* Phương thức 1: Xét theo kỳ thi THPT quốc gia năm 2015
TT
|
Ngành/ Chuyên ngành
|
Mã ngành
|
Tổ hợp
|
Điểm nhận hồ sơ ĐKXT
|
Ghi chú
|
1
|
Luật kinh tế
|
D380107
|
A00, A01, D01, C00
|
15,0
|
|
2
|
Công nghệ thông tin
|
D480201
|
A00, A01, D01
|
3
|
Kỹ thuật điện, điện tử
|
D520201
|
A00, A01, D01
|
4
|
Tài chính – Ngân hàng
|
D340201
|
A00, A01, D01
|
5
|
Quản trị kinh doanh
|
D340101
|
A00, A01, D01
|
6
|
Kế toán
|
D340301
|
A00, A01, D01
|
7
|
Kỹ thuật công trình xây dựng
|
D580201
|
A00, A01, D01
|
8
|
Ngôn ngữ Anh
|
D220201
|
D01
|
Mức điểm trên tính theo học sinh phổ thông KV3, mức điểm ưu tiên giữa 2 nhóm đối tượng liền kề cách nhau là 1,0 điểm và giữa các khu vực liền kề cách nhau là 0,5 điểm.
* Phương thức 2: Xét theo đề án tự chủ tuyển sinh
Điểm TB năm học lớp 12 THPT(cuối khóa) hoặc Điểm TB tổ hợp môn học ≥ 6.0
* Học phí: Từ 3.500.000đ đến 4.000.000đ/kỳ (tức 7.000.000đ đến 8.000.000đ/ năm) tùy theo ngành đăng ký học tập.
* Các chính sách hỗ trợ học phí dành cho sinh viên
Mức hỗ trợ
|
Đối tượng áp dụng
|
50%
|
Sinh viên thuộc các đối tượng trong nhóm Ưu tiên 01
|
40%
|
Sinh viên thuộc các đối tượng trong nhóm Ưu tiên 02
|
30%
|
Sinh viên có hộ khẩu thường trú tại khu vực 1 hoặc sinh viên thuộc diện hộ nghèo, đói.
|
20%
|
Sinh viên có hộ khẩu thường trú tại khu vực 2 nông thôn.
|
Ghi chú:
- Sinh viên được hỗ trợ học phí theo mức trên trong năm học đầu tiên
- Từ các năm tiếp theo sinh viên tiếp tục được hỗ trợ nếu kết quả học tập đạt loại giỏi hưởng 100%, loại khá hưởng 80%, loại trung bình hưởng 50% mức hỗ trợ học phí trên.
|