Mã trường: HBT
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương; có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành; đạt yêu cầu theo quy định của Học viện về học lực, hạnh kiểm bậc THPT.
Thí sinh là người nước ngoài được tuyển sinh theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh:
2.3.1. Kết hợp thi tuyển và xét tuyển: đối với nhóm 1 – ngành Báo chí.
Môn thi tuyển: Năng khiếu báo chí – tổ chức thi tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
Xét tuyển căn cứ kết quả thi Năng khiếu báo chí kết hợp với kết quả thi THPT quốc gia của 2 môn khác (theo từng tổ hợp).
2.3.2. Xét tuyển căn cứ kết quả thi THPT quốc gia: đối với nhóm 2, 3, 4.
- Nhóm 2 gồm các ngành: Truyền thông đại chúng, Truyền thông đa phương tiện, Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Kinh tế, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Chính trị học, Xuất bản, Xã hội học, Công tác xã hội, Quản lý công, Quản lý nhà nước;
- Nhóm 3: Ngành Lịch sử;
- Nhóm 4 gồm các ngành: Truyền thông quốc tế, Quan hệ quốc tế, Quan hệ công chúng, Quảng cáo, Ngôn ngữ Anh.
Tổ hợp môn xét tuyển được quy định cho từng nhóm ngành như sau:
Nhóm ngành
|
Môn bắt buộc (A)
|
Môn tự chọn (B) (chọn 1 trong các bài thi/môn thi dưới đây)
|
Môn Năng khiếu (C)
|
Điểm xét tuyển
|
1
|
Ngữ văn
|
Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội
|
Năng khiếu báo chí
|
A + B + C
|
2
|
Ngữ văn + Toán
|
Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh, Khoa học xã hội
|
-
|
A + B
|
3
|
Ngữ văn + LỊCH SỬ (hệ số 2)
|
Địa lý, Toán, Tiếng Anh, Giáo dục công dân
|
-
|
A + B
|
4
|
Ngữ văn + TIẾNG ANH (hệ số 2)
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội
|
-
|
A + B
|
- Học viện có sử dụng điểm thi được bảo lưu theo Quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT QG để xét tuyển.
- Học viện sử dụng kết quả miễn thi THPT QG bài thi môn Tiếng Anh để tuyển sinh với mức quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh sang điểm xét tuyển sinh, cụ thể như sau:
STT
|
Mức điểm chứng chỉ tiếng Anh
|
Điểm quy đổi để xét tuyển sinh
|
TOEFL ITP
|
TOEFL iBT
|
IELTS
|
1
|
475 - 499
|
53 - 60
|
4.5
|
7,0
|
2
|
500 - 524
|
61 - 68
|
5.0
|
8,0
|
3
|
525 - 549
|
69 - 76
|
5.5
|
9,0
|
4
|
≥ 550
|
≥ 77
|
≥ 6.0
|
10,0
|
Thí sinh được miễn thi môn tiếng Anh trong kỳ thi THPT quốc gia có các chứng chỉ tiếng Anh TOEFL ITP và TOEFL iBT (do tổ chức Educational Testing Service cấp) và chứng chỉ IELTS (do tổ chức British Council hoặc International Development Program cấp) còn hiệu lực đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển đại học cần nộp bản sao công chứng chứng chỉ TOEFL ITP/TOEFL iBT/IELTS khi nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển đại học.
