ba môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển (không nhân hệ số và chưa làm tròn); nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn .
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo;
Theo ngành đào tạo, nhóm ngành và theo chương tr nh đào tạo.
1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT;
a) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả thi THPT quốc gia bằng hoặc cao hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định trong năm tuyển sinh.
b ) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả thi ĐGNL còn hạn sử dụng đạt từ 70,0/140,0 điểm trở lên . Thí sinh chưa nhập học vào bất kỳ đơn vị đào tạo nào củ a ĐHQGHN được đăng ký xét tuyển .
c) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level để tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range > 60) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.
d) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đăng ký để xét tuyển đối với thí sinh sử dụng kết quả SAT là 1100/1600 hoặc 1450/2400. Trường ĐHKHTN nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của các thí sinh có kết quả SAT trong khoảng thời gian 05 năm kể từ ngày dự thi.
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành/nhóm ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...
TT
|
Mã
trường
|
Mã ngành/ nhóm ngành
|
Tên ngành
|
Chỉ tiêu
|
Mã tổ hợp xét tuyển 1
|
Mã Tổ hợp
xét
tuyển
2
|
Mã Tô hợp
xét
tuyển
3
|
Mã Tô hợp
xét
tuyển
4
|
Xét KQ Thi THPT QG
|
Phương
thức
khác
|
1
|
QHT
|
7460101
|
Toán học
|
47
|
3
|
A00
|
A01
|
D07
|
D08
|
2
|
QHT
|
7460117
|
Toán tin
|
49
|
1
|
A00
|
A01
|
D07
|
D08
|
3
|
QHT
|
7480105
|
Máy tính và khoa học thông tin
|
48
|
2
|
A00
|
A01
|
D07
|
D08
|
4
|
QHT
|
7480105
CLC
|
Máy tính và khoa học thông tin** CTĐT CLC TT23
|
50
|
|
A00
|
A01
|
D07
|
D08
|
5
|
QHT
|
7440102
|
Vật lí học
|
116
|
4
|
A00
|
A01
|
B00
|
C01
|
6
|
QHT
|
7440122
|
Khoa học vật liệu
|
30
|
|
A00
|
A01
|
B00
|
C01
|
7
|
QHT
|
7510407
|
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân
|
30
|
|
A00
|
A01
|
B00
|
C01
|
8
|
QHT
|
7440112
|
Hoá học
|
67
|
3
|
A00
|
B00
|
D07
|
X
|
9
|
QHT
|
7440112
TT
|
Hoá học** CTĐT tiên tiến
|
50
|
|
A00
|
B00
|
D07
|
x;
|
10
|
QHT
|
7510401
|
Công nghệ kỹ thuật hoá học
|
49
|
1
|
A00
|
B00
|
D07
|
|
11
|
QHT
|
7510401
CLC
|
Công nghệ kỹ thuật hoá học**
CTĐT CLC TT23
|
40
|
|
A00
|
B00
|
D07
|
Y
|
12
|
QHT
|
7720203
CLC
|
Hoá dược** CTĐT CLC TT23
|
49
|
1
|
A00
|
B00
|
D07
|
X
|
13
|
QHT
|
7440217
|
Địa lí tự nhiên
|
38
|
2
|
A00
|
A01
|
B00
|
D10
|
14
|
QHT
|
7440231
|
Khoa học thông tin địa không gian*
|
49
|
1
|
A00
|
A01
|
B00
|
D10
|
15
|
QHT
|
7850103
|
Quản lý đât đai
|
70
|
|
A00
|
A01
|
B00
|
D10
|
16
|
QHT
|
7420101
|
Sinh học
|
77
|
3
|
A00
|
B00
|
A02
|
D08
|
17
|
QHT
|
7420201
|
Công nghệ sinh học
|
116
|
4
|
A00
|
B00
|
A02
|
D08
|
18
|
QHT
|
7420201
|
Công nghệ
|
40
|
|
A00
|
B00
|
A02
|
D08
|
|
|
CLC
|
sinh học** CTĐT CLC TT23
|
|
|
|
|
|
|
19
|
QHT
|
7440301
|
Khoa học môi trường
|
88
|
2
|
A00
|
A01
|
B00
|
D07
|
20
|
QHT
|
7440301
TT
|
Khoa học môi trường** CTĐT tiên tiến
|
40
|
|
A00
|
A01
|
B00
|
D07
|
21
|
QHT
|
7510406
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
79
|
1
|
A00
|
A01
|
B00
|
D07
|
22
|
QHT
|
QHTN01
|
- Khí tượng và khí hậu học
- Hải dương học
|
90
|
|
A00
|
A01
|
B00
|
D07
|
23
|
QHT
|
QHTN02
|
- Địa chât học
- Kỹ thuật địa chât
- Quản lý tài nguyên và môi trường
|
118
|
2
|
A00
|
A01
|
D07
|
A16
|
Tông:
|
1430
|
30
|
X
|
X
|
X
|
X
|
* Ghi chủ: (-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) ** Chương trình đào tạo học phí tương ứng với chất lượng đào tạo, đáp ứng Thông tư 23/2014 của Bộ GDĐThoặc chương trình đào tạo đặc thù.
