2.1. Đối tượng tuyển sinh: Theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển; Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Ghi chú: a) Điều kiện chung: thí sinh tốt nghiệp THPT.
b) Các phương thức xét tuyển
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2019 của Bộ GD&ĐT
- Chỉ tiêu: không quá 5% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành.
- Điều kiện, thời gian xét tuyển: theo kế hoạch tuyển sinh chính quy của Bộ GD&ĐT năm 2019.
Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo quy định của ĐHQG-HCM
- Đối tượng: Học sinh của 82 trường THPT chuyên, năng khiếu các trường đại học, tỉnh thành trên toàn quốc; và 50 trường THPT thuộc top đầu trong nhóm 100 trường có điểm trung bình thi THPT QG cao nhất cả nước năm 2016, 2017, 2018 (theo danh sách của ĐHQG-HCM công bố đính kèm).
- Chỉ tiêu: không quá 15% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành.
- Điều kiện đăng ký:
Tốt nghiệp THPT năm 2019.
Đạt danh hiệu học sinh giỏi trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 hoặc là thành viên đội tuyển của trường/tỉnh thành tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia.
Có hạnh kiểm tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12.
Chỉ áp dụng một lần đúng năm học sinh tốt nghiệp THPT.
Thí sinh chỉ đủ điều kiện trúng tuyển khi điểm thi tốt nghiệp THPT QG của 3 môn tổ hợp xét tuyển phải từ mức điểm của ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trở lên.
- Số lượng nguyện vọng đăng ký UTXT:
Học sinh được đăng ký tối đa không quá 03 nguyện vọng, các nguyện vọng phải được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất) vào các trường đại học thành viên, khoa trực thuộc của ĐHQG-HCM.
Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
- Phương thức đăng ký và nộp hồ sơ UTXT:
Thời gian ĐKXT: 15/5 – 15/6, thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến http://tuyensinh.vnuhcm.edu.vn, các bước như sau:
Bước 1: truy cập trang thông tin điện tử của ĐHQG-HCM (https://tuyensinh.vnuhcm.edu.vn) để điền thông tin đăng ký UTXT.
Bước 2: sau khi đăng ký thành công, thí sinh in phiếu đăng ký UTXT, ký tên và xác nhận thông tin của trường THPT.
Bước 3: nộp bộ hồ sơ giấy đăng ký UTXT
Bộ hồ sơ bao gồm:
Phiếu đăng ký UTXT được in từ hệ thống đăng ký UTXT sau khi hoàn thành bước 1 và bước 2.
Một bài luận được thí sinh viết tay trên giấy A4, trình bày động cơ học tập và sự phù hợp của năng lực bản thân với ngành học, trường học.
Một thư giới thiệu của giáo viên trường THPT, nơi thí sinh học lớp 12.
Bản sao học bạ 3 năm trung học phổ thông (có xác nhận của trường THPT).
Một phong bì đã dán tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc và số điện thoại liên lạc của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4x6 kiểu chứng minh nhân dân mới chụp trong vòng 6 tháng (có ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh, tên lớp vào mặt sau tấm ảnh).
Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào Trường ĐH Kinh tế - Luật thì nộp hồ sơ bản cứng (giấy) đến Trường bằng cách trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. Lưu ý ngoài bì thư ghi rõ “Hồ sơ Ưu tiên xét tuyển ĐH Chính quy".
Địa chỉ nộp hồ sơ: Phòng Đào tạo Trường Đại học Kinh tế - Luật, số 669 Quốc lộ 1A, P. Linh Xuân, Q. Thủ Đức, TP. HCM.
- Hội đồng tuyển sinh xét tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau (khi các thí sinh cùng điểm):
Điểm trung bình 3 năm học THPT (lớp 10, lớp 11, lớp 12) của tổ hợp môn xét tuyển do thí sinh đăng ký.
Bài luận viết tay.
Thư giới thiệu của giáo viên.
- Công bố kết quả xét tuyển: từ ngày 02 - 11/7/2019.
