Mã trường phía Bắc: BVH
Mã trường phía Nam: BVS
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Các thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp (người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định); và tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2018 với các bài thi/môn theo tổ hợp tương ứng các ngành của Học viện.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Học viện tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
2.3. Phương thức xét tuyển:
- Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông chỉ sử dụng duy nhất kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2018 để thực hiện xét tuyển thí sinh trúng tuyển vào đại học;
- Thí sinh đăng ký xét tuyển theo ngành và theo tổ hợp các môn thi/bài thi tương ứng (Cột 5 bảng chỉ tiêu dưới đây);
- Không giới hạn số ngành khi thí sinh đăng ký xét tuyển nhưng phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Tổng chỉ tiêu là 3.450,trong đó dự kiến chỉ tiêu của 02 Cơ sở đào tạo như sau:
2.4.1. CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA BẮC(Mã trường: BVH)
Địa chỉ:Km10 Đường Nguyễn Trãi, Quận Hà Đông, Hà Nội
TT
|
Ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Chỉ tiêu
|
Tổ hợp xét tuyển
|
|
Trình độ đại học
|
|
2.600
|
|
1
|
Kỹ thuật Điện tử viễn thông
|
7520207
|
430
|
Toán, Lý, Hóa (mã A00);
Toán, Lý, Anh (mã A01).
|
2
|
Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử
|
7510301
|
250
|
3
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
650
|
4
|
An toàn thông tin
|
7480202
|
250
|
5
|
Công nghệ đa phương tiện
|
7329001
|
250
|
Toán, Lý, Hóa (mã A00);
Toán, Lý, Anh (mã A01);
Toán, Văn, Anh (mã D01).
|
6
|
Truyền thông đa phương tiện
|
7320104
|
120
|
7
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
210
|
8
|
Marketing
|
7340115
|
210
|
9
|
Kế toán
|
7340301
|
230
|
2.4.2.CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA NAM (Mã trường: BVS)
Địa chỉ:Số 11 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đakao, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh
TT
|
Ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Chỉ tiêu
|
Tổ hợp xét tuyển
|
|
Trình độ đại học
|
|
850
|
|
1
|
Kỹ thuật điện tử, viễn thông
|
7520207
|
120
|
Toán, Lý, Hóa (mã A00);
Toán, Lý, Anh (mã A01).
|
2
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
7510301
|
120
|
3
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
210
|
4
|
An toàn thông tin
|
7480202
|
80
|
5
|
Công nghệ đa phương tiện
|
7329001
|
80
|
Toán, Lý, Hóa (mã A00);
Toán, Lý, Anh (mã A01);
Toán, Văn, Anh (mã D01).
|
6
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
80
|
7
|
Marketing
|
7340115
|
80
|
8
|
Kế toán
|
7340301
|
80
|
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, Học viện sẽ thông báo cụ thể sau khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2018;
- Ngoài ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào nêu trên, Học viện không sử dụng thêm bất kỳ điều kiện nào về điểm học bạ hay kết quả học tập THPT trước khi xét tuyển;
- Điều kiện xét tuyển khác theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.6. Các thông tin quan trọng khi thí sinh đăng ký xét tuyển vào Học viện:
a) Chính sách học bổng:
Năm 2018, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông tiếp tục duy trì và áp dụng chính sách học bổng miễn, giảm từ 50% đến 100% học phí trong năm học đầu tiên cho các thí sinh có kết quả thi THPT quốc gia cao. Cụ thể:
- Miễn 100% học phí trong năm học thứ nhất cho tất cả các thí sinh đạt kết quả thi từ 27,0 điểm trở lên(điểm theo 3 môn thi/bài thi xét tuyển và điểm ưu tiên) trong kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2018.
- Miễn 50% học phí trong năm học thứ nhất cho 300 thí sinhcó kết quả cao nhất trong số các thí sinh đạt kết quả thi từ 25,0 điểm đến 26,75 điểm(điểm theo 3 môn thi/bài thi xét tuyển và điểm ưu tiên) trong kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2018.
