19/09/2022 15:45 pm
1. Thông tin chung – Tên trường: Trường Đại học Tây Nguyên – Mã trường: TTN – Loại hình trường: Công lập – Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh cả nước 2. Phương thức xét tuyển – Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022. – Phương thức 2: Xét điểm học bạ THPT – Phương thức 3: Xét kết quả thi đánh giá năng lực năm 2022 của ĐHQG TP.HCM. 3. Ngành, tổ hợp và chỉ tiêu xét tuyển
4. Bảng tổ hợp xét tuyển năm 2022
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào – Mức điểm nhận hồ sơ đối với các phương thức xét tuyển: Quy định chi tiết tại mục 3. – Đối với phương thức xét học bạ, xét điểm thi đánh giá năng lực, thí sinh đạt ngưỡng đầu vào đối với ngành đào tạo giáo viên và ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề khi: Học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên (Xem điểm xét tốt nghiệp trong phiếu xác nhận kết quả thi Tốt nghiệp). Riêng đối với ngành Giáo dục thể chất, Điều dưỡng, thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. – Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế khi đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất không phải áp dụng ngưỡng đầu vào. – Đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất, ngoài các quy định trên, thí sinh phải đảm bảo ngưỡng đảm bảo đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định và phải có điểm các môn năng khiếu đạt từ 5.0 (năm) trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển. – Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, thí sinh xét tuyển theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập THPT (học bạ) phải có điểm môn Tiếng Anh đạt từ 6.0 (sáu) trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển. 6. Ưu tiên trong tuyển sinh – Đối với phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét học bạ: Theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành. Nếu thí sinh thuộc một trong các đối tượng và khu vực dưới đây, điểm cộng của thí sinh sẽ được tính như sau: Nhóm ưu tiên 1: được cộng 2 điểm Nhóm ưu tiên 2: được cộng 1 điểm Khu vực 1: được cộng 0,75 điểm Khu vực 2 – NT: được cộng 0,5 điểm Khu vực 2: được cộng 0,25 điểm – Đối với phương thức xét kết quả thi đánh giá năng lực: Điểm xét tuyển được tính theo thang điểm 1200, mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 40 (bốn mươi điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 10 (mười điểm). 7. Cách tính điểm xét tuyển 7.1. Xét theo điểm thi Tốt nghiệp: Lấy điểm thi của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (theo tháng 10) cộng lại và cộng với điểm ưu tiên 7.2. Xét theo điểm thi đánh giá năng lực: Tháng điểm 1200 7.3. Xét theo điểm học bạ THPT: Thí sinh chọn tổ hợp xét tuyển, nhà trường tự chọn cách lấy điểm có lợi nhất cho thí sinh. Có 4 cách xét điểm học bạ THPT: Cách 1: Xét điểm trung bình học kỳ của các môn học năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển (Xét 2 học kỳ) Ví dụ: thí sinh chọn tổ hợp A00 (Toán-Vật lí-Hóa học), khi đó: Điểm môn Toán = (Tổng điểm 2 học kỳ lớp 12 môn Toán)/2 Điểm môn Vật lí = (Tổng điểm 2 học kỳ lớp 12 môn Vật lí)/2 Điểm môn Hóa học = (Tổng điểm 2 học kỳ lớp 12 môn Hóa học)/2 Điểm xét tuyển = Điểm môn Toán + Điểm môn Vật lí + Điểm môn Hóa học + Điểm ưu tiên Cách 2: Xét điểm trung bình học kỳ của các môn học năm lớp 11 và kỳ 1 năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển (Xét 3 học kỳ) Ví dụ: thí sinh chọn tổ hợp A00 (Toán-Vật lí-Hóa học), khi đó: Điểm môn Toán = (Tổng điểm 3 học kỳ môn Toán)/3 Điểm môn Vật lí = (Tổng điểm 3 học kỳ môn Vật lí)/3 Điểm môn Hóa học = (Tổng điểm 3 học kỳ môn Hóa học)/3 Điểm xét tuyển = Điểm môn Toán + Điểm môn Vật lí + Điểm môn Hóa học + Điểm ưu tiên Cách 3: Xét điểm trung bình học kỳ của các môn học năm lớp 10, năm lớp 11 và kỳ 1 năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển (Xét 5 học kỳ) Ví dụ: thí sinh chọn tổ hợp A00 (Toán-Vật lí-Hóa học), khi đó: Điểm môn Toán = (Tổng điểm 5 học kỳ môn Toán)/5 Điểm môn Vật lí = (Tổng điểm 5 học kỳ môn Vật lí)/5 Điểm môn Hóa học = (Tổng điểm 5 học kỳ môn Hóa học)/5 Điểm xét tuyển = Điểm môn Toán + Điểm môn Vật lí + Điểm môn Hóa học + Điểm ưu tiên Cách 4: Xét điểm trung bình học kỳ của các môn học năm lớp 10, năm lớp 11 và năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển (Xét 6 học kỳ) Ví dụ: thí sinh chọn tổ hợp A00 (Toán-Vật lí-Hóa học), khi đó: Điểm môn Toán = (Tổng điểm 6 học kỳ môn Toán)/6 Điểm môn Vật lí = (Tổng điểm 6 học kỳ môn Vật lí)/6 Điểm môn Hóa học = (Tổng điểm 6 học kỳ môn Hóa học)/6 Điểm xét tuyển = Điểm môn Toán + Điểm môn Vật lí + Điểm môn Hóa học + Điểm ưu tiên 8. Mức chênh lệch điểm trong xét tuyển: Điểm trúng tuyển bằng nhau trong cùng một ngành và cùng một phương thức xét tuyển. 9. Trúng tuyển: Mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển 1 nguyện vọng cao nhất trong số các nguyện vọng đã đăng ký khi đảm bảo điều kiện trúng tuyển (Nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất) 10. Thời gian và Các bước đăng ký xét tuyển – Thời gian đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng: Từ 19/9/2022 đến 17h00 ngày 10/10/2022. – Các bước đăng ký xét tuyển:
Lưu ý: Thí sinh chỉ đăng ký online trên hệ thống tuyển sinh của trường Đại học Tây Nguyên, không nộp hồ sơ trực tiếp. 11. Lệ phí xét tuyển: Miễn phí. 12. Thi năng khiếu Dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Giáo dục mầm non và ngành Giáo dục Thể chất – Thời gian nhận hồ sơ: đang cập nhật – Link đăng ký dự thi năng khiếu: đang cập nhật – Địa điểm và lịch thi
Nội dung thi - Ngành Giáo dục Mầm non Môn Hát – Nhạc: Thí sinh tự chọn bài hát thuộc thể loại nhạc thiếu nhi để thi Môn Đọc – Kể: Thí sinh thực hành đọc diễn cảm và kể chuyện dựa trên đề thi do Nhà trường ra đề. - Ngành Giáo dục Thể Chất: Thí sinh thi thực hành các nội dung chạy 100m và Bật xa tại chỗ. Ghi chú: - Thí sinh có điểm thi các môn năng khiếu đạt từ 5,0 (Năm) trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển. - Hồ sơ đã nhận không trả lại. Theo TTHN DÀNH CHO BẠN – LỘ TRÌNH LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT - ĐGNL - ĐGTD!
Xem ngay lộ trình luyện thi 3 trong 1 tại Tuyensinh247: Luyện thi TN THPT - ĐGNL - ĐGTD ngay trong 1 lộ trình.
Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi. |