Mức điểm trúng tuyển (không nhân hệ số) Đại học Luật TPHCM 2018:
Stt
|
Ngành
|
Điểm trúng tuyển
|
A00
|
A01
|
C00
|
D01,03,06
|
D14
|
D66,69,70
|
D84,87,88
|
1.
|
Ngôn ngữ Anh
|
-
|
-
|
-
|
D01: 20,0
|
22,0
|
D66: 23,0
|
D84: 22,0
|
2.
|
Quản trị - Luật
|
21,0
|
20,5
|
-
|
20,5
|
-
|
-
|
21,5
|
3.
|
Luật
|
19,5
|
19,5
|
23,0
|
19,5
|
-
|
-
|
-
|
4.
|
Quản trị kinh doanh
|
19,0
|
19,0
|
-
|
19,0
|
-
|
-
|
19,0
|
5.
|
Luật Thương mại quốc tế
|
-
|
22,5
|
-
|
D01: 23,0;
D03,06: 20,0;
|
-
|
D66: 24,5;
D69,70: 20,0;
|
D84: 22,5;
D87,88: 20,0;
|
* Ghi chú:
Điểm trúng tuyển vào các ngành nêu trên dành cho thí sinh thuộc khu vực 3.
Mức chênh lệch điểm giữa hai nhóm đối tượng là 1,0 (một) điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (không phẩy hai mươi năm) điểm.
Hiện nay, nhà trường chưa tiến hành xét phân khoa chuyên ngành đối với thí sinh đạt điểm trúng tuyển ngành Luật. Sau khi, thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 và làm thủ tục nhập học, căn cứ vào năng lực đào tạo của từng Khoa, nguyện vọng và mức điểm của thí sinh, nhà trường sẽ công bố điểm trúng tuyển vào các khoa chuyên ngành, trước khi thí sinh vào học chính thức.
Thí sinh trúng tuyển phải nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 (có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng thi và đóng dấu đỏ của Sở GD-ĐT) để xác nhận nguyện vọng theo học tại trường từ sáng ngày 22/7/2018 đến trưa ngày 25/7/2018. Thí sinh không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi theo đúng thời hạn nêu trên thì được xem như từ chối nhập học.
Đối với thí sinh không trúng tuyển hoặc trúng tuyển nhưng không còn nguyện vọng học tại Trường Đại học Luật TPHCM vẫn được thực hiện quyền điều chỉnh nguyện vọng theo quy định chung của Bộ GD-ĐT.
Theo TTHN