08/05/2014 14:42 pm
Đề thi học kì 2 lớp 6 môn vật Lý năm 2014 - Đề số 1Phần I. Trắc nghiệm( 4điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau đây: Câu 1. Cách sắp xếp các chất nở ra vì nhiệt từ ít tới nhiều nào sau đây là đúng? A. Rắn, khí, lỏng. B. Khí, rắn, lỏng. C. Rắn, lỏng, khí. D. Lỏng, khí, rắn. Câu 2. Khi quan sát sự nóng chảy của băng phiến, trong suốt thời gian nóng chảy thì: A. Nhiệt độ của băng phiến ban đầu tăng sau đó giảm. B. Nhiệt độ của băng phiến tăng. C. Nhiệt độ của băng phiến giảm. D. Nhiệt độ của băng phiến không thay đổi. Câu 3. Ở chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở là vì: A. Chiều dài của thanh ray không đủ. B. Để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn. C. Để đề phòng khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra. D. Không thể hàn hai thanh ray được. Câu 4.Hệ thống ròng rọc như hình 1 có tác dụng: A. Đổi hướng của lực kéo. B. Thay đổi trọng lượng của vật. C. Giảm độ lớn của lực kéo. D. Thay đổi hướng và giảm độ lớn của lực kéo Câu 5. Nhiệt kế y tế dùng để đo: A. Nhiệt độ của nước đá. B. Thân nhiệt của con người. C. Nhiệt độ của nước đang sôi. D. Nhiệt độ của khí quyển. Câu 6. Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm? A. Làm bếp bị đè nặng. . B. Nước nóng tăng thể tích sẽ tràn ra ngoài. C. Lâu sôi. . D. Tốn chất đốt. Câu 7. Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng một vật rắn? A. Trọng lượng của vật tăng B. Trọng lượng riêng của vật tăng C. Trọng lượng riêng của vật giảm D. Không có hiện tượng nào xảy ra Câu 8. Cùng một lượng khí ôxy; khí nitơ; khí hyđrô khi bị nung nóng như nhau thì: A. Khí hyđrô nở vì nhiệt nhiều nhất B. Khí ôxy nở vì nhiệt nhiều nhất C. Khí nitơ nở vì nhiệt nhiều nhất D. Cả ba chất khí đều nở vì nhiệt như nhau Phần II. Tự luận (6điểm): Câu 1 (4điểm). Hình dưới đây vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước đá lấy ra từ tủ lạnh. Hãy quan sát và trả lời các câu hỏi dưới đây: a) Ở nhiệt độ nào thì nước đá bắt đầu nóng chảy? b) Thời gian nóng chảy của nước đá kéo dài bao nhiêu phút? c) Nước đá tồn tại hoàn toàn ở thể rắn trong khoảng thời gian nào? d) Từ phút thứ 5 đến phút thứ 8 nước đá tồn tại ở thể nào? Câu 2 (2điểm). Hãy giải thích: a) Tại sao các tấm tôn lợp mái nhà đều có dạng lượn sóng? b) Tại sao người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy? Đề thi học kì 2 lớp 6 môn vật Lý năm 2014 - Đề số 2A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4điểm). I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau đây: 1- Đơn vị nào dưới đây là đơn vị nhiệt lượng: A ( J ). B ( J/kg ). C J.kg ). D ( J/kg.K ). 2- Mặt trời truyền nhiệt cho trái đất bằng hình thức nào? A- Chỉ bằng cách dẫn nhiệt B- Chỉ bằng cách đối lưu. C- Chỉ bằng cách bức xạ nhiệt. D- Bằng cả ba cách trên . 3- Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử? A- Chuyển động không ngừng. B- Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. C- Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách. D- Chỉ có thế năng không có động năng. 4- Một con ngựa kéo xe chuyển động đều trên quãng đường 100m với lực kéo 300N. Công của lực kéo là: A- 400 J B- 30 J C-30000J D- 3000 J 5- Khi quả bóng rơi từ trên cao xuống thì thế năng của quả bóng: A- Tăng dần B- Giảm dần C- Không đổi D- Bằng 0. 6- Cùng cung cấp một nhiệt lượng như nhau cho các vật có cùng khối lượng được làm bằng các chất: nước, đồng, chì, nhôm. Độ tăng nhiệt độ của các vật được xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: A- Nhôm, nước, đồng, chì. B- Nước, nhôm, đồng, chì. C- Nước, đồng, chì, nhôm. D- Nước, chì, nhôm, đồng. II- Đánh dấu X vào cột đúng cho câu phát biểu đúng,cột sai cho câu phát biểu sai.
B. PHẦN TỰ LUẬN (6đ) Câu 1 ( 2 điểm) Một quả dừa có khối lượng 2,5kg rơi từ độ cao 6m xuống mặt đất . a) Lực nào đã thực hiện công cơ học? Tính công của lực này? b) Gió thổi theo phương song song với mặt đất với lực không đổi là 150N. Tính công của gió tác dụng lên quả dừa trong khi quả dừa rơi? Câu 2 ( 4 điểm) Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 0,5kg đã được nung nóng tới 1500C vào cốc nước ở 400C. Sau khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ cuối cùng của hệ bằng 600C. a) Tính nhiệt lượng do quả cầu toả ra? Biết nhiệt dung riêng của quả cầu và nước lần lượt là: C1= 880J/kg.K, C2 = 4200J/kg.K. b) Tìm khối lượng của nước trong cốc? Coi như chỉ có quả cầu và nước trao đổi nhiệt với nhau. Tuyensinh247 sẽ tiếp tục cập nhật đề thi học kì 2 các môn lớp 6 các em thường xuyên theo dõi. Nguồn Dethi.violet NẮM CHẮC KIẾN THỨC, BỨT PHÁ ĐIỂM 9,10 LỚP 1 - LỚP 12 CÙNG TUYENSINH247! Nếu em đang:
Tuyensinh247 giúp em:
Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY |
||||||||||||||||||||
>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. |
>> Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Vật Lý năm 2014 Quận Tân Bình
>> Đề thi học kì 2 lớp 6 môn vật Lý THCS Lạc Sỹ năm 2014