3 ngành xét tuyển, 2 ngành xét tuyển kết hợp thi tuyển
Theo đó, năm 2014, các ngành đào tạo của Trường ĐH Vinh vẫn đăng ký thực hiện theo kỳ thi “ba chung” do Bộ GD-ĐT tổ chức. Tuy nhiên, sẽ có 5 ngành đào tạo được trường lựa chọn để thực hiện hình thức xét tuyển, xét tuyển kết hợp với thi tuyển.
Cụ thể có 3 ngành xét tuyển gồm:
- Nông nghiệp
- Khuyến nông
- Nuôi trồng thủy sản
2 ngành xét tuyển kết hợp thi tuyển là:
- Giáo dục Mầm non
- Giáo dục Thể chất.
Tiêu chí thực hiện đối với ba ngành xét tuyển là : Tốt nghiệp THPT; Tổng điểm các môn: Toán học, Hóa học, Sinh học lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (05 học kỳ) đạt 90.0 điểm trở lên; Đạo đức xếp loại khá trở lên và thí sinh có nguyện vọng làm đơn và nộp hồ sơ xét tuyển. Riêng với việc xét tuyển kết hợp thi tuyển được thực hiện chi tiết với từng ngành như sau: Với ngành Giáo dục Mầm non (GDMN): Tốt nghiệp THPT, tổng điểm các môn: Ngữ văn, Toán học lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (05 học kỳ) đạt 60.0 điểm trở lên, đạo đức xếp loại tốt., thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu ngành Giáo dục mầm non (GDMN) của Trường Đại học Vinh và thí sinh có nguyện vọng làm đơn và nộp hồ sơ xét tuyển; Với ngành Giáo dục Thể chất (GDTC): tốt nghiệp THPT, tổng điểm các môn: Toán học, Sinh học lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (05 học kỳ) đạt 60.0 điểm trở lên; đạo đức xếp loại khá trở lên, thi tuyển môn năng khiếu theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu Thể dục Thể thao của Trường Đại học Vinh và thí sinh có nguyện vọng làm đơn và nộp hồ sơ xét tuyển.
Đại học Vinh dự kiến tuyển sinh năm 2014 theo hình thức xét tuyển kết hợp thi tuyển
Theo Đề án này, Trường ĐH Vinh cho phép thí sinh có nguyện vọng nạp hồ sơ xét tuyển vào 5 ngành trên của Trường Đại học Vinh vẫn được đăng ký dự thi tuyển sinh đại học, cao đẳng theo kỳ thi tuyển sinh chung do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức. Chỉ tiêu tuyển sinh: Nông nghiệp: 200 chỉ tiêu, Khuyến nông và phát triển nông thôn: 200 chỉ tiêu, Nuôi trồng thủy sản: 200 chỉ tiêu, GDMN: 100 chỉ tiêu, GDTC: 50 chỉ tiêu
Trường dự kiến tổ chức thi năng khiếu từ ngày 11/7/2014 đến ngày 14/7/2014. Thời gian xét tuyển: đối với 3 ngành Nông nghiệp, Khuyến nông, Nuôi trồng thủy sản và xét điều kiện dự thi Năng khiếu đối với 2 ngành: Giáo dục mầm non và Giáo dục thể chất từ 28/6/2014-30/6/2014.
Nguyên tắc xét tuyển được thực hiện lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của các ngành. Riêng đối với 3 ngành Nông nghiệp, Khuyến nông, Nuôi trồng thủy sản lấy thêm kết quả thi môn Toán học trong kỳ thi tốt nghiệp THPT từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Điểm môn thi năng khiếu GDMN và GDTC tính hệ số 2. Chính sách ưu tiên được thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển.
2016 sẽ tuyển sinh riêng tất cả các ngành
Theo Trường ĐH Vinh, việc tổ chức thi tuyển kết hợp với xét tuyển như đề xuất trong phương án cho phép lựa chọn được các sinh viên có đủ điều kiện về kiến thức văn hóa (thông qua mức sàn tối thiểu về kết quả học tập ở phổ thông tương đối cao) và có năng khiếu (thông qua thi tuyển các môn năng khiếu). Kết quả triển khai thí điểm của các trường khối năng khiếu - nghệ thuật là cơ sở thực tiễn để trường đề xuất phương thức tuyển sinh đối với những ngành này. Ngoài ra, trong năm 2014, bên cạnh đổi mới phương thức tuyển sinh đối với các ngành năng khiếu, trường cũng đề xuất thí điểm việc xét tuyển bằng kết quả học tập ở phổ thông đối với một số ngành, điều kiện đảm bảo chất lượng của việc xét tuyển này được ràng buộc bởi ngưỡng tối thiểu của kết quả thi tốt nghiệp THPT và điểm trung bình trong quá trình học tập. Căn cứ của việc sử dụng các ngưỡng đảm bảo chất lượng này là tỷ lệ tốt nghiệp loại khá ở các tỉnh trong những năm vừa qua chỉ dao động trong phạm vi từ 20-25 %; học sinh khá, giỏi chiếm 40 - 45%.
Để chứng minh cho khả năng thực hiện được phương án tuyển sinh này, Trường ĐH Vinh cũng đã công bố chi tiết đội ngũ nhân lực và điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường tính đến hết ngày 31-12-2013. Về nhân lực: Đội ngũ giảng viên cơ hữu của trường hiện gồm 2 GS, 62 PGS, 166 TS, 442 ThS và 148 người có trình độ ĐH
Về cơ sở vật chất của trường:
Hạng mục
|
Diện tích sàn xây dựng (m2)
|
a) Hội trường, giảng đường, phòng học các loại
|
39.323
|
b) Thư viện, trung tâm học liệu
|
7.374
|
c) Phòng thí nghiệm, phòng thực hành, nhà tập đa năng, xưởng thực tập
|
54.828
|
Tổng
|
101.525 m2
|
Trong đề án, Trường ĐH Vinh cũng đã đặt ra lộ trình thực hiện đổi mới tuyển sinh của nhà trường từ năm 2014 cho đến năm 2016 như sau:
Năm 2014:Trường Đại học Vinh thực hiện thi chung theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, song có thực hiện xét tuyển và xét tuyển kết hợp với thi tuyển 5 ngành: Nông nghiệp, Khuyến nông, Nuôi trồng thủy sản, Giáo dục mầm non, Giáo dục thể chất.
Năm 2015: Ngoài việc thi chung, xét tuyển và xét tuyển kết hợp với thi tuyển 5 ngành như năm 2014, Nhà trường tổ chức thi riêng thí điểm 5 ngành: Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Việt Nam học, Quản lý văn hóa, Quản lý giáo dục, với các môn thi Toán, Văn, Tiếng Anh. Trên cơ sở kinh nghiệm triển khai thí điểm thi tuyển sinh riêng các ngành trên, Trường sẽ nghiên cứu để hoàn thiện phương án tuyển sinh làm tiền đề cho việc tự chủ thi tuyển sinh riêng các ngành còn lại vào năm 2016.
Năm 2016: Xét tuyển và xét tuyển kết hợp với thi tuyển 5 ngành: Nông nghiệp, Khuyến nông, Nuôi trồng thủy sản, Giáo dục mầm non, Giáo dục thể chất. Ngoài ra, trường sẽ thi tuyển sinh riêng cho tất cả các ngành còn lại.
Danh mục đào tạo các ngành ĐH chính quy của trường như sau:
TT
|
Mã Ngành
|
Tên ngành
|
Khối
|
Ghi chú
|
1
|
D140209
|
Sư phạm Toán học
|
A
|
|
2
|
D140210
|
Sư phạm Tin học
|
A
|
|
3
|
D140211
|
Sư phạm Vật lý
|
A
|
|
4
|
D140212
|
Sư Phạm Hoá học
|
A
|
|
5
|
D140213
|
Sư phạm Sinh học
|
B
|
|
6
|
D140206
|
Giáo dục Thể chất
|
T
|
|
7
|
D140208
|
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
|
A,B,C
|
|
8
|
D140205
|
Giáo dục Chính trị
|
C
|
|
9
|
D140271
|
Sư phạm Ngữ văn
|
C
|
|
10
|
D140218
|
Sư phạm Lịch sử
|
C
|
|
11
|
D140219
|
Sư phạm Địa lý
|
C
|
|
12
|
D140201
|
Giáo dục Mầm non
|
M
|
|
13
|
D140114
|
Quản lý Giáo dục
|
A,C,D1
|
|
14
|
D760101
|
Công tác xã hội
|
C
|
|
15
|
D220113
|
Du lịch
|
C, D1
|
|
16
|
D220330
|
Văn học
|
C
|
|
17
|
D380101
|
Luật
|
A,A1,C
|
|
18
|
D140202
|
Giáo dục Tiểu học
|
A,C,D1
|
|
19
|
D850101
|
Quản lý Tài nguyên và Môi trường
|
A,B
|
|
20
|
D440301
|
Khoa học Môi trường
|
B
|
|
21
|
D620102
|
Khuyến Nông
|
A,B
|
|
22
|
D620109
|
Nông nghiệp (Nông học)
|
A,B
|
|
23
|
D620301
|
Nuôi trồng Thuỷ sản
|
A,B
|
|
24
|
D420101
|
Sinh học
|
B
|
|
25
|
D520207
|
Kỹ thuật Điện tử, truyền thông
|
A,A1
|
|
26
|
D140231
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
D1
|
|
27
|
D480201
|
Công nghệ Thông tin
|
A,A1
|
|
28
|
D580208
|
Kỹ thuật Xây dựng
|
A,A1
|
|
29
|
D850103
|
Quản lý đất đai
|
A,B
|
|
30
|
D340201
|
Tài chính ngân hàng
|
A,A1,D1
|
|
31
|
D340301
|
Kế toán
|
A,A1,D1
|
|
32
|
D340101
|
Quản trị kinh doanh
|
A,A1,D1
|
|
33
|
D540101
|
Công nghệ thực phẩm
|
A
|
|
34
|
D440112
|
Hoá học
|
A
|
|
35
|
D220201
|
Ngôn ngữ Anh
|
D1
|
|
36
|
D480101
|
Khoa học máy tính
|
A
|
|
37
|
D310201
|
Chính trị học
|
C
|
|
38
|
D520216
|
Kỹ thuật Điện tử và tự động hóa
|
A,A1
|
|
39
|
D310101
|
Kinh tế đầu tư
|
A,A1,D1
|
|
40
|
D620115
|
Kinh tế nông nghiệp
|
A,B,D1
|
|
41
|
D580205
|
Kỹ thuật công trình giao thông
|
A,A1
|
|
42
|
D220342
|
Quản lý văn hóa
|
A,C,D1
|
|
43
|
D380107
|
Luật kinh tế
|
A,A1,C,D1
|
|
44
|
D510301
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
A,A1
|
|
45
|
D510401
|
Công nghệ kỹ thuật hóa học
|
A
|
|
46
|
D460101
|
Toán hoc
|
A
|
|
47
|
D460112
|
Toán ứng dung
|
A
|
|
48
|
D440102
|
Vật lý học
|
A
|
|
49
|
D220310
|
Lịch sử
|
C
|
|
50
|
D320101
|
Báo chí
|
A,C,D1
|
|
Theo TT