- Thí sinh xác nhận nhập học bằng cách nộp bản chính phiếu báo kết quả thi THPT QG năm 2019 trước ngày 23/7/2019.
- Thí sinh làm thủ tục nhập học theo thông báo của Trường.
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT QG 2019
- Chỉ tiêu: trong khoảng 50 - 65% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành.
- Điều kiện, quy trình xét tuyển: thực hiện công tác xét tuyển thí sinh bằng kết quả thi THPT QG năm 2019 theo quy chế hiện hành của
Bộ GD&ĐT và quy định của ĐHQG-HCM.
Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2019
- Chỉ tiêu: tối đa 30% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành.
- Đăng ký dự thi:
Đăng ký dự thi: đợt 1 từ 18/1- 28/2/2019, đợt 2: 15/4 -31/5/2019.
Thời gian thi: đợt 1 vào ngày 31/3/2019 (tại Tp.HCM và Bến Tre), đợt 2 ngày 7/7/2019 (tại Tp.HCM, khu vực đồng bằng sông cửu long, khu vực miền trung).
Công bố và gửi kết quả thi đến thí sinh: đợt 1 vào 10/4/2019 và đợt 2 vào ngày 15/7/2019.
Thông tin chi tiết tại: thinangluc.vnuhcm.edu.vn
- Đăng ký xét tuyển:
Thời gian đăng ký xét tuyển: từ ngày 15/4 - 15/6/2019;
Phương thức đăng ký: Thí sinh phải dự thi và có kết quả thi kỳ kiểm tra năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2019 (không sử dụng kết quả năm 2018); Thí sinh được đăng ký tối đa không quá 03 nguyện vọng, các nguyện vọng phải được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất) vào các đơn vị của ĐHQG; Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến qua cổng thông tin thinangluc.vnuhcm.edu.vn, việc đăng ký thực hiện theo hướng dẫn trên trang thông tin điện tử tuyển sinh ĐHQG-HCM.
Phương thức xét tuyển: Hội đồng tuyển sinh xét tuyển dựa trên điểm thi đánh giá năng lực của thí sinh đăng ký vào các ngành/chương trình.
- Xét và công bố kết quả xét tuyển:
Hội đồng tuyển sinh xét tuyển theo các tiêu chí sau:
• Kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2019.
• Trung bình điểm trung bình học tập THPT (lớp 10, 11, 12).
• Kết quả thi THPT quốc gia các môn hoặc tổ hợp môn theo quy định của Trường.
Công bố kết quả xét tuyển: ngày 15 - 17/7/2019.
Thí sinh xác nhận nhập học bằng cách nộp bản chính phiếu báo kết quả thi đánh giá năng lực năm 2019 của ĐHQG-HCM và bản chính phiếu kết quả thi THPT QG (đối với thí sinh thi THPT QG năm 2019) trước ngày 23/7/2019.
- Thí sinh làm thủ tục nhập học theo thông báo của Trường.
Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả học THPT và chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đối với học sinh Việt Nam và học sinh có quốc tịch nước ngoài (học chương trình THPT quốc tế bằng Tiếng Anh hoặc chương trình THPT trong nước) vào các chương trình Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh
- Chỉ tiêu: không quá 20% tổng chỉ tiêu của các chương trình Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh.
- Điều kiện đăng ký xét tuyển: thí sinh có điểm trung bình học tập trung học phổ thông từ 7,0 (thang điểm 10); hoặc 2,5 (thang điểm 4); hoặc từ 8 (thang điểm 12); và chứng chỉ tiếng Anh quốc tế từ tương đương IELTS 5.0 trở lên.
- Phương thức đăng ký và nộp hồ:
Thí sinh nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm:
Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu (lấy từ https://pdt.uel.edu.vn/ hoặc https://tuyensinh.uel.edu.vn/)
Một bài luận được thí sinh viết tay trên giấy A4, trình bày động cơ học tập và sự phù hợp của năng lực bản thân với ngành học, trường học.
