23/07/2025 18:11 pm
Nhà trường thông báo ngưỡng đầu vào, quy tắc quy đổi tương đương và quy định về điểm xét tuyển Kì tuyển sinh đại học chính quy năm 2025 như sau: 1. Ngưỡng đầu vào các ngành, chương trình đào tạo Laru ý: a) Các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên không xét tuyển phương thức sử dụng kết quả Kì thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2025 và không xét tuyển phương thức sử dụng kết quả Kì thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) năm 2025. b) Thí sinh đạt ngưỡng đầu vào khi: + Đối với phương thức sử dụng kết quả Kì thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 (gọi tắt là phương thức THPT): tổng điểm thi 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (THXT) không nhân hệ số cộng với điểm ưu tiên (nếu có) lớn hơn hoặc bằng ngưỡng đầu vào của ngành đăng kí xét tuyển. + Đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả Kì thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2025 (gọi tắt là phương thức ĐGNL): điểm bài thi đã quy đổi tương đương về thang 30 điểm (theo quy tắc quy đổi tương đương tại mục 2 dưới đây) cộng với điểm ưu tiên (nếu có) lớn hơn hoặc bằng ngưỡng đầu vào của ngành đăng kí xét tuyển. + Đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả Kì thi V-SAT năm 2025 (gọi tắt là phương thức V-SAT): tổng điểm thi 3 môn trong THXT đã quy về thang 30 (theo quy tắc quy đổi tương đương tại mục 2 dưới đây) không nhân hệ số cộng với điểm ưu tiên (nếu có) lớn hơn hoặc bằng ngưỡng đầu vào của ngành đăng kí xét tuyển. c) Đối với các ngành đào tạo giáo viên, nếu thí sinh có môn Tiếng Anh được sử dụng kết quả quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh thành điểm xét tuyển theo quy định của Trường, thì tổng điểm 02 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển + 2/3 điểm ưu tiên (nếu có) phải đạt tối thiểu từ 2/3 ngưỡng đầu vào năm 2025 các ngành đào tạo giáo viên tương ứng do Bộ GD&ĐT công bố. d) Đối với các ngành Giáo dục Mầm non, Sư phạm Âm nhạc và Sư phạm Mỹ thuật, điểm môn Văn hoặc điểm môn Toán trong THXT + 1/3 điểm ưu tiên (nếu có) phải đạt tối thiểu từ 1/3 ngưỡng đầu vào năm 2025 các ngành đào tạo giáo viên tương ứng do Bộ GD&ĐT công bố. 2. Quy tắc quy đổi tương đương 2.1. Quy đổi tương đương giữa các tổ hợp xét tuyển đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả Kì thi tốt nghiệp THPT Căn cứ Công văn số 4222/BGDĐT-GDĐH ngày 21/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường Đại học Sài Gòn quy định mức chênh lệch điểm giữa các THXT đối với phương thức THPT như sau: Điểm của tổ hợp thuộc cột m được quy đổi về tổ hợp gốc ứng với hàng n bằng cách trừ mức điểm chênh lệch của cột m và hàng n tương ứng: Ví dụ: Điểm của tổ hợp A01 là 20 điểm. Điểm quy đổi của tổ hợp A01 về tổ hợp gốc A00 xác định như sau: + Bước 1: Xác định tổ hợp cần quy đổi A01 thuộc cột 2, tổ hợp gốc A00 thuộc hàng 1, mức điểm chênh lệch tương ứng của cột 2 so với hàng 1 là - 0,69. + Bước 2: Tính điểm của tổ hợp A01 quy đổi về tổ hợp gốc A00: Điểm quy đổi = 20 - (-0,69) = 20,69 Danh sách tổ hợp gốc tương ứng ngành, chương trình đào tạo được quy định tại Phụ lục đính kèm. Đối với các tổ hợp xét tuyển không có trong bảng quy định trên đây, mức điểm chênh lệch với tổ hợp gốc của ngành xét tuyển là 0 điểm. 2.2. Quy tắc quy đổi