Đề thi học kì 2 môn Anh lớp 10 có đáp án năm 2014 (P9)

Tiếp nối phần 8 của Đề thi học kì 2 môn Anh lóp 10 năm 2014 Tuyensinh247 gửi tới các em phần 9. Chi tiết đề thi và đáp ná mời các em tham khảo dưới đây.

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN ANH LỚP 10 NĂM 2014

Câu 1: Chọn câu gần nghĩa nhất với câu đã cho:

The last time I met him was a week ago.

A. It’s a week ago since I last met him.              

B. It was a week since I last met him.

C. It’s a week since I last met him.                     

D. It’s been a week since I’ve last met him.

Câu 2: Chọn từ hay ngữ thích hợp để hoàn thành câu sau:

The World Cup _____ every four years.

A. holds             B. is held           C. has been held           D. was held

Câu 3: Chọn câu gần nghĩa nhất với câu đã cho:

My father didn’t come home until 7 o’clock.

A. It was before 7 o’clock that my father came home.

B. It was 7 o’clock, but my father didn’t come home.

C. My father came home before 7 o’clock.

D. It was not until 7 o’clock that my father came home.

Câu 4: Chọn từ hay ngữ thích hợp để hoàn thành câu sau:  

That bag looks heavy. I _____ help you with it.

A. will              B. have to             C. should               D. must

Câu 5: Chọn từ hay ngữ được gạch chân cần phải sửa để câu đã cho trở thành đúng:

San Francisco, that is a beautiful city, has a population of six million.

                       A   B                         C                     D

A. of                 B. that                  C. has                    D. is

Câu 6: Chọn từ hay ngữ thích hợp để hoàn thành câu sau:

       - “_________”

       - “They are friendly and open.”

A. How many people are there?                B. Who are the people?

C. What are the people like?                    D. How are the people?

Câu 7: Chọn câu gần nghĩa nhất với câu đã cho:

It was raining, but the baseball game wasn’t cancelled.

A. Though it was raining, the baseball game wasn’t cancelled.

B. The baseball game wouldn’t be cancelled until it stopped raining.

C. In spite of raining, the baseball still went ahead.

D. The organizer put off the baseball game until after the rain.

Câu 8: Chọn từ hay ngữ thích hợp để hoàn thành câu sau:

       - “Would you like to have a cold drink?”

       - “_______.”

A. Yes, please.         B. I’d like        C. You’re welcome        D. I’m fine

Câu 9: Chọn từ hay ngữ thích hợp để hoàn thành câu sau:  

A large hydroelectric dam ­­______ on the River Danube long time ago.

A. build                B. built               C. has built               D. was built

Câu 10: Chọn từ có phần được gạch chân phát âm khác với các từ còn lại:

A. group              B. danger             C. ground                D. goal

Câu 11: Chọn từ hay ngữ thích hợp để hoàn thành câu sau:

“Would you like ______  ice-cream? There is one in the fridge.”

A. a                    B. the                  C. Ø                        D. an

Câu 12: Chọn từ hay ngữ thích hợp để hoàn thành câu sau:

Why do you always look so ____?

A. bore               B. boring             C. bored            D. B&C are correct

Câu 13: Chọn từ có phần được gạch chân phát âm khác với các từ còn lại:

A. founded           B. located           C. visited            D. developed

Câu 14: Chọn từ hay ngữ thích hợp để hoàn thành câu sau:

“The water is so contaminated that we can’t drink it.” The word “contaminated” in the sentence is closest in meaning to ______.

A. salty               B. toxic             C. polluted               D. dangerous

Câu 15: Chọn câu gần nghĩa nhất với câu đã cho:

Van Cao was known as a very talented musician. He wrote “Tien Quan Ca”.