(-) Nhóm ngành Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu gồm hai ngành: Khí tượng và khí hậu học; Hải dương học.
(-) Nhóm ngành Tài nguyên Trái đất gồm ba ngành: Quản lý tài nguyên và môi trường; Kỹ thuật địa chất; Địa chất học.
(-)Các chương trình đào tạo có cùng mã nhóm ngành QHTN01, QHTN02: Thí sinh trúng tuyển vào nhóm ngành được phân vào từng ngành đào tạo sau khi sinh viên học xong năm thứ nhất, căn cứ trên cơ sở nguyện vọng của sinh viên cùng với chỉ tiêu của đào tạo ngành và kết quả học tập của sinh viên.
(-)Chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp của một ngành/nhóm ngành hoặc chương trình đào tạo: bằng nhau cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển. Do đó thí sinh chỉ cần đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển có kết quả thi cao nhất.
(-) Tiêu chí phụ khi xét tuyển theo kết quả của kỳ thi THPT quốc gia của từng chương trình đào tạo: Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành và chương trình đào tạo, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: tổng điểm ba môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển (không nhân hệ số và chưa làm tròn); nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
- Chương trình đào tạo tài năng: gồm các CTĐT: Toán học, Vật lý học, Hóa học, Sinh học dành cho những sinh viên (SV) đặc biệt xuất sắc, có năng khiếu về một ngành khoa học cơ b ản để đào tạo nguồn nhân tài cho đất nước. SV học CTĐT tài năng được hỗ trợ kinh phí đào tạo 25 triệu đồng/năm, được cấp học bổng khuyến khích phát triển 1 triệu đồng/tháng, được bố trí phòng ở miễn phí trong Ký túc xá (KTX) của ĐHQGHN . SV tốt nghiệp được nhận bằng cử nhân khoa học tài năng
- Chương trình đào tạo tiên tiến: CTĐT Hóa học hợp tác với Trường Đại học Illinois (Hoa Kỳ), CTĐT Khoa học Môi trường hợp tác với trường ĐH Indiana (Hoa Kỳ). Học phí 3,5 triệu đồng/1 tháng/1 sinh viên.
SV được học tiếng Anh để tối thiểu đạt trì nh độ Bậc 5 (C1) theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Trong thời gian của khóa học, SV có nhiều cơ hội được cử đi học tập, thực tập, trao đổi ở trong và ngoài nước (trong đó chú trọng gửi SV đến các trường đối tác của Hoa kỳ). SV tốt nghiệp được nhận bằng cử nhân chương trì nh tiên tiến.
- Chương trình đào tạo chuẩn quốc tế: gồm các CTĐT: Vật lý học liên kết với Trường ĐH Brown (Hoa Kỳ), CTĐT: Sinh học liên kết với Trường ĐH Tufts (Hoa Kỳ). SV được hỗ trợ kinh phí đào tạo 17 triệu đồng/năm, gồm cả kinh phí học tiếng Anh để tối thiểu đạt trình độ Bậc 5 (C1) theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. SV tốt nghiệp được nhận bằng cử nhân chương trì nh chuẩn quốc tế.
- Chương trình đào tạo chất lượng cao: gồm các CTĐT: Địa lý tự nhiên, Khí tượng học và khí hậu học, Hải dương học, Khoa học Môi trường, Địa chất học. SV được hỗ trợ kinh phí 7,5 triệu đồng/năm, được hỗ trợ kinh phí học tiếng Anh để tối thiểu đạt trì nh độ Bậc 4 (B2) theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. SV tốt nghiệp được nhận bằng cử nhân chất lượng cao.
- Chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD&ĐT: gồm các CTĐT: Công nghệ sinh học, Công nghệ kỹ thuật hóa học, Hóa dược (học phí 3,5 triệu đồng /1 tháng/1 sinh viên); Máy tính và khoa học thông tin (học phí 3,0 triệu đồng/1 tháng/1 sinh viên). SV tốt nghiệp được nhận bằng cử nhân chất lượng cao.
- Đào tạo cùng lúc hai chương trình đào tạo: SV học hết năm học thứ nhất nếu có nguyện vọng và đủ điều kiện về học lực được đăng ký học thêm một CTĐT thứ hai ở các đơn vị đào tạo trong ĐHQGHN để nhận hai văn b ằng tốt nghiệp đại học chính quy.
- ĐHQGHN chưa có CTĐT đặc biệt dành cho SV khiếm thị hoặc khiếm thính.
- SV có thể đăng ký vào ở KTX nếu có nhu cầu.
1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/ thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối từng ngành đào tạo...
1.7.1. Thời gian thi THPT Quốc gia: Theo lịch thi THPT Quốc gia.
1.7.2. Hình thức nhận ĐKXT: Theo qui định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN .
1.7.3. Tổ chức xét tuyển: Theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN .
1.8. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
2 . 8 .1. Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực, các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Quy chế tuyển sinh b an hành theo Thông tư 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 và Hướng dẫn công tác tuyển sinh của Bộ GDĐT và củ a ĐHQGHN.
2.8.2. Học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại Trường ĐHKHTN phải tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
b ) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT câp ĐHQGHN;
c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học Tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;
d) Là thành viên chính thức c a đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;
e) Đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm THPT chuyên và có tổng điểm 4 môn thi tốt nghiệp THPT đạt tối thiểu 32,0 điểm trong đó không có điểm môn thi tốt nghiệp THPT dưới 6,0 điểm;
Học sinh đạt một trong các tiêu chí quy định tại điểm a, b, c, d Mục 2.8.2 trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN
2.8.3. Học sinh một số trường THPT chuyên không thuộc ĐHQGHN được đăng ký xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học củ a Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN nếu đáp ứng các yêu cầu như đối với học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được quy định tại Mục 2.8.2 và phải đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Học sinh thuộc trường THPT chuyên có trong danh sách các trường THPT chuyên được ĐHQGHN dành chỉ tiêu tuyển thẳng.
b) Học sinh có tên trong danh sách xếp theo thứ tự ưu tiên kèm theo hồ sơ và công văn của Hiệu trưởng trường THPT chuyên đề nghị Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN xét tuyển thẳng.
2.8.4. Căn cứ tiêu chí, ngưỡng đảm bảo chât lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định và chỉ tiêu tuyển sinh. Trường ĐHKHTN xây dựng điểm trúng tuyển theo phương án tuyển sinh của Trường.
2.8.5. Thí sinh đạt ngưỡng trúng tuyển phải tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT trước khi nhập học.
2.8.6. Trường ĐHKHTN nhận hồ sơ thí sinh xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển từ các Sở GDĐT và thông b áo kết quả tới các Sở GDĐT, thí sinh theo Quy định của Bộ GD&ĐT; Báo cáo kết quả xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển về Ban Chỉ đạo tuyển sinh ĐHQGHN theo Quy định.
Thông tin chi tiết về tuyển sinh, xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, hình thức xét tuyển được đăng trên web site: vnu.edu.vn của ĐHQGHN và trên website: hus.vnu.edu.vn của Trường ĐHKHTN .
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: Theo qui định của Bộ GD&ĐT .
2.10. Học phí năm học 2018-2019 với sinh viên chính quy:
TT
|
Mức học phí (đồng/tháng/sinh viên)
|
Tên chương trình đào tạo (CTĐT)
|
1.
|
960.000
|
Các CTĐT chuẩn, tài năng, chuẩn quốc tế và một số CTĐT chất lượng cao: Địa lý tự nhiên, Khí tượng học và khí hậu học, Hải dương học, Khoa học Môi trường, Địa chất học.
|
2.
|
3.000.000
|
CTĐT chất lượng cao Máy tính và khoa học thông tin (CTĐT CLC đáp ứng TT23)
|
3.
|
3.500.000
|
Các CTĐT chất lượng cao: Hóa học, Công nghệ sinh học, Hóa dược (CTĐT CLC đáp ứng TT23) và các CTĐT tiên tiến: Hóa học, Khoa học môi trường .
|
Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm:
Theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 củ a Thủ tướng chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.
Theo TTHN