Nhóm ngành
|
Các ngành đào tạo
|
Điểm chuẩn
|
Ghi chú
|
KT01
|
Cơ khí-Cơ điện tử-Nhiệt lạnh
|
19,5
|
Khối A,A1
|
KT02
|
Điện-TĐH-Điện tử-CNTT-Toán tin
|
21,5
|
Khối A,A1
|
KT03
|
Hóa-Sinh-Thực phẩm-Môi trường
|
18,5
|
Khối A
|
KT04
|
Vật liệu-Dệt may- Sư phạm kỹ thuật
|
18
|
Khối A,A1
|
KT05
|
Vật lý kỹ thuật-Kỹ thuật hạt nhân
|
18.5
|
Khối A,A1
|
KT06
|
Kinh tế và quản lý
|
20
|
Khối A,A1, D như nhau
|
TA1
|
Tiếng Anh khoa học kỹ thuật và Công nghệ
|
26
|
Khối D, môn Tiếng Anh nhân hệ số 2
|
TA2
|
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (IPE)
|
24
|
Khối D, môn Tiếng Anh nhân hệ số 2
|
Hệ Cử nhân công nghệ (khối A và A1): nhóm CN1 và CN3: 17,0 điểm; nhóm CN2: 17,5 điểm.
Hệ Đào tạo quốc tế thuộc Viện SIE (khối A, A1 và D1): 15,0 điểm cho tất cả các chương trình.
Hệ Cao đẳng (khối A và A1): 12,5 điểm cho ngành Công nghệ thông tin (CĐ5), 12,0 điểm cho tất cả các ngành khác.