A. Van Cao, whom wrote “Tien Quan Ca”, was known as a very talented musician.

B. Van Cao, who wrote “Tien Quan Ca”, was known as a very talented musician.

C. Van Cao who wrote “Tien Quan Ca” was known as a very talented musician.

D. Van Cao was known as a very talented musician who wrote “Tien Quan Ca”.

Câu 16: Chọn từ hay ngữ thích hợp để hoàn thành câu sau:

______ the weather was extremely hot, they went jogging in the park.

A. Despite          B. Although           C. If                 D. However

Câu 17: Chọn từ hay ngữ được gạch chân cần phải sửa để câu đã cho trở thành đúng:

Why are you saving money for?”  - “To buy a computer.”

    A                  B                               C              D

A. Why              B. To buy           C. computer             D. saving

Câu 18: Chọn từ hay ngữ được gạch chân cần phải sửa để câu đã cho trở thành đúng:

It was not until 1915 when the cinema really became an industry.

       A                        B                                 C      D

A. was not            B. an                  C. became                 D. when

Câu 19: Chọn từ hay ngữ được gạch chân cần phải sửa để câu đã cho trở thành đúng:

How about take the train instead of the bus? It’s much faster.

                  A                     B                       C    D

A. instead of             B. It’s                C. take                D. much

Câu 20: Chọn từ hay ngữ thích hợp để hoàn thành câu sau:

If they ____ me the job, I would have accepted it.

A. offered             B. have offered            C. offer           D. had offered

Câu 21: Chọn câu gần nghĩa nhất với câu đã cho:

I don’t know her phone number, so I can’t call her.

A. You didn’t give me her phone number, and I didn’t call her.

B. I know her phone number but I haven’t called her.

C. If I knew her phone number, I would call her.

D. I’ll look up her phone number and I’d call her.

Câu 22: Chọn từ có phần được gạch chân phát âm khác với các từ còn lại:

A. teacher             B. champion             C. school             D. chair

Đọc đoạn văn sau, chọn phương án đúng nhất cho mỗi câu hỏi, từ câu 23 đến câu 27 .

Football is one of the world’s most popular sports. People have played the game for hundreds of years and almost every country has a national football team. A football match consists of two teams with eleven players on each side. Each team is on one half of the pitch at the start of the game. When a referee blows his whistle, the game begins.

The object of the game is to score goals against the other team. A goal is scored by putting the ball in the other team’s net, either with your foot or head. Each football match lasts for ninety minutes. There is a half-time break after forty-five minutes which lasts for about fifteen minutes.

The team that has scored the most goals by the end of the match is the winner. If no team has scored a goal, the match is called a draw. The goalkeeper is the person who stands between the goalposts and tries to stop people scoring goals. He is the only player who can touch the ball with his hands. The ball is not allowed to go outside the lines of the pitch. If it does, the game stops for a short time.

Câu 23:   A football match starts when ______.

A. the referee blows his whistle                B. both teams are on the pitch

C. each team is on one half of the pitch     D. everybody is ready

Câu 24:   How long does a football game last?

A. Nineteen minutes                           B. Fifteen minutes        

C. Forty-five minutes                           D. Ninety minutes

Câu 25:  A match is called a draw if _______.

A. both teams score lots of goals    

B. no goals have been scored

C. all the players score goals         

D. one team scored more goals than the other

Câu 26:  What’s the goalkeeper’s job?

A. He must stand between the goalposts.

B. He must try to stop goals with his feet.

C. He must try to stop the ball going into the net

D. He must not go outside the goalposts.

Câu 27:   Which of the following sentence is true?

A. All the players can throw the ball with his hands.

B. The players are not allowed to go outside the lines of the pitch.

C. The game stops for a while when the ball goes outside the line of the pitch.

D. A goal is scored by putting the ball in the other team’s net with only the foot.

Câu 28: Chọn từ có trọng âm chính ở vị trí khác so với các từ còn lại:

A. continent           B. cartoon           C. composer           D. condition

Câu 29: Chọn từ hay ngữ thích hợp để hoàn thành câu sau:

       - “________”

       - “I like pop music.”

