18/12/2015 10:25 am
A. ĐỌC THÀNH TIẾNG VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: (5điểm) Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc 1 trong các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 18 và trả lời câu hỏi. B. ĐỌC HIỂU: (5điểm) I. Đọc thầm văn bản và khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi:
Câu 1: Trong câu chuyện trên có các nhân vật:
A. Người kể chuyện (tác giả) và cậu bé bán diêm. B. Người kể chuyện, cậu bé bán diêm và em trai của cậu. C. Người kể chuyện, cậu bé bán diêm và Rô – be. D. Người kể chuyện, tác giả và cậu bé bán diêm. Câu 2: Người khách (người kể chuyện) đưa đồng tiền vàng cho cậu bé bán diêm vì: A. Ông không có tiền lẻ. B. Ông thương cậu bé nghèo. C. Người khách muốn cho tiền cậu bé nghèo. D. Ông tin cậu bé sẽ làm như cậu nói, quay lại trả tiền thừa. Câu 3: Rô – be không tự mang trả tiền thừa cho khách vì: A. Rô – be bị xe tông gãy chân, đang nằm ở nhà. B. Rô – be bị bệnh đang nằm ở nhà. C. Rô – be bị tai nạn, đang nằm ở bệnh viện. D. Rô – be không thể mang trả ông khách được. Câu 4: Việc Rô – be trả lại tiền thừa cho khách đáng quý ở điểm: A. Tuy nghèo nhưng Rô – be không tham lam. B. Dù gặp tai nạn nhưng Rô-be vẫn tìm cách thực hiện lời hứa. C. Rô-be muốn kiếm thật nhiều tiền để phụ giúp gia đình. D. Rô-be đã làm cho vị khách hết lo lắng. Câu 5: Em hãy chọn một tên cho Rô – be phù hợp với đặc điểm, tính cách của cậu: A. Cậu bé nghèo. B. Cậu bé đáng thương. C. Cậu bé bán hàng rong. D. Cậu bé nghèo trung thực. Câu 6: “…thoáng một nổi buồn”, Từ trái nghĩa với từ “buồn” là: A. Vui vẻ B. Buồn rầu C. Bất hạnh D. Hạnh phúc Câu 7: Câu “Tôi đã thấy một tâm hồn đẹp trong một cậu bé nghèo” từ: A. Tôi là danh từ làm chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? B. Tôi là đại từ làm chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? C. Tôi là đại từ làm chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?? D. Tôi là danh từ làm chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? Câu 8: “Tôi gặp cậu bé chừng mười hai, mười ba tuổi, ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi gầy gò, xanh xao, chìa những bao diêm khẩn khoản nhờ tôi mua giúp”. Các từ láy có trong câu là: A. Rách rưới, mặt mũi, gầy gò, xanh xao, khẩn khoản. B. Rách rưới, gầy gò, xanh xao, khẩn khoản. C. Tồi tàn, rách rưới, gầy gò, xanh xao, khẩn khoản. D. Tồi tàn, rách rưới, mặt mũi, gầy gò, xanh xao, khẩn khoản. Câu 9: Từ “cháu” trong câu “Ông cứ đưa cho cháu một đồng tiền vàng” thuộc từ loại: A. Đại từ B. Danh từ C. Tính từ D. Động từ Câu 10: “Anh cháu không thể mang trả ông được vì anh ấy bị xe tông vào, gãy chân, đang phải nằm ở nhà”. Quan hệ từ “vì” trong câu thể hiện mối quan hệ: A. Tương phản B. Điều kiện - kết quả C. Tăng tiến D. Nguyên nhân – kết quả II. Kiểm tra viết 1. Chính tả (Nghe - viết): (5 điểm) QUẦN ĐẢO TRƯỜNG SA 2. Tập làm văn (5 điểm) Đề bài: Em hãy tả một người mà em thường gặp (thầy giáo, cô giáo, người hàng xóm, chú công an,…). Đáp án đề thi cuối học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt - TH Long Hậu 2 năm 2015A. ĐỌC THÀNH TIẾNG VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: (5điểm)
B. ĐỌC HIỂU (5điểm) I. Đọc thầm văn bản và khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng. * Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
II. Kiểm tra viết 1. Chính tả (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,…. bị trừ 1 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn (5 điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm : - Viết được bài văn tả người đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên. - Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5. - Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài. Nguồn: Dethi.violet NẮM CHẮC KIẾN THỨC, BỨT PHÁ ĐIỂM 9,10 LỚP 1 - LỚP 12 CÙNG TUYENSINH247! Nếu em đang:
Tuyensinh247 giúp em:
Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. |
>> Đề thi cuối học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt - TH số 2 Ân Đức năm 2015
>> Đề thi cuối học kì 1 lớp 5 môn Toán - TH Trần Thới 2 năm 2015