Bài thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông (THPT) của ĐHQGHN được xây dựng đánh giá các năng lực của học sinh THPT đạt được theo Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể được ban hành năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đề cương chi tiết bài thi Đánh giá năng lực của ĐHQGHN - HSA 2025 cụ thể như sau:
Nội dung
|
Lĩnh vực kiến thức/chuyên môn
|
Dạng thức câu hỏi
|
Số câu hỏi
|
Mục tiêu đánh giá
|
|
A. BẮT BUỘC:
Phần 1: 50 câu hỏi Toán học và Xử lí số liệu (chưa gồm câu hỏi thử nghiệm không tính điểm)
Phần 2: 50 câu hỏi Văn học - Ngôn ngữ.
|
Phần 1.
Toán học và Xử lí số liệu
Thời gian: 75 phút
Thang điểm: 50
|
Số học và Đại số (số học, mệnh đề, tập hợp, biểu thức đại số, hàm số và đồ thị, phương trình và hệ phương trình, bất phương trình và hệ bất phương trình, lượng giác, lũy thừa, mũ, logarit, dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân, đại số tổ hợp…); Một số yếu tố giải tích (giới hạn, hàm số liên tục, đạo hàm, nguyên hàm, tích phân…), Hình học phẳng và hình học không gian; Đo lường; Thống kê và xác suất; Tổng hợp và tư duy toán học.
|
- 35 câu hỏi trắc nghiệm khách quan bốn lựa chọn/ 01 đáp án đúng duy nhất.
- 15 câu điền đáp án.
|
50
|
Thông qua lĩnh vực Toán học và Xử lí số liệu đánh giá năng lực chung: tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo năng lực toán học (tư duy logic và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học, sử dụng các công cụ và phương tiện học toán; vận dụng toán học kết nối toán học với thực tiễn, với khoa học tự nhiên, xã hội cũng như khả năng tự tìm hiểu những vấn đề có liên quan đến toán học trong cuộc sống.
|
|
Phần 2.
Ngôn ngữ - Văn học
Thời gian: 60 phút
Thang điểm: 50
|
Ngôn ngữ - Văn học
Ngữ liệu liên quan đến nhiều lĩnh vực trong đời sống, văn học, ngôn ngữ (từ vựng – ngữ pháp, ngữ nghĩa, hoạt động giao tiếp, sự phát triển của ngôn ngữ và các biến thể ngôn ngữ, hành văn), văn hóa, xã hội, lịch sử, địa lí, nghệ thuật, v.v..
|
50 câu hỏi trắc nghiệm khách quan bốn lựa chọn trong đó có 25 câu hỏi đơn và 5 chùm câu hỏi gồm 1 ngữ cảnh đi kèm 5 câu hỏi.
|
50
|
Thông qua lĩnh vực Ngôn ngữ- Văn học đánh giá năng lực chung: giải quyết vấn đề, tự chủ - tự học, giao tiếp và hợp tác. Năng lực lập luận, tư duy logic, ngôn ngữ tiếng Việt. Năng lực đặc thù ngôn ngữ (vận dụng kiến thức để đọc hiểu các văn bản khó, phân tích, đánh giá biểu đạt của văn bản/sáng tạo về ngôn ngữ, hành văn; phân tích văn bản có đề tài tương đối phức tạp; đánh giá, so sánh giá trị của tác phẩm văn học) và văn học (nhận biết được đặc trưng và thể loại hình tượng văn học, phân tích và đánh giá được nội dung tư tưởng và cách thể hiện nội dung tư tưởng trong văn bản văn học; thể hiện khả năng biểu đạt cảm xúc và ý tưởng).
|
|
B1. Lựa chọn KHOA HỌC: Thí sinh chọn 3 trong số 5 chủ đề: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí. Tổng số câu hỏi 50 (chưa gồm câu hỏi thử nghiệm không tính điểm).
|
Phần 3.
Khoa học
Chọn 3 trong 5 chủ đề.
Thời gian: 60 phút
Thang điểm: 50
|
1. Vật lí: Động học; động lực học; công, năng lượng và công suất; động lượng; chuyển động tròn; biến dạng của vật rắn; dao động; sóng; điện, từ, vật lí nhiệt, khí lí tưởng, hạt nhân và phóng xạ; thí nghiệm/thực hành…
|
- Các câu hỏi trắc nghiệm khách quan bốn lựa chọn/01 đáp án đúng duy nhất và tối thiểu 03 câu điền đáp án thuộc lĩnh vực Vật lí, Hóa học, Sinh học.
- Từ 1 đến 3 chùm câu hỏi gồm 1 ngữ cảnh đi kèm 3 câu hỏi.
|
16-17
|
Thông qua các môn học: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử và Địa lí đánh giá nhóm năng lực năng lực chung: giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác; một số năng lực khoa học/đặc thù (nhận thức, tìm hiểu, khám phát và vận dụng giải quyết vấn đề trong khoa học tự nhiên và/hoặc khoa học xã hội); khả năng tự chủ và tự học trên cơ sở nắm vững hệ thống tri thức cơ bản về khoa học tự nhiên và/hoặc khoa học xã hội.
|
|
2. Hóa học: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, liên kết hóa học, năng lượng hóa học; động hóa học, điện hóa học; hóa học vô cơ và các nguyên tố; đại cương kim loại; kim loại và phức chất hóa học; các dãy hydrocarbon; dẫn xuất halogen – alcohol- phenol; các hợp chất carbonyl; chất béo (ester – lipid); carbohydrate; hợp chất chứa nitrogen, sulphur; hợp chất polymer; dữ liệu về phổ hồng ngoại (IR), phổ khối (MS); thí nghiệm/thực hành,…
|
16-17
|
|
3. Sinh học: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống, sinh học tế bào, vi sinh vật và virus, sinh học cơ thể, trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng, sinh trưởng và phát triển, cảm ứng, di truyền học, tiến hóa, sinh thái học và môi trường, sinh học phân tử, kiểm soát sinh học, thí nghiệm/thực hành,…
|
16-17
|
|
4. Lịch sử: Lịch sử thế giới (cận đại và hiện đại), lịch sử Đông Nam Á, lịch sử Việt Nam cận – hiện đại, lịch sử Việt Nam và một số chuyên đề danh nhân lịch sử, quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam,…
|
16-17
|
|
5. Địa lí: Địa lí đại cương, địa lí kinh tế - xã hội thế giới, địa lí Việt Nam (tự nhiên, dân cư, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, các ngành kinh tế, các vùng kinh tế,...).
|
16-17
|
|
B2. Lựa chọn TIẾNG ANH: Tổng số câu hỏi 50 (phục vụ các ngành đào tạo ngoại ngữ).
|
|
Phần 3.
Tiếng Anh
Thời gian: 60 phút
Thang điểm: 50
|
Từ vựng, ngữ pháp, khả năng giao tiếp, diễn đạt viết
|
Câu hỏi trắc nghiệm khách quan bốn lựa chọn/01 đáp án đúng duy nhất.
|
30
|
Thông qua các câu hỏi về từ vựng, ngữ pháp, diễn đạt câu theo các cách khác nhau, kết hợp câu,… để đánh giá khả năng sử dụng từ vựng, ngữ pháp trong giao tiếp, hành văn…
|
|
Đọc hiểu văn bản
|
Câu hỏi trắc nghiệm khách quan bốn lựa chọn/01 đáp án duy nhất xây dựng từ 03 ngữ cảnh chùm 5 câu hỏi/ngữ cảnh.
|
15
|
Thông qua đoạn văn, ngữ cảnh để đánh giá khả năng đọc hiểu; xác định thông tin còn khuyết trong văn bản; xác định ý chính; xác định cấu trúc văn bản; hiểu mục đích, thái độ, quan điểm của tác giả; hiểu thông tin chi tiết; xác định nghĩa của từ và cụm từ trong văn bản; hiểu thông tin chứa hình ảnh,..
|
|
Suy luận và giải quyết tình huống
|
Câu hỏi trắc nghiệm khách quan bốn lựa chọn/01 đáp án đúng duy nhất.
|
5
|
Đáng giá khả năng thông thạo, sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh qua các câu hỏi suy luận, giải quyết vấn đề, giải quyết tình huống, ...
|
|
Tổng điểm của toàn bài thi là 150 điểm. Điểm bài thi được xác định dựa trên tổng số câu trả lời đúng, độ khó, độ phân biệt của mỗi câu hỏi. Câu trả lời sai hoặc không trả lời không được tính điểm.
Bảng điểm bao gồm điểm tổng và điểm của 03 phần thi: Toán học và Xử lí số liệu; Ngôn ngữ - Văn học; Khoa học hoặc Tiếng Anh (theo lựa chọn của thí sinh).
>> Tham khảo đề minh họa ĐGNL năm 2025 của ĐHQGHN TẠI ĐÂY
Theo TTHN
ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC & ĐGTD TRÊN TUYENSINH247
- Lộ trình ôn thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội 2025 - Xem ngay
- Lộ trình ôn thi Đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM 2025 - Xem ngay
- Lộ trình ôn thi Đánh giá tư duy ĐH Bách khoa HN 2025 - Xem ngay
DÀNH CHO 2K7 – LỘ TRÌNH ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC 2025!
Bạn đang không biết bài thi ĐGNL theo chương trình GDPT mới sẽ như thế nào?
Bạn cần lộ trình ôn thi bài bản từ những người am hiểu về kì thi và đề thi?
Bạn cần thầy cô đồng hành suốt quá trình ôn luyện?
Vậy thì hãy xem ngay lộ trình ôn thi bài bản tại ON.TUYENSINH247.COM:
- Học live, luyện đề cùng giáo viên và Thủ khoa ĐGNL
- Tổng ôn toàn diện, trang bị phương pháp làm bài hiệu quả
- Bộ 20+ đề thi thử chuẩn cấu trúc theo chương trình GDPT mới
Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY
Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí
|