Bản sao học bạ 3 năm trung học phổ thông (có xác nhận của trường THPT).
Một phong bì đã dán tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc và số điện thoại liên lạc của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4x6 kiểu chứng minh nhân dân mới chụp trong vòng 6 tháng (có ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh, tên lớp vào mặt sau tấm ảnh).
- Hội đồng tuyển sinh xét tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:
Điểm/kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.
Kết qủa học THPT.
Bài luận viết tay: phải đạt yêu cầu về hình thức và thể hiện được động cơ học tập và sự phù hợp của năng lực bản thân với ngành học và UEL.
- Công bố kết quả xét tuyển: từ ngày 02 - 11/7/2019.
- Thí sinh xác nhận nhập học (bằng cách nộp bản chính phiếu báo kết quả thi THPT QG năm 2019 đối với học sinh học chương trình THPT trong nước, hoặc bản chính học bạ và các chứng chỉ tiếng Anh để đối chiếu và xác nhận đối với học sinh học chương trình THPT nước ngoài) trước ngày 23/7/2019.
- Thí sinh làm thủ tục nhập học theo thông báo của Trường.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT |
Ngành học |
Mã ngành |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổ hợp môn xét tuyển 1 |
Tổ hợp môn xét tuyển 2 |
Tổ hợp môn xét tuyển 3 |
Theo xét KQ thi THPT QG |
Theo phương thức khác |
Mã tổ hợp môn |
Môn chính |
Mã tổ hợp môn |
Môn chính |
Mã tổ hợp môn |
Môn chính |
1 |
Các ngành đào tạo đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kinh tế (Kinh tế học) |
7310101_401 |
33 |
32 |
A00 |
TO |
A01 |
TO |
D01 |
TO |
1.2
|
Kinh tế (Kinh tế học) (Chất lượng cao) |
7310101_401C |
20 |
20 |
A00 |
TO |
A01 |
TO |
D01 |
TO |
1.3
|
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) |
7310101_403 |
33 |
32 |
A00 |
TO |
A01 |
TO |
D01 |
TO |
1.4
|
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) (Chất lượng cao) |
7310101_403C |
20 |
20 |
A00 |
TO |
A01 |
TO |
D01 |
TO |
1.5
|
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) |
7310106_402 |
35 |
35 |
A00 |
TO |
A01 |
TO |
D01 |
TO |
1.6
|
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) (Chất lượng cao) |
7310106_402C |
35 |
35 |
A00 |
TO |
A01 |
TO |
D01 |
TO |
1.7
|
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) |
7310108_413 |
33 |
32 |
A00 |
TO |
A01 |
TO |
D01 |
TO |
1.8
|
Quản trị kinh doanh |
7340101_407 |
35 |
35 |
A00 |
TO |
A01 |
TO |
D01 |
TO |
1.9
|
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao) |
7340101_407C |
20 |
20 |
A00 |
TO |
A01 |
TO |
D01 |
TO |
1.1
|
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) |
7340101_407CA |
20 |
20 |
A00 |
TO |
A01 |
TO |
D01 |
TO |
1.11
|
Quản trị kinh doanh (Quản trị du lịch và lữ hành) |
7340101_415 |
30 |
30 |
A00 |
TO |
A01 |
TO |
D01 |
TO |
1.12
|
Marketing |
7340115_410 |
35 |
35 |
A00 |
TO |
A01 |
TO |
D01 |
TO |
1.13
|
Marketing (Chất lượng cao) |
7340115_410C |
20 |
20 |
A00 |
TO |
A01 |
TO |
D01 |
TO |
1.14
|
Kinh doanh quốc tế |
7340120_408 |
35 |
35 |
A00 |
TO |
A01 |
TO |
D01 |
TO |
1.15
|
Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao) |
7340120_408C |
20 |
20 |
A00 |
TO |
A01 |
TO |
D01 |
TO |
1.16
|
Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) |
7340120_408CA |
20 |
20 |
A00 |
TO |
A01 |
TO |
D01 |
TO |
1.17
|
Thương mại điện tử |
7340122_411 |
35 |
35 |
A00 |
TO |
A01 |
TO |
D01 |
TO |
1.18
|
Thương mại điện tử (Chất lượng cao) |
7340122_411C |
20 |
20 |
A00 |
TO |
A01 |
TO |
D01 |
TO |
1.19
|
Tài chính - Ngân hàng |
7340201_404 |
65 |
65 |
A00 |
TO |
A01 |
TO |
D01 |
TO |
1.2
|
Tài chính - Ngân hàng (Chất lượng cao) |
7340201_404C |
18 |
17 |
A00 |
TO |
A01 |
TO |
D01 |
TO |
1.21
|
Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) |
7340201_404CA |
15 |
15 |
A00 |
TO |
A01 |
TO |
D01 |
TO |
1.22
|
Tài chính - Ngân hàng (Công nghệ tài chính) (Chất lượng cao) |
7340201_414C |
18 |
17 |
A00 |
TO |
A01 |
TO |
D01 |
TO |
1.23
|
Kế toán |
7340301_405 |
35 |
35 |
A00 |
TO |
A01 |
TO |
D01 |
TO |
1.24
|
Kế toán (Chất lượng cao) |
7340301_405C |
20 |
20 |
A00 |
TO |
A01 |
TO |
D01 |
TO |
1.25
|
Kế toán (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) |
7340301_405CA |
15 |
15 |
A00 |
TO |
A01 |
TO |
D01 |
TO |
1.26
|
Kiểm toán |
7340302_409 |
35 |
35 |
A00 |
TO |
A01 |
TO |
D01 |
TO |
1.27
|
Kiểm toán (Chất lượng cao) |
7340302_409C |
20 |
20 |
A00 |
TO |
A01 |
TO |
D01 |
TO |
1.28
|
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405_406 |
33 |
32 |
A00 |
TO |
A01 |
TO |
D01 |
TO |
1.29
|
Hệ thống thông tin quản lý (Chất lượng cao) |
7340405_406C |
20 |
20 |
A00 |
TO |
A01 |
TO |
D01 |
TO |
1.3
|
Luật (Luật dân sự) |
7380101_503 |
33 |
32 |
A00 |
TO |
A01 |
TO |
D01 |
TO |
1.31
|
Luật (Luật dân sự) (Chất lượng cao) |
7380101_503C |
20 |
20 |
A00 |
TO |
A01 |
TO |
D01 |
TO |
1.32
|
Luật (Luật Tài chính - Ngân hàng) |
7380101_504 |
33 |
32 |
A00 |
TO |
A01 |
TO |
D01 |
TO |
1.33
|
Luật (Luật Tài chính - Ngân hàng) (Chất lượng cao) |
7380101_504C |
15 |
15 |
A00 |
TO |
A01 |
TO |
D01 |
TO |
1.34
|
Luật (Luật Tài chính - Ngân hàng) (Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp) |
7380101_504CP |
10 |
10 |
A00 |
TO |
A01 |
TO |
D01 |
TO |
1.35
|
Luật kinh tế (Luật kinh doanh) |
7380107_501 |
35 |
35 |
A00 |
TO |
A01 |
TO |
D01 |
TO |
1.36
|
Luật kinh tế (Luật kinh doanh) (Chất lượng cao) |
7380107_501C |
20 |
20 |
A00 |
TO |
A01 |
TO |
D01 |
TO |
1.37
|
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) |
7380107_502 |
35 |
35 |
A00 |
TO |
A01 |
TO |
D01 |
TO |
1.38
|
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) (Chất lượng cao) |
7380107_502C |
20 |
20 |
A00 |
TO |
A01 |
TO |
D01 |
TO |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
- Theo quy định của Bộ GD & ĐT.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
Mã Trường
|
Mã
chương trình đào tạo
|
Tên chương trình đào tạo
|
Tổ hợp xét
|
QSK
|
7310101_401
|
Kinh tế (Kinh tế học)
|
Tổ hợp1:
Toán - Vật lý - Hóa học
Tổ hợp 2:
Toán - Vật lý - Tiếng Anh
Tổ hợp 3:
Ngữ Văn - Toán - Tiếng Anh
Tổ hợp1:
Toán - Vật lý - Hóa học
Tổ hợp 2:
Toán - Vật lý - Tiếng Anh
Tổ hợp 3:
Ngữ Văn - Toán - Tiếng Anh
|
7310101_401C
|
Kinh tế (Kinh tế học) (Chất lượng cao)
|
7310101_403
|
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công)
|
7310101_403C
|
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) (Chất lượng cao)
