Đại học Tây Đô thông báo xét tuyển NV4 năm 2015

Đại học Tây Đô thông báo xét tuyển Đại học - Cao đẳng hệ chính quy năm 2015 bằng điểm thi THPT quốc gia hoặc học bạ THPT; từ ngày 25/9/2015 đến ngày 15/10/2015. Cụ thể như sau:

A. XÉT TUYỂN DỰA VÀO KẾT QUẢ KỲ THI THPT QUỐC GIA (XÉT TUYỂN NGUYỆN VỌNG BỔ SUNG ĐỢT 3)

1. Đối tượng tuyển sinh
- Tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2015 tại cụm thi do các trường Đại học chủ trì.
2. Điều kiện xét tuyển
- Đã tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2015.
- Điểm thi 3 môn thuộc nhóm môn (khối) xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.

3. Thời gian xét tuyển nguyện vọng bổ sung đợt 3: từ ngày 25/9/2015 đến ngày 15/10/2015

4. Hình thức xét tuyển:

- Đối với các thí sinh thuộc khu vực Tây Nam Bộ, Tây Bắc, Tây Nguyên:

+ Mức điểm xét tuyển đại học (tổng điểm 3 môn thi thuộc các nhóm môn xét tuyển theo ngành) chia theo khu vực ưu tiên (KVƯT) và đối tượng ưu tiên (ĐTƯT):

ĐTƯT

KVƯT

HSPT

Nhóm

ĐTƯT2

Nhóm

ĐTƯT1

KV1

12,5

11,5

10,5

KV2-NT

13

12

11

KV2

13,5

12,5

11,5

KV3

14

13

12

+ Mức điểm xét tuyển cao đẳng thấp hơn mức điểm xét tuyển đại học 3,0điểm.

- Đối với thí sinh thuộc các khu vực khác: 

Mức điểm xét tuyển cao hơn mức điểm xét tuyển của thí sinh thuộc khu vực Tây Nam Bộ, Tây Bắc, Tây Nguyên 1,0 điểm.
4. Các ngành và nhóm môn xét tuyển

TÊN NGÀNH

MÃ NGÀNH

NHÓM MÔN XÉT TUYỂN

ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY

1. Kế toán

D340301

1, 3, 10, 11

2. Tài chính – Ngân hàng

D340201

1, 3, 10, 11

3. Quản trị kinh doanh

D340101

1, 3, 10, 11

4. Công nghệ thực phẩm

D540101

1, 2, 3, 4

5. Công nghệ thông tin

D480201

1, 2, 3, 4

6. Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

D510102

1, 2, 3, 4

7. Kỹ thuật điện, điện tử

D520201

1, 2, 3,4

8. Quản lý đất đai

D850103

1, 3, 5, 10

9. Nuôi trồng thủy sản

D620301

1, 3, 5, 6

10.  Ngôn ngữ Anh

D220201

10, 13, 14

11. Văn học

D220330

12, 13, 14

12. Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch)

D220113

10, 12, 13, 14

13. Quản lý Tài nguyên và Môi trường

D850101

1, 3, 5, 10

14. Luật Kinh tế

D380107

1, 3, 10, 12

15. Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành

D340103

1, 3, 10, 11

16. Kỹ thuật môi trường

D520320

1, 2, 3, 4

CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY

   

1. Dược

C900107

1, 5, 6, 7

2. Điều dưỡng

C720501

2, 5, 8, 9

Nhóm các môn học sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia tại các cụm do các Trường ĐH chủ trì để xét tuyển:

Nhóm 1: Toán, Vật lý, Hóa học; Nhóm 2: Toán, Vật lý, Sinh học; Nhóm 3: Toán, Vật lý; Ngoại ngữ; Nhóm 4: Toán, Vật lý, Ngữ văn; Nhóm 5: Toán, Hóa học, Sinh học; Nhóm 6: Toán, Hóa học, Ngoại ngữ; Nhóm 7: Toán, Hóa học, Ngữ văn; Nhóm 8: Toán, Sinh học, Ngoại ngữ; Nhóm 9: Toán, Sinh học, Ngữ văn; Nhóm 10: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ; Nhóm 11: Toán, Ngữ văn, Địa lý; Nhóm 12: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý; Nhóm 13: Ngữ văn, Ngoại ngữ, Lịch sử; Nhóm 14: Ngữ văn, Ngoại ngữ, Địa lý.

