24/10/2023 09:17 am
PHẦN 3. KHOA HỌC Câu 101: Để đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã A. Tiến hành những cải cách tiến bộ. B. Nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây. C. Thiết lập chế độ Mạc phủ mới. D. Duy trì nên quân chủ chuyên chế. Câu 102: Tổ chức quốc tế nào đã ra đời để duy trì trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Tổ chức Liên hợp quốc. B. Hội Quốc liên. C. Hội Liên hiệp quốc tế mới. D. Hội Liên hiệp tư bản. Câu 103: Đâu không phải nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc? A. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. B. Chung sống hòa bình, nhất trí của 5 nước lớn. C. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. Không can thiệp công việc nội bộ của bất kì nước nào. Câu 104: Phong trào công nhân có một tổ chức lãnh đạo thống nhất, một đường lối cách mạng đúng đắn, giai cấp công nhân Việt Nam hoàn toàn giác ngộ về sứ mệnh lịch sử của mình từ khi A. Các tổ chức cộng sản ở Việt Nam ra đời (1929). B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930). C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời (1925). D. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son nổ ra (8/1925). Câu 105: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước. B. Chi phí cho quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung cho kinh tế. C. Con người được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu. D. Nhanh chóng áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất. Câu 106: Thắng lợi lớn nhất ta đã đạt được qua Hiệp định Giơnevơ là A. các nước cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào Việt Nam. B. các nước tham dự hội nghị công nhân độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. C. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử trong cả nước. D. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, chuyển giao quân sự. Câu 107: Năm 1975, với thắng lợi của cách mạng Ănggôla và Môdămbich, nhân dân các nước ở châu Phi đã hoàn thành cơ bản nhiệm vụ đấu tranh đánh đổ A. chế độ A-pác-thai. B. nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ. C. chế độ độc tài thân Mĩ. D. nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới. Câu 108: Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1946 – 1954) chiến thắng nào đã làm phá sản "kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh"? A. Chiến thắng Hòa Bình. B. Chiến thắng Điện Biên Phủ. C. Chiến thắng Việt Bắc. D. Chiến thắng Biên giới. Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 110: Từ những năm 40 của thế kỷ XX, trên thế giới đã diễn ra cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật (CMKH - KT) hiện đại, khởi đầu từ nước Mỹ. Với quy mô rộng lớn, nội dung sâu sắc và toàn diện, nhịp điệu vô cùng nhanh chóng, cuộc CMKH - KT đã đưa lại biết bao thành tựu kỳ diệu và những đổi thay to lớn trong đời sống nhân loại. Nền văn minh thế giới có những bước nhảy vọt mới. Cũng như cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII - XIX, cuộc CMKH - KT ngày nay diễn ra là do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người, nhất là trong tình hình bùng nổ dân số thế giới và sự vơi cạn nghiêm trọng các nguồn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Đặc điểm lớn nhất của cuộc CMKH - KT ngày nay là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Khác với cuộc cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII - XIX, trong cuộc CMKH - KT hiện đại, mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. Khoa học gắn liền với kỹ thuật, khoa học đi trước mở đường cho kỹ thuật. Đến lượt mình, kỹ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất. Khoa học đã tham gia trực tiếp vào sản xuất, đã trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ. Cuộc CMKH - KT ngày nay đã phát triển qua hai giai đoạn: giai đoạn đầu từ những năm 40 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX; giai đoạn thứ hai từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 đến nay. Trong giai đoạn sau, cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra về công nghệ với sự ra đời của thế hệ máy tính điện tử mới, về vật liệu mới, về những dạng năng lượng mới và công nghệ sinh học, phát triển tin học. Cuộc cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của CMKH - KT nên giai đoạn thứ hai đã được gọi là cách mạng khoa học - công nghệ. Câu 109: Những vấn đề cấp thiết mang tính toàn cầu thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - kĩ thuật hiện đại là A. nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người dẫn đến chiến tranh. B. sự bùng nổ dân số thế giới và sự vơi cạn nghiêm trọng các nguồn tài nguyên thiên nhiên. C. thành tựu KH - KT thế kỷ XVIII - XIX tạo tiền đề cho sự phát triển mạnh mẽ của KH - KT hiện đại. D. chống chủ nghĩa khủng bố. Câu 110: Một trong những đặc điểm của cuộc CMKH - KT hiện đại là A. mọi phát minh đều bắt nguồn từ kinh nghiệm sản xuất của con người. B. kỹ thuật đi trước thúc đẩy sự phát triển của khoa học. C. khoa học là cơ sở cho mọi phát minh kỹ thuật. D. khoa học là lực lượng sản xuất trực tiếp. Câu 111: Lợn được nuôi chủ yếu ở đâu của Trung Quốc? A. Miền Tây. B. Phía Bắc. C. Đồng bằng phía Đông. D. Phía Nam. Câu 112: Vào năm 2016, nước nào sau đây tuyên bố rời khỏi Liên minh châu Âu? A. Pháp. B. Đức. C. Anh. D. Thụy Điển. Câu 113: Đâu là một trong những biện pháp để phát triển, bảo vệ rừng đặc dụng ở nước ta? A. Đẩy mạnh trồng rừng trên vùng đất trống, đồi núi trọc. B. Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học các vườn quốc gia. C. Đảm bảo duy trì phát triển diện tích, chất lượng đất rừng. D. Trồng rừng ven biển, bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có. Câu 114: Ảnh hưởng lớn nhất của biển Đông đến thiên nhiên nước ta là yếu tố A. sinh vật. B. địa hình. C. khí hậu. D. khoáng sản. Câu 115: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về phân bố các dân tộc Việt Nam? A. Dân tộc Bana, Xơ-đăng, Chăm chủ yếu ở Đông Nam Bộ. B. Dân tộc Tày, Thái, Nùng, Giáy, Lào tập trung ở Trung Bộ. C. Dân tộc kinh tập trung đông đúc ở trung du và ở ven biển. D. Các dân tộc ít người phân bố tập trung chủ yếu ở miền núi. Câu 116: Cho biểu đồ GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin qua các năm (Nguồn: Niến giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2019) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Chuyển dịch cơ cấu GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin qua các năm. B. Quy mô GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin qua các năm. C. Cơ cấu GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin qua các năm. D. Tốc độ tăng trưởng GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin qua các năm. Câu 117: Năng suất lúa cả năm của nước ta có xu hướng tăng, chủ yếu do A. Đẩy mạnh thâm canh. B. Áp dụng rộng rãi các mô hình quảng canh. C. Đẩy mạnh xen canh, tăng vụ. D. Mở rộng diện tích canh tác. Câu 118: Nội thương của nước ta hiện nay A. chỉ phát triển ở các thành phố lớn. B. phát triển chủ yếu dựa vào doanh nghiệp nhà nước. C. chưa có sự tham gia của các tập đoàn quốc tế lớn. D. đã thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế. Câu 119: Việc làm đang là vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do A. dân đông, tài nguyên tự nhiên bị khai thác quá mức. B. lao động trồng trọt đông, dịch vụ còn chưa đa dạng. C. nguồn lao động dồi dào, kinh tế còn chậm phát triển. D. mật độ dân số cao, phân bố dân cư không đồng đều. Câu 120: Để khắc phục tình trạng đất nhiễm phèn, mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long, trong nông nghiệp cần có giải pháp A. đắp đê để hạn chế tình trạng ngập nước vào mùa lũ. B. mở rộng diện tích trồng trọt, chuyển đổi cơ cấu. C. chọn các vùng đất không bị nhiễm phèn, mặn để đưa vào sản xuất. D. phát triển thuỷ lợi kết hợp với việc lựa chọn cơ cấu cây trồng thích hợp. Câu 121: Một electron có điện tích e, khối lượng m, vận tốc v đi vào một điện trường đều có cường độ điện trường E như hình vẽ. Quãng đường x mà electron đi được ngay trước khi dừng lại là: Câu 122: Một pin có suất điện động 12 V được cung cấp năng lượng 7,2.104 J trong thời gian 20 phút. Có bao nhiêu điện tích chạy vào pin? A. 5C. B. 60C C. 100C D. 6000C Câu 123: Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng xảy ra trong trường hợp nào sau đây? A. Ánh sáng phản xạ trên một bề mặt. B. Ánh sáng đi qua một khe hẹp. C. Ánh sáng từ hai nguồn giống hệt nhau đặt cách nhau một khoảng a. D. Ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác. Câu 124: Cường độ âm I của điểm P tỉ lệ với bình phương biên độ dao động của phần tử môi trường tại đó. Phần tử không khí tại điểm P cách nguồn âm S một khoảng r dao động điều hòa với biên độ 0,8 µm. Điểm Q nằm cách S một khoảng 2r. Phần tử không khí tại Q dao động với biên độ A. 1,4 µm. B. 2,0 µm. C. 2,8 µm. D. 0,4 µm. Câu 125: Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường: A. càng lớn thì góc khúc xạ càng nhỏ. B. bằng tỉ số giữa góc khúc xạ và góc tới. C. càng lớn khi góc tới của tia sáng càng lớn. D. cho biết tia sáng khúc xạ nhiều hay ít khi đi từ môi trường này vào môi trường kia. Câu 126: Sóng điện từ là quá trình lan truyền của điện từ trường biến thiên, trong không gian. Khi nói về quan hệ giữa điện trường và từ trường của điện từ trường trên thì kết luận nào sau đây là đúng? A. Véctơ cường độ điện trường và cảm ứng từ cùng phương và cùng độ lớn. B. Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn luôn dao động ngược pha. C. Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn luôn dao động lệch pha nhau pi/2 D. Điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì. Câu 127: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong. B. Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài. C. Điện trở của quang trở không đổi khi quang trở được chiếu sáng bằng ánh sáng có bước sóng ngắn. D. Điện trở của quang trở tăng nhanh khi quang trở được chiếu sáng.
DÀNH CHO 2K7 – ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC 2025!Bài thi Đánh giá năng lực 2025 thay đổi toàn bộ từ cấu trúc bài thi, các dạng câu hỏi,.... mà bạn chưa biết phải ôn tập như thế nào cho hiệu quả? không học môn đó thì làm bài ra sao? Bạn cần phương pháp ôn tập và làm bài thi từ những người am hiểu về kì thi và đề thi? Bạn cần thầy cô đồng hành suốt quá trình ôn luyện? Vậy thì hãy xem ngay lộ trình ôn thi bài bản tại ON.TUYENSINH247.COM:
Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY |