Mã trường: KHA
2.1. Đối tượng tuyển sinh: 2.1.1. Quy định chung
Theo quy định chung của GD&ĐT:
- Đã tốt nghiệp THPT (giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên), hoặc đã tốt nghiệp trung cấp;
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;
- Không bị vi phạm pháp luật; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2.1.2. Đối tượng xét tuyển thẳng
Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (có thông báo chi tiết của trường).
2.1.3. Đối tượng xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018
Tất cả thí sinh tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2018
2.1.4. Đối tượng xét tuyển kết hợp
Xét tuyển kết hợp gồm các đối tượng sau:
1. Thí sinh đã tham gia vòng thi tuần trong cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình Việt Nam (VTV), tốt nghiệp và có tổng điểm thi THPTQG năm 2018 theo tổ hợp môn xét tuyển của Trường đạt từ 18 điểm trở lên.
2. Thí sinh có Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày 22/06/2018) đạt IELTS 6.5 trở lên hoặc TOEFL ITP 575 trở lên hoặc TOEFL iBT 90 trở lên và có tổng điểm thi môn Toán và 01 môn bất kỳ (trừ môn Tiếng Anh) của kỳ thi THPTQG năm 2018 thuộc các môn trong tổ hợp xét tuyển của Trường đạt từ 15 điểm trở lên.
3. Thí sinh có 3 môn thi THPTQG năm 2018, gồm môn Toán và 2 môn bất kỳ thuộc các môn trong tổ hợp xét tuyển của Trường đạt từ 27 điểm trở lên (không làm tròn, không tính điểm ưu tiên).
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Trường tổ chức tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Ghi chú: - Trường xét tuyển theo ngành và theo chương trình đào tạo đặc thù gồm các phương thức sau:
1. Xét tuyển thẳng theo quy chế của tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo của trường.
2. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018.
3. Xét tuyển kết hợp với 3 đối tượng ở mục 2.1.4.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT
|
Ngành học
|
Mã
|
Chỉ tiêu (dự kiến)
|
Tổ hợp môn xét tuyển 1
|
Tổ hợp môn xét tuyển 2
|
Tổ hợp môn xét tuyển 3
|
Tổ hợp môn xét tuyển 4
|
Theo xét KQ thi THPT QG
|
Theo phương thức khác
|
Mã tổ hợp môn
|
Mã tổ hợp môn
|
Mã tổ hợp môn
|
Mã tổ hợp môn
|
1
|
Các ngành đào tạo đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
105
|
35
|
A01
|
D01
|
D09
|
D10
|
1.2
|
Kinh tế
|
7310101
|
210
|
70
|
A00
|
A01
|
D01
|
D07
|
1.3
|
Kinh tế đầu tư
|
7310104
|
150
|
50
|
A00
|
A01
|
B00
|
D01
|
1.4
|
Kinh tế phát triển
|
7310105
|
173
|
57
|
A00
|
A01
|
D01
|
D07
|
Kinh tế phát triển (tách ra từ ngành Kinh tế)
|
1.5
|
Kinh tế quốc tế
|
7310106
|
90
|
30
|
A00
|
A01
|
D01
|
D07
|
1.6
|
Thống kê kinh tế
|
7310107
|
98
|
32
|
A00
|
A01
|
D01
|
D07
|
1.7
|
Toán kinh tế
|
7310108
|
98
|
32
|
A00
|
A01
|
D01
|
D07
|
1.8
|
Quan hệ công chúng
|
7320108
|
45
|
15
|
A01
|
C03
|
C04
|
D01
|
Ngành/Chương trình mới mở
|
1.9
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
285
|
95
|
A00
|
A01
|
D01
|
D07
|
1.10
|
Marketing
|
7340115
|
188
|
62
|
A00
|
A01
|
D01
|
D07
|