A. Do you like pop music?

B. What kind of music do you like?

C. Why do you like pop music?

D. Which do you prefer? 

Đọc đoạn văn sau, chọn từ hay ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống, từ câu 30 đến câu 34 .

(30)____ is the safeguarding and preservation of natural resources so that they can continue (31)____ and enjoyed. In the past, most people believed that the world’s resources could never used up. Today, we know that this is not true. An (32)____ part of conservation is the prevention of waste – waste of forests, soil, wild-life, minerals and human lives. As important is the fight against (33)____ of our environment, in particular, the dirtying and poisoning of air and water. Conservation is also concerned with the reclaiming of land by (34)___ deserts, draining swamps or pushing back the sea.

Câu 30:   A. Destruction      B. Conservation    C. Damage      D. Pollution

Câu 31:   A. to be used      B. being used       C. to use          D. used

Câu 32:   A. important     B. most important    C. importance    D. unimportant

Câu 33:   A. pollution      B. pollutant       C. pollute           D. polluting

Câu 34:   A. irrigate         B. to irrigate       C. irrigating       D. irrigation

Câu 35: Chọn từ hay ngữ thích hợp để hoàn thành câu sau:

       - “What do you think of love story films?”

       - “_______.”

A. That’s a good idea.                            B. I find them moving

C. I don’t think so.                                 D. I prefer love story films.

Câu 36: Chọn từ hay ngữ thích hợp để hoàn thành câu sau:

“New YorkHarbouris ice-free in all seasons.” The word “ice-free” in the sentence is closest in meaning to ______.

A. not cold                                             B. full of ice

C. not paid for ice                                    D. not covered with ice

Câu 37: Chọn từ có phần được gạch chân phát âm khác với các từ còn lại:

A. weather               B. birthday           C. theatre             D. think

Câu 38: Chọn từ có trọng âm chính ở vị trí khác so với các từ còn lại:

A. tournament         B. victory               C. trophy            D. circulation

Câu 39: Chọn từ hay ngữ thích hợp để hoàn thành câu sau:

Germany______ in the final match, so it was the runner-up.

A. won            B. defeated        C. was defeated           D. gained victory

Câu 40: Chọn từ hay ngữ được gạch chân cần phải sửa để câu đã cho trở thành đúng:

Don’t sit in the sun for too long. I think you are going to get sun-burnt.

                 A         B                                        C                    D

A. sun-burnt           B. for               C. are going to               D. the

 ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN ANH LỚP 10 NĂM 2014

1C

5A

9D

13D

17A

21C

25B

29B

33A

37A

2B

6C

10B

14C

18B

22C

26C

30B

34C

38D

3D

7A

11D

15B

19A

23A

27C

31A

35B

39C

4A

8A

12C

16B

20D

24D

28A

32A

36D

40C

Các đề thi học kì 2 môn Anh lớp 10 sẽ được Tuyensinh247 cập nhật liên tục các em chú ý theo dõi nhé!

Tuyensinh247 tổng hợp 

NẮM CHẮC KIẾN THỨC, BỨT PHÁ ĐIỂM 9,10 LỚP 1 - LỚP 12 CÙNG TUYENSINH247!

Nếu em đang: 

  • Mong muốn bứt phá điểm số học tập nhanh chóng
  • Tìm kiếm một lộ trình học tập để luyện thi: TN THPT, ĐGNL, ĐGTD, Vào lớp 10
  • Được học tập với Top giáo viên hàng đầu cả nước

Tuyensinh247 giúp em: 

  • Đạt mục tiêu điểm số chỉ sau 3 tháng học tập với Top giáo viên giỏi
  • Học tập với chi phí tiết kiệm, đầy đủ theo ba đầu sách
  • Luyện thi bám sát cấu trúc từng kì thi theo định hướng của BGD&ĐT

Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY



Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

Viết bình luận: Đề thi học kì 2 môn Anh lớp 10 có đáp án năm 2014 (P9)

  •  
Khoá học lớp 1-12 - Tuyensinh247