|
7310106_402
|
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại)
|
7310106_402C
|
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) (Chất lượng cao)
|
7310108_413
|
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính)
|
7340101_407
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101_415
|
Quản trị kinh doanh (Quản trị du lịch và lữ hành)
|
7340101_407C
|
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao)
|
7340101_407CA
|
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao bằng tiếng Anh)
|
7340115_410
|
Marketing
|
7340115_410C
|
Marketing (Chất lượng cao)
|
7340120_408
|
Kinh doanh quốc tế
|
7340120_408C
|
Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao)
|
7340120_408CA
|
Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao bằng tiếng Anh)
|
7340122_411
|
Thương mại điện tử
|
7340122_411C
|
Thương mại điện tử (Chất lượng cao)
|
7340201_404
|
Tài chính - Ngân hàng
|
7340201_404C
|
Tài chính - Ngân hàng (Chất lượng cao)
|
7340201_414C
|
Tài chính - Ngân hàng (Công nghệ tài chính) (Chất lượng cao)
|
7340201_404CA
|
Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao bằng tiếng Anh)
|
7340301_405
|
Kế toán
|
7340301_405C
|
Kế toán (Chất lượng cao)
|
7340301_405CA
|
Kế toán (Chất lượng cao bằng tiếng Anh)
|
7340302_409
|
Kiểm toán
|
7340302_409C
|
Kiểm toán (Chất lượng cao)
|
7340405_406
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
7340405_406C
|
Hệ thống thông tin quản lý (Chất lượng cao)
|
7380101_503
|
Luật (Luật dân sự)
|
7380101_503C
|
Luật (Luật dân sự) (Chất lượng cao)
|
7380101_504
|
Luật (Luật Tài chính - Ngân hàng)
|
7380101_504C
|
Luật (Luật Tài chính - Ngân hàng) (Chất lượng cao)
|
7380101_504CP
|
Luật (Luật Tài chính - Ngân hàng) (Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp)
|
7380107_501
|
Luật kinh tế (Luật kinh doanh)
|
7380107_501C
|
Luật kinh tế (Luật kinh doanh) (Chất lượng cao)
|
7380107_502
|
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế)
|
7380107_502C
|
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) (Chất lượng cao)
|
|
|
|
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
Theo quy định của bộ GD & ĐT và các nội dung chi tiết trong mục Phương thức tuyển sinh của đề án.
2.8. Chính sách ưu tiên:
- Theo quy định của bộ GD & ĐT và các nội dung chi tiết trong mục phương thức tuyển sinh của đề án.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Theo quy định của bộ GD & ĐT.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
Học phí của Trường Đại học Kinh tế – Luật thực hiện theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2018 - 2019 đến năm học 2021 – 2022. Khi UEL thí điểm thực hiện cơ chế tự chủ tài chính, mức học phí sẽ điều chỉnh theo đề án đã được phê duyệt.
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/sinh viên.
hối ngành, chuyên ngành đào tạo
|
Năm học
2018-2019
|
Năm học
2019-2020
|
Năm học
2020-2021
|
Năm học
2021-2022
|
Khối ngành kinh tế, luật
|
810
|
890
|
980
|
1.078
|
Chương trình chất lượng cao: 22 triệu đồng cho năm học đầu tiên;
- Chương trình chất lượng cao bằng tiếng Anh: 39 triệu đồng/năm.
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định):
Theo TTHN