2.3.3. Xét tuyển theo học bạ: tối đa 30% chỉ tiêu của từng ngành/chuyên ngành đối với thí sinh là học sinh các trường chuyên/năng khiếu (Danh sách các trường chuyên/năng khiếu xem Phụ lục), đạt học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong cả 3 năm học THPT.Thí sinh thuộc đối tượng này đăng ký xét tuyển ngành Báo chí phải dự thi môn Năng khiếu báo chí và đạt 5.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10) mới đủ điều kiện xét tuyển.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh, mã ngành/chuyên ngành và tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển:
TT
|
Ngành học
|
Mã ngành
|
Mã chuyên ngành
|
Chỉ tiêu
|
Tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển
|
|
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN (HBT)
|
|
|
1800
|
|
1
|
Báo chí, chuyên ngành Báo in
|
|
602
|
50
|
- Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán (R15)
- Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh (R05)
- Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Khoa học tự nhiên (R06)
- Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Khoa học xã hội (R16)
|
2
|
Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh
|
|
604
|
50
|
3
|
Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình
|
|
605
|
50
|
4
|
Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử
|
|
607
|
50
|
5
|
Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình chất lượng cao
|
|
608
|
40
|
6
|
Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử chất lượng cao
|
|
609
|
40
|
7
|
Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí
|
|
603
|
40
|
- Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Toán (R07)
- Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Tiếng Anh (R08)
- Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Khoa học tự nhiên (R09)
- Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Khoa học xã hội (R17)
|
8
|
Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình
|
|
606
|
40
|
- Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Toán (R11)
- Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Tiếng Anh (R12)
- Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Khoa học tự nhiên (R13)
- Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Khoa học xã hội (R18)
|
9
|
Truyền thông đại chúng
|
7320105
|
|
50
|
Nhóm 2:
- Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội (C15)
- Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên (A16)
- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
|
10
|
Truyền thông đa phương tiện
|
7320104
|
|
50
|
11
|
Triết học
|
7229001
|
|
40
|
12
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
729008
|
|
40
|
13
|
Kinh tế chính trị
|
7310102
|
|
40
|
14
|
Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế
|
|
527
|
50
|
15
|
Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao)
|
|
528
|
40
|
16
|
Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý
|
|
529
|
50
|
17
|
Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước
|
7310202
|
|
50
|
18
|
Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa
|
|
530
|
50
|
19
|
Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển
|
|
531
|
50
|
20
|
Chính trị học, chuyên ngành Quản lý xã hội
|
|
532
|
50
|
21
|
Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
|
533
|
40
|
22
|
Chính trị học, chuyên ngành Văn hóa phát triển
|
|
535
|
50
|
23
|
Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công
|
|
536
|
40
|
24
|
Chính trị học, chuyên ngành Truyền thông chính sách
|
|
538
|
50
|
25
|
Xuất bản
|
7320401
|
|
100
|
26
|
Xã hội học
|
7310301
|
|
50
|
27
|
Công tác xã hội
|
7760101
|
|
50
|
28
|
Quản lý công
|
7340403
|
|
50
|
29
|
Quản lý nhà nước
|
7310205
|
|
50
|
30
|
Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
7229010
|
|
40
|
Nhóm 3:
- Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lý (C00)
- Ngữ văn, LỊCH SỬ, Toán (C03)
- Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh (D14)
- Ngữ văn, LỊCH SỬ, Giáo dục công dân (C19)
|
31
|
Truyền thông quốc tế
|
7320107
|
|
50
|
|
32
|
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại
|
|
610
|
50
|
|
33
|
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế
|
|
611
|
50
|
Nhóm 4:
- TIẾNGANH, Ngữ văn, Toán (D01)
- TIẾNGANH, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên (D72)
- TIẾNGANH, Ngữ văn, Khoa học xã hội (D78)
|
34
|
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (chất lượng cao)
|
|
614
|
40
|
35
|
Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp
|
|
615
|
50
|
36
|
Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing (chất lượng cao)
|
|
616
|
40
|
37
|
Quảng cáo
|
7320110
|
|
40
|
38
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
|
40
|
2.5. Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
Thí sinh cần thỏa mãn các điều kiện sau:
- Có kết quả xếp loại học lực từng năm học trong 3 năm Trung học phổ thông đạt 6,0 trở lên;
- Hạnh kiểm 3 năm Trung học phổ thông xếp loại Khá trở lên;
Thí sinh chịu trách nhiệm về điều kiện nộp hồ sơ (học lực, hạnh kiểm) theo quy định của Học viện. Trong trường hợp thí sinh đạt điểm xét tuyển nhưng không đáp ứng yêu cầu về điều kiện nộp hồ sơ, Học viện không công nhận trúng tuyển.