B. XÉT TUYỂN DỰA VÀO KẾT QUẢ HỌC TẬP BẬC THPT (XÉT HỌC BẠ)

1. Đối tượng tuyển sinh
- Tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2015 (tại cụm thi đại học và cụm thi địa phương).
- Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2014 trở về trước (không giới hạn tuổi).
2. Điều kiện xét tuyển
- Đã tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2015 hoặc tốt nghiệp THPT từ năm 2014 trở về trước.
- Điểm trung bình 3 môn thuộc nhóm môn (khối) xét tuyển đạt từ 
6,0trở lên nếu xét vào bậc đại học; từ 5,5 trở lên nếu xét vào bậc cao đẳng.

3. Hình thức xét tuyển

 Hình thức 1: Xét dựa vào kết quả học tập 3 môn thuộc các nhóm môn xét tuyển (theo ngành) của cả năm học lớp 12:

Điểm xét tuyển (ĐXT) = (Điểm trung bình (ĐTB) môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn 3)/3
Hình thức 2: Xét dựa vào kết quả học tập 3 môn thuộc các nhóm môn xét tuyển (theo ngành) của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12:
ĐXT = (ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn 3)/3
ĐTB môn 1 = (ĐTB cả năm lớp 10 môn 1 + ĐTB cả năm lớp 11 môn 1 + ĐTB học kỳ 1 lớp 12 môn 1)/3
ĐTB môn 2 = (ĐTB cả năm lớp 10 môn 2 + ĐTB cả năm lớp 11 môn 2 + ĐTB học kỳ 1 lớp 12 môn 2)/3
ĐTB môn 3 = (ĐTB cả năm lớp 10 môn 3 + ĐTB cả năm lớp 11 môn 3 + ĐTB học kỳ 1 lớp 12 môn 3)/3
Đối với thí sinh có điểm ưu tiên đối tượng (ƯTĐT), ưu tiên khu vực (ƯTKV) đủ điều kiện xét tuyển nói trên, sẽ được cộng vào điểm xét tuyển khi xét tuyển với mức điểm: (ƯTĐT + ƯTKV)/3

 4. Các ngành và nhóm môn xét tuyển: tương tự hình thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia

C. HỒ SƠ VÀ THỜI GIAN XÉT TUYỂN

- Phiếu đăng ký xét tuyển

+ Mẫu đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia

+ Mẫu đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả học bạ THPT- Hình thức 1; - Hình thức 2

- Bản sao có chứng thực học bạ THPT.

- Bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú.
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu thí sinh thuộc diện đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh).
- Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tạm thời đối với thí sinh vừa tốt nghiệp.
- 4 ảnh cỡ 3x4 (thời gian chụp đến thời điểm nộp hồ sơ không quá 6 tháng).
- Lệ phí xét tuyển 30.000đ có thể nộp bổ sung sau tại trường.
Thí sinh có thể nộp hồ sơ xét tuyển trực tiếp tại trường hoặc gửi qua bưu điện tới địa chỉ:
Phòng Đào tạo – Trường Đại học Tây Đô,
Số 68 Lộ Hậu Thạnh Mỹ (Trần Chiên), P. Lê Bình, Q. Cái Răng, TP.Cần Thơ.
ĐT: (0710) 3840 666 – 3840 222 – 2473 996 – 3831 891 – Fax: (0710) 3740 768

- Nhận hồ sơ vào tất cả các ngày trong tuần.
- Danh sách thí sinh trúng tuyển được cập nhật trên website: 
www.tdu.edu.vn và giấy báo nhập học được gửi tới địa chỉ của thí sinh.

Nguồn: Đại học Tây Đô

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Viết bình luận: Đại học Tây Đô thông báo xét tuyển NV4 năm 2015

  •  
Điểm chuẩn tất cả các trường ĐH