1.11
|
Bất động sản
|
7340116
|
90
|
30
|
A00
|
A01
|
D01
|
D07
|
1.12
|
Kinh doanh quốc tế
|
7340120
|
90
|
30
|
A00
|
A01
|
D01
|
D07
|
1.13
|
Kinh doanh thương mại
|
7340121
|
120
|
40
|
A00
|
A01
|
D01
|
D07
|
1.14
|
Thương mại điện tử
|
7340122
|
45
|
15
|
A00
|
A01
|
D01
|
D07
|
Ngành/Chương trình mới mở
|
1.15
|
Tài chính – Ngân hàng
|
7340201
|
375
|
125
|
A00
|
A01
|
D01
|
D07
|
1.16
|
Bảo hiểm
|
7340204
|
113
|
37
|
A00
|
A01
|
D01
|
D07
|
1.17
|
Kế toán
|
7340301
|
300
|
100
|
A00
|
A01
|
D01
|
D07
|
1.18
|
Khoa học quản lý
|
7340401
|
90
|
30
|
A00
|
A01
|
D01
|
D07
|
Khoa học quản lý (Quản lý kinh tế cũ – tách ra từ ngành Kinh tế)
|
1.19
|
Quản lý công
|
7340403
|
45
|
15
|
A00
|
A01
|
D01
|
D07
|
Quản lý công (tách ra từ ngành Kinh tế)
|
1.20
|
Quản trị nhân lực
|
7340404
|
90
|
30
|
A00
|
A01
|
D01
|
D07
|
1.21
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
7340405
|
113
|
37
|
A00
|
A01
|
D01
|
D07
|
1.22
|
Quản lý dự án
|
7340409
|
45
|
15
|
A00
|
A01
|
B00
|
D01
|
Ngành/Chương trình mới mở
|
1.23
|
Luật kinh tế
|
7380107
|
113
|
37
|
A00
|
A01
|
D01
|
D07
|
Luật kinh tế (tách ra từ ngành Luật)
|
1.24
|
Khoa học máy tính
|
7480101
|
45
|
15
|
A00
|
A01
|
D01
|
D07
|
1.25
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
90
|
30
|
A00
|
A01
|
D01
|
D07
|
Công nghệ thông tin (tách ra từ ngành Khoa học máy tính)
|
1.26
|
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
|
7510605
|
45
|
15
|
A00
|
A01
|
D01
|
D07
|
Ngành/Chương trình mới mở
|
1.27
|
Kinh tế nông nghiệp
|
7620115
|
60
|
20
|
A00
|
A01
|
B00
|
D01
|
1.28
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
7810103
|
75
|
25
|
A00
|
A01
|
D01
|
D07
|
1.29
|
Quản trị khách sạn
|
7810201
|
75
|
25
|
A00
|
A01
|
D01
|
D07
|
1.30
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
7850101
|
53
|
17
|
A00
|
A01
|
D01
|
D07
|
Quản lý tài nguyên và môi trường (tách ra từ ngành Kinh tế)
|
1.31
|
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
|
7850102
|
83
|
27
|
A00
|
A01
|
B00
|
D01
|
1.32
|
Quản lý đất đai
|
7850103
|
45
|
15
|
A00
|
A01
|
D01
|
D07
|
Quản lý đất đai (tách ra từ ngành Bất động sản)
|
1.33
|
Quản trị kinh doanh học bằng tiếng Anh (EBBA)
|
EBBA
|
135
|
45
|
A00
|
A01
|
D01
|
D07
|
1.34
|
Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE) học bằng tiếng Anh (tiếng Anh hệ số 2)
|
EP01
|
38
|
12
|
A01
|
D01
|
D07
|
D09
|
Ngành/Chương trình mới mở
|
1.35
|
Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary) học bằng tiếng Anh
|
EP02
|
30
|
10
|
A00
|
A01
|
D01
|
D07
|
Ngành/Chương trình mới mở
|
1.36
|
Quản lý công và chính sách học bằng tiếng Anh (EPMP)
|
EPMP
|
60
|
20
|
A00
|
A01
|
D01
|
D07
|
1.37
|
Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE - tiếng Anh hệ số 2)
|
POHE
|
225
|
75
|
A01
|
D01
|
D07
|
D09
|
|
|
Tổng:
|
4.130
|
1.370
|
|
|
|
|
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
- Quy định tiêu chí và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi có kết quả thi THPTQG năm 2018.