2.6. Các thông tin cần thiết khác:
2.6.1.Xác định điểm trúng tuyển: theo chuyên ngành dựa trên tổng điểm các môn thi quy định cho từng nhóm ngành xếp từ cao xuống thấp. Các môn thi thuộc nhóm ngành 1, 2 tính hệ số 1, môn Lịch sử thuộc nhóm ngành 3, môn Tiếng Anh thuộc nhóm ngành 4 tính hệ số 2.
2.6.2. Các chuyên ngành đào tạo:
- Ngành Kinh tế gồm 3 chuyên ngành: Quản lý kinh tế; Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao);Kinh tế và Quản lý (hệ chuẩn)
- Ngành Chính trị học gồm 7 chuyên ngành: Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa; Chính trị phát triển; Quản lý xã hội; Tư tưởng Hồ Chí Minh; Văn hóa phát triển; Chính sách công; Truyền thông chính sách;
- Ngành Báo chí gồm 6 chuyên ngành hệ chuẩn: Báo in; Ảnh báo chí; Báo phát thanh; Báo truyền hình; Quay phim truyền hình; Báo mạng điện tử; 2 chuyên ngành chất lượng cao: Báo truyền hình, Báo mạng điện tử;
- Ngành Quan hệ quốc tế gồm 3 chuyên ngành: Thông tin đối ngoại; Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế; Quan hệ quốc tế và truyền thông toàn cầu (chất lượng cao);
- Ngành Quan hệ công chúng gồm 2 chuyên ngành: Quan hệ công chúng chuyên nghiệp; Truyền thông marketing (chất lượng cao).
2.6.3. Tiêu chí phụ xét tuyển trong trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau cuối danh sách theo thứ tự ưu tiên sau:
* Đối với ngành Báo chí:
- Ưu tiên thí sinh có điểm thi Năng khiếu báo chí/Năng khiếu Ảnh báo chí/Năng khiếu Quay phim truyền hình cao hơn;
- Ưu tiên thí sinh có kết quả thi THPTQG môn Ngữ văn cao hơn (hoặc điểm TBC môn Ngữ văn 3 năm THPT cao hơn – với thí sinh xét tuyển theo học bạ THPT).
* Đối với các ngành có môn chính nhân hệ số (nhóm 3, nhóm 4): ưu tiên thí sinh có tổng điểm gốc 3 môn chưa nhân hệ số, chưa cộng điểm ưu tiên, chưa cộng điểm khuyến khích, chưa làm tròn cao hơn (xét điểm TBC 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của 3 năm THPT - đối với thí sinh xét tuyển theo học bạ THPT).
* Đối với các ngành/chuyên ngành còn lại: Ưu tiên thí sinh có kết quả thi THPTQG môn Toán (điểm TBC 3 năm THPT môn Toán - đối với thí sinh trường chuyên xét tuyển theo học bạ THPT)cao hơn.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
2.7.1. Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT:
* Đối với ngành Báo chí:
+ Nhận hồ sơ đăng ký dự thi từ ngày 15/5 đến hết ngày 15/6/2018.
+ Thông báo danh sách thí sinh, số báo danh và phòng thi trên Website Học viện vào ngày 18/6/2018.
+ Thi môn Năng khiếu báo chí ngày 08/7 và 09/7/2018:
Sáng 08/7: tiếp sinh, phổ biến Quy chế thi, phát thẻ dự thi cho thí sinh;
Chiều 08/7: thi trắc nghiệm: tất cả thí sinh; thi tự luận: đối với thí sinh đăng ký dự tuyển các chuyên ngành Báo in, Báo phát thanh, Báo truyền hình, Báo mạng điện tử.
Sáng 09/7: thi Năng khiếu chuyên ngành Ảnh báo chí.
Chiều 09/7: thi Năng khiếu chuyên ngành Quay phim truyền hình.
+ Công bố kết quả thi Năng khiếu báo chí: ngày 13/7/2018.
* Đối với thí sinh xét tuyển căn cứ kết quả thi THPTQG: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Đối với thí sinh là học sinh các trường chuyên/năng khiếu đăng ký xét tuyển theo học bạ:
Nộp hồ sơ từ 15/5 đến hết ngày 15/6/2018. Công bố kết quả xét tuyển ngày 15/7/2018. Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trước 17h00 ngày 25/7/2018.