tương đương giữa các phương thức - Trường thực hiện quy đổi điểm thi các môn V-SAT về thang điểm 10, điểm bài thi ĐGNL về thang điểm 30 của phương thức THPT dựa trên bảng bách phân vị tương đương như sau: + Quy đổi tương đương điểm thi các môn V-SAT về thang điểm 10 của phương thức THPT: Sử dụng bảng bách phân vị tương đương tại Phụ lục I về Quy đổi điểm thì V-SAT và điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo từng môn thi theo Công văn số 339/KTĐGQG-PTCCKTĐG ngày 21 tháng 7 năm 2025 của Trung tâm Khảo thí quốc gia và Đánh giá chất lượng giáo dục, Cục quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo. + Quy đổi tương đương điểm bài thi ĐGNL về thang 30 của phương thức THPT: Sử dụng bảng bách phân vị tương đương của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (bổ sung sau). - Điểm thi x thuộc vùng [a, b] của phương thức V-SAT hoặc của phương thức ĐGNL được quy về phương thức THPT thành điểm y thuộc vùng [c, d] theo công thức sau: trong đó [c, d] là vùng điểm của phương thức THPT tương ứng với vùng điểm [a, b] trong bảng bách phân vị tương ứng. 3. Quy định về điểm xét tuyển Gọi: - ĐTHXT là điểm tổ hợp xét tuyển đã được quy đổi tương đương về phương thức THPT; - ĐTHGXT là điểm tổ hợp gốc xét tuyển; - ĐC là điểm cộng; - ĐƯT là điểm tru tiên. 3.1. Điểm tổ hợp xét tuyển (ĐTHXT) đã được quy đổi tương đương về phương thức THPT + Đối với phương thức V-SAT: ĐTHXT V-SAT = [(d1 x W1 + d2 x W2+ d3 x W3)/W] x 3 trong đó,
+ Đối với phương thức ĐGNL: ĐTHXT ĐGNL = Điểm thi ĐGNL được quy đổi tương đương về thang 30 theo quy tắc tại mục 2.2 + Đối với phương thức THPT: ĐTHXT THPT = [(d1 X W1 + d2 X W2 + d3 x W3)/W] x 3 trong đó,
3.2. Điểm tổ hợp gốc xét tuyển (ĐTHGXT) + Đối với phương thức V-SAT: ĐTHGXT V-SAT = ĐTHXT V-SAT được quy đổi tương đương về tổ hợp gốc theo quy định tại mục 2.1 + Đối với phương thức ĐGNL: ĐTHGXT DGNL = ĐTHXT DGNL + Đối với phương thức THPT: ĐTHGXT THPT = ĐTHXT THPT được quy đổi tương đương về tổ hợp gốc theo quy định tại mục 2.1 3.3. Điểm cộng (ĐC) Điểm cộng (ĐC), bao gồm điểm cộng từ kết quả quy đổi chứng chỉ tiếng Anh (theo Thông báo số 440/TB-HĐTS ngày 25/03/2025 của Trường ĐHSG) và điểm cộng từ đạt điều kiện ưu tiên xét tuyển. Tổng điểm cộng của thí sinh không vượt quá 03 điểm theo thang 30. 3.4. Điểm ưu tiên theo từng phương thức ĐTHGXT theo từng phương thức là ĐTHGXT V-SAT, ĐTHGXT ĐGNL hoặc DTHGXT THPT. Điểm ưu tiên (ĐƯT) theo từng phương thức tương ứng với ĐTHGXT của phương thức đó, bao gồm điểm ưu tiên đối tượng và điểm ưu tiên khu vực theo Điều 7 Quy chế tuyển sinh, và được xác định như sau: + Thí sinh có (ĐTHGXT + ĐC) ĐƯT = MĐƯT với MĐƯT là mức điểm ưu tiên theo quy định tại Điều 7 Quy chế tuyển sinh. + Thí sinh có (ĐTHGXT + DC) >= 22,5 điểm: ĐƯT = [(30 - ĐTHXT - ĐC)/ 7,5] x MĐƯT 3.5. Điểm xét tuyển theo từng phương thức Điểm xét tuyển (kí hiệu là ĐXT) là căn cứ thực hiện xét tuyển và xác định thí sinh trúng tuyển vào một ngành, chương trình đào tạo. Điểm xét tuyển tối đa là 30 điểm và được tính như sau: DXT=DTHGXT+ ĐC + ĐƯT >> XEM ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC SÀI GÒN CÁC NĂM TẠI ĐÂY Theo TTHN 🔥 2K8 CHÚ Ý! LUYỆN THI TN THPT - ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC - ĐÁNH GIÁ TƯ DUY!
LỘ TRÌNH SUN 2026 - LUYỆN THI TN THPT - ĐGNL - ĐGTD (3IN1)
|