- Các điều kiện xét tuyển: theo quy định và lịch trình chung của Bộ GD&ĐT.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Mã Trường: KHA
- Ngành/chương trình, mã ngành/mã tuyển sinh, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển:
TT
|
Ngành/Chương trình
|
Mã ngành/Mã tuyển sinh
|
Chỉ tiêu
|
Tổ hợp xét tuyển
|
|
|
1
|
Kế toán
|
7340301
|
400
|
A00, A01,D01,D07
|
|
2
|
Kinh tế quốc tế
|
7310106
|
120
|
A00, A01,D01,D07
|
|
3
|
Kinh doanh quốc tế
|
7340120
|
120
|
A00, A01,D01,D07
|
|
4
|
Marketing
|
7340115
|
250
|
A00, A01,D01,D07
|
|
5
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
380
|
A00, A01,D01,D07
|
|
6
|
Tài chính – Ngân hàng
|
7340201
|
500
|
A00, A01,D01,D07
|
|
7
|
Kinh doanh thương mại
|
7340121
|
160
|
A00, A01,D01,D07
|
|
8
|
Kinh tế
|
7310101
|
280
|
A00, A01,D01,D07
|
|
9
|
Quản trị khách sạn
|
7810201
|
100
|
A00, A01,D01,D07
|
|
10
|
Quản trị nhân lực
|
7340404
|
120
|
A00, A01,D01,D07
|
|
11
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
7810103
|
100
|
A00, A01,D01,D07
|
|
12
|
Khoa học máy tính
|
7480101
|
60
|
A00, A01,D01,D07
|
|
13
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
7340404
|
150
|
A00, A01,D01,D07
|
|
14
|
Bất động sản
|
7340116
|
120
|
A00, A01,D01,D07
|
|
15
|
Bảo hiểm
|
7340204
|
150
|
A00, A01,D01,D07
|
|
TT
|
Ngành/Chương trình
|
Mã ngành/Mã tuyển sinh
|
Chỉ tiêu
|
Tổ hợp xét tuyển
|
|
16
|
Thống kê kinh tế
|
7310107
|
130
|
A00, A01,D01,D07
|
|
17
|
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế)
|
7310108
|
130
|
A00, A01,D01,D07
|
|
18
|
Kinh tế đầu tư
|
7310104
|
200
|
A00, A01,D01,B00
|
|
19
|
Kinh tế nông nghiệp
|
7620115
|
80
|
A00, A01,D01,B00
|
|
20
|
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên (Kinh tế tài nguyên)
|
7850102
|
110
|
A00, A01,D01,B00
|
|
21
|
Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2)
|
7220201
|
140
|
A01, D01, D09, D10
|
|
22
|
Quản trị kinh doanh học bằng tiếng Anh (EBBA)
|
EBBA
|
180
|
A00, A01,D01,D07
|
|
23
|
Quản lý công và chính sách học bằng tiếng Anh (EPMP)
|
EPMP
|
80
|
A00, A01,D01,D07
|
|
24
|
Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE - tiếng Anh hệ số 2)
|
POHE
|
300
|
A01,D01,D07, D09
|
|
*
|
Ngành nâng từ Chuyên ngành lên
|
|
|
|
|
25
|
Kinh tế phát triển (tách ra từ ngành Kinh tế)
|
7310105
|
230
|
A00, A01,D01,D07
|
|
26
|
Khoa học quản lý (Quản lý kinh tế cũ – tách ra từ ngành Kinh tế)
|
7340401
|
120
|
A00, A01,D01,D07
|
|
27
|
Quản lý công (tách ra từ ngành Kinh tế)
|
7340403
|
60
|
A00, A01,D01,D07
|
|
28
|
Quản lý tài nguyên và môi trường (tách ra từ ngành Kinh tế)
|
7850101
|
70
|
A00, A01,D01,D07
|
|
29
|
Luật kinh tế (tách ra từ ngành Luật)
|
7380107
|
150
|
A00, A01,D01,D07
|
|
30
|
Quản lý đất đai (tách ra từ ngành Bất động sản)
|
7850103
|
60
|
A00, A01,D01,D07
|
|
31
|
Công nghệ thông tin (tách ra từ ngành Khoa học máy tính)
|
7480201
|
120
|
A00, A01,D01,D07
|
|
**
|
Ngành/Chương trình mới mở
|
|
|
|
|
32
|
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
|
7510605
|
60
|
A00, A01,D01,D07
|
|
33
|
Thương mại điện tử
|
7340122
|
60
|
A00, A01,D01,D07
|
|
34
|
Quản lý dự án
|
7340409
|
60
|
A00, A01,D01,B00
|
|
35
|
Quan hệ công chúng
|
7320108
|
60
|
A01, D01,C03,C04
|
|
36
|
Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE) học bằng tiếng Anh (tiếng Anh hệ số 2)
|
EP01
|
50
|
A01,D01,D07,D09
|
|
37
|
Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary) học bằng tiếng Anh
|
EP02
|
40
|
A00, A01,D01,D07
|
|
TỔNG CHỈ TIÊU
|
5500
|
|
|
Tổ hợp A00: Toán, Vật lí, Hóa học
Tổ hợp A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
Tổ hợp B00: Toán, Hóa học, Sinh học
Tổ hợp C03: Toán, Ngữ văn, Lịch sử
Tổ hợp C04: Toán, Ngữ văn, Địa lý
Tổ hợp D01: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
Tổ hợp D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
Tổ hợp D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh
-Quy định về chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển.
-Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:
+ Đối với diện xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018: ngoài các quy định trong Quy chế tuyển sinh năm 2018 của Bộ GD&ĐT, Trường không áp dụng thêm điều kiện phụ trong xét tuyển.
+ Đối với diện xét tuyển kết hợp:
Đối tượng 1: không áp dụng điều kiện phụ trong xét tuyển;
Đối tượng 2: điều kiện phụ thứ nhất là điểm Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế, thứ hai là tổng điểm 02 (hai) môn thi THPTQG năm 2018 dùng trong xét tuyển;
Đối tượng 3: không áp dụng điều kiện phụ trong xét tuyển;
+ Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ, không sử dụng điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế thi THPTQG và xét công nhận tốt nghiệp THPT để tuyển sinh.
- Xếp chuyên ngành: Trường tổ chức xếp chuyên ngành sau khi sinh viên nhập học. Quy mô tối thiểu để mở lớp chuyên ngành là 30 sinh viên. Phương thức xếp chuyên ngành và điều kiện cụ thể sẽ được Trường thông báo sau.
- Tuyển sinh các lớp chương trình tiên tiến, chất lượng cao và CTĐT đặc thù: Ngay sau khi nhập học, tất cả sinh viên đều được tham gia dự tuyển vào các chương trình trên, cụ thể là:
+ Chương trình Tiên tiến học bằng tiếng Anh có 03 ngành gồm: Tài chính – Ngân hàng (110 chỉ tiêu), Kế toán (110 chỉ tiêu) và Kinh doanh quốc tế (55 chỉ tiêu).
+ Chương trình Chất lượng cao có 10 chuyên ngành (mỗi chuyên ngành 50 chỉ tiêu) gồm: Ngân hàng, Kinh tế đầu tư, Kiểm toán, Quản trị doanh nghiệp, Quản trị kinh doanh quốc tế, Quản trị marketing, Quản trị nhân lực, Kinh tế quốc tế, Kinh tế phát triển và Tài chính doanh nghiệp.
+ Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB học bằng tiếng Anh (50 chỉ tiêu).
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
- Thời gian: theo lịch trình chung của Bộ GD&ĐT;
- Hình thức nhận đăng ký xét tuyển: theo quy định của Bộ GD&ĐT và thông báo của Trường;
- Các điều kiện xét tuyển: Trường không tổ chức sơ tuyển;
- Tuyển sinh theo xét tuyển kết hợp: Trường nhận hồ sơ dự tuyển trực tiếp tại trường (Phòng Quản lý đào tạo) từ 02/5/2018 đến 15/7/2018, cụ thể xem thông báo chi tiết của trường.
2.8. Chính sách ưu tiên:
Xét tuyển thẳng
Theo quy định của Bộ GD&ĐT và thông báo của Trường (đính kèm Đề án này).
Ưu tiên xét tuyển
Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành, thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển bằng cách cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển của thí sinh căn cứ theo giải thí sinh đạt được. Mức ưu tiên cụ thể:
+ Giải nhất: được cộng 4,0 (bốn) điểm
+ Giải nhì: được cộng 3,0 (ba) điểm
+ Giải ba: được cộng 2,0 (hai) điểm
+ Giải khuyến khích: được cộng 1,0 (một) điểm.
Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển liên thông từ cao đẳng chính quy lên đại học, điểm trúng tuyển vào từng ngành có thể thấp hơn, nhưng không quá 03 (ba) điểm so với đối tượng, khu vực tuyển sinh tương ứng không đăng ký xét tuyển liên thông, đồng thời đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào của trường.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Theo quy định của Bộ GD&ĐT và thông báo của Trường.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
Học phí hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2018-2019: theo ngành học, khoảng từ 15,5 triệu đồng đến 18,5 triệu đồng/năm học.
Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định):
- Khi nhập học, Trường tổ chức kiểm tra và lấy điểm thi THPTQG 2018 môn tiếng Anh để phân loại và xếp lớp, mục tiêu đảm bảo sinh viên đạt trình độ tiếng Anh tương đương bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam khi bắt đầu học.
- Sinh viên tốt nghiệp cần đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ gồm:
TT
|
Ngành/Chương trình
|
Tiếng Anh
(IELTS và tương đương)
|
Tiếng Pháp
|
Tiếng Trung
|
1
|
Ngôn ngữ Anh
|
IELTS 6.5
|
A2 (DELF)
|
A2 (HSK)
|
2
|
Các chương trình tiên tiến, B-BAE
|
IELTS 6.5
|
|
|
3
|
Các chương trình chất lượng cao, E-BBA; E-PMP, Actuary
|
IELTS 6.0
|
|
|
4
|
Các chương trình POHE
|
IELTS 6.0
|
A2 (DELF)
|
A2 (HSK)
|
5
|
Các ngành khác
|
IELTS 5.5
|
|
|
- Sinh viên tốt nghiệp cần đạt chuẩn đầu ra tin học theo chuẩn quốc tế như chuẩn IC3 (Internet and computing core certification) hoặc chuẩn ICDL (International Computer Driving Licence),...
- Thông tin về học bổng tại Trường:
+ Học bổng khuyến khích học tập năm học 2016-2017
Tổng số suất: 2.982, số tiền: 17,1 tỷ đồng.
+ Học bổng doanh nghiệp năm 2017
Tổng số suất: 599, số tiền: 3,5 tỷ đồng
+ Dự kiến học bổng cho sinh viên năm học 2017 – 2018: 25 tỷ đồng
- Học bổng Khuyến khích học tập: 20 tỷ đồng
- Học bổng Tổ chức, doanh nghiệp: 5 tỷ đồng
+ Dự kiến học bổng cho sinh viên năm học 2018 – 2019: 25 tỷ đồng
Ngoài ra Trường có nhiều chế độ miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, đối tượng chính sách,…
Trường có các chương trình trao đổi sinh viên với các trường đại học nước ngoài tại Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Ý, Cộng Hòa Séc, Pháp, Úc, Canada…
- Các chương trình liên kết đào tạo quốc tế tại Trường (tuyển sinh riêng):
+ Chương trình cử nhân quốc tế IBD@NEU liên kết với ĐH Sunderland & ĐH West of England Anh quốc gồm các ngành: Quản trị kinh doanh, Ngân hàng Tài chính, Kinh doanh quốc tế, Quản trị sự kiện, (www.isme.neu.edu.vn).
+ Chương trình cử nhân Kế toán - Tài chính (BIFA) liên kết với ĐH York St John, Anh quốc, (www.saa.neu.edu.vn).
+ Chương trình cử nhân Quản trị kinh doanh (ABD) liên kết 2+2 với ĐH tổng hợp California, San Bernadino, Hoa Kỳ, (www.aep.neu.edu.vn).
+ Chương trình cử nhân Quản trị kinh doanh (DSU-NEU) liên kết 2+2 với ĐH Dongseo, Hàn Quốc, (www.khoaquantrikinhdoanh.neu.edu.vn)
+ Chương trình liên thông cử nhân - thạc sĩ Định phí bảo hiểm và quản trị rủi ro (Actuary) với ĐH Lyon1, Pháp (www.mfe.edu.vn)
+ Chương trình cử nhân Công nghệ Tài chính (Fintech) liên kết 2+2 với ĐH Á châu, Đài Loan (sbf.neu.edu.vn).
Theo TTHN