2.7.2. Hình thức nhận hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu điện bằng chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp tại Học viện:
Phòng Tuyển sinh, Kế hoạch và Tổng hợp, Ban Quản lý Đào tạo
Học viện Báo chí và Tuyên truyền, 36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.
2.8. Chính sách ưu tiên:
2.8.1. Xét tuyển thẳng
2.8.1.1. Đối tượng xét tuyển thẳng
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học.
b) Người đã trúng tuyển vào Học viện Báo chí và Tuyên truyền, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được tuyển thẳng có nguyện vọng, Học viện sẽ xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức.
c) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tế đã tốt nghiệp trung học phổ thông được tuyển thẳng vào Học viện Báo chí và Tuyên truyền theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh.
d) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp trung học, được tuyển thẳng vào Học viện Báo chí và Tuyên truyền theo đúng ngành hoặc ngành gần của môn mà thí sinh đã đoạt giải.
đ) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Giám đốc Học viện căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học.
e) Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại Học viện: Giám đốc Học viện căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và tiếng Việt theo quy định của Học viện để xem xét, quyết định cho vào học.
g) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Những thí sinh thuộc đối tượng này được Giám đốc Học viện xem xét, quyết định xét tuyển thẳng nếu xếp loại học lực các năm lớp 10, 11, 12 đạt loại Giỏi, tốt nghiệp Trung học phổ thông đạt loại Giỏi, 3 năm Trung học phổ thông xếp loại hạnh kiểm Tốt.
Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Giám đốc Học viện quy định.
2.8.1.2. Chỉ tiêu xét tuyển thẳng
Tuyển thẳng thí sinh đạt giải quốc gia không hạn chế số lượng cho các ngành sau:
- Ngành Báo chí, Truyền thông đại chúng, Truyền thông đa phương tiện: Tuyển thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia môn Ngữ văn;
- Ngành Lịch sử, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước: Tuyển thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia môn Lịch sử;
- Ngành Ngôn ngữ Anh, Quan hệ công chúng, Quảng cáo, Quan hệ quốc tế, Truyền thông quốc tế,các chương trình chất lượng cao: Kinh tế và Quản lý, Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu, Truyền thông marketing, Báo truyền hình chất lượng cao, Báo mạng điện tử chất lượng cao: Tuyển thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia môn tiếng Anh;
- Ngành Kinh tế, Kinh tế chính trị: Tuyển thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia môn Toán.
2.8.2. Ưu tiên xét tuyển
2.8.2.1. Đối tượng ưu tiên xét tuyển
Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia không sử dụng quyền tuyển thẳng vào các ngành theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được ưu tiên xét tuyển vào các ngành khác. Thí sinh đăng ký ưu tiên xét tuyển ngành Báo chí phải tham dự kỳ thi Năng khiếu báo chí và đạt điểm 5,0 trở lên (theo thang điểm 10).
2.8.2.2. Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển: Không hạn chế.
Kết quả xét tuyển thẳng sẽ được cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được gửi cho các Sở Giáo dục và Đào tạo để thông báo cho thí sinh và được thông báo trên Website Học viện http://ajc.hcma.vn/ trước 17h00 ngày 18/7/2018. Thí sinh trúng tuyển phải nộp hồ sơ và bản chính giấy chứng nhận đoạt giải để xác nhận nhập học trước 17h00 ngày 23/7/2018.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
- Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Lệ phí thi tuyển ngành Báo chí: 300.000đ/hồ sơ.
Thí sinh đăng ký 02 bài thi Năng khiếu báo chí: 500.000đ/hồ sơ.
Thí sinh đăng ký 03 bài thi Năng khiếu báo chí: 700.000đ/hồ sơ.
2.10.Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm 2018:
Mức thu từ 249.000đ/tín chỉ đến 392.100đ/tín chỉ đối với hệ chuẩn.
Mức thu từ 813.300đ/tín chỉ đến 1.270.800đ/tín chỉ đối với chương trình chất lượng cao.
Lộ trình tăng học phí cho từng năm là tối đa 10%.
Theo TTHN