- Ngoài ra, sinh viên còn có nhiều cơ hội để được nhận các xuất học bổng của các doanh nghiệp hàng đầu như Samsung, VNPT, Mobifone, Viettel, FPT, AGR, ...
b) Nguyên tắc xét tuyển:
- Xét tuyển theo ngành và theo tổ hợp môn thi/bài thi xét tuyển;
- Điểm trúng tuyển của các tổ hợp môn thi/bài thi trong cùng một ngành là bằng nhau;
- Xét trúng tuyển từ thí sinh có kết quả cao xuống và đảm bảo chất lượng tuyển sinh;
- Xét tuyển các nguyện vọng bình đẳng theo kết quả thi (điểm trúng tuyển giữa các nguyện vọng là bằng nhau), nếu thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên thứ nhất (nguyện vọng 1) thì sẽ được tự động xét tuyển ở nguyện vọng ưu tiên thứ hai (nguyện vọng 2) và kế tiếp;
- Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký, khi đã trúng tuyển ở nguyện vọng nào thì không được xét tuyển tiếp ở nguyện vọng sau;
- Điểm trúng tuyển được tính theo thang điểm 10 trên tổng điểm tối đa của 3 bài thi/môn thi trong tổ hợp xét tuyển là 30 điểm;
- Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo, Học viện không sử dụng tiêu chí phụ riêng để xét tuyển;
- Các điều kiện khác thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c) Học viện không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ, điểm thi được bảo lưu để xét tuyển.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
- Thời gian xét tuyển: Theo lịch xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Các điều kiện xét tuyển: Không tổ chức sơ tuyển
- Ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển:
TT
|
Ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Tổ hợp xét tuyển
|
1
|
Kỹ thuật Điện tử, viễn thông
|
7520207
|
A00, A01
|
2
|
Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử
|
7510301
|
A00, A01
|
3
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
A00, A01
|
4
|
An toàn thông tin
|
7480202
|
A00, A01
|
5
|
Công nghệ đa phương tiện
|
7329001
|
A00, A01, D01
|
6
|
Truyền thông đa phương tiện
|
7320104
|
A00, A01, D01
|
7
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
A00, A01, D01
|
8
|
Marketing
|
7340115
|
A00, A01, D01
|
9
|
Kế toán
|
7340301
|
A00, A01, D01
|
Ghi chú:
- Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa;
- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh;
- Tổ hợp D01: Toán, Văn, Tiếng Anh.
2.8. Chính sách ưu tiên:
- Học viện thực hiện chính sách ưu tiên về đối tượng, khu vực theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT;
- Học viện thực hiện tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐTvà Thông báo của Học viện, không giới hạn số lượng chỉ tiêu (có Thông báo riêng);
- Học viện tuyển thẳng đối với các thí sinh có kết quả thi 3 môn thi/bài thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2018 (tương ứng với tổ hợp xét tuyển của ngành xét tuyển) từ 27,0 điểm (hai mươi bẩy điểm) trở lên; thí sinh tuyển thẳng được miễn 100% học phí trong năm học đầu tiên.
2.9. Lệ phí xét tuyển: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2.10.Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:
- Học phí trình độ đại học hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2018- 2019: khoảng 16,0 triệu đồng/năm học tùy theo từng ngành học;
- Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và công bố công khai vào đầu mỗi năm học.
2.11. Các nội dung khác:
a) Ký túc xá: Cơ sở phía Bắc có 200 chỗ, Cơ sở phía Nam có đầy đủ số chỗ cho sinh viên khóa mới.
b) Chương trình đào tạo chất lượng cao và liên kết quốc tế:
- Chương trình đào tạo chất lượng cao: Chương trình đào tạo Kỹ sư chất lượng cao ngành Công nghệ thông tin của Học viện được xây dựng theo chuẩn quốc tế (giảng dạy và học tập các môn chuyên ngành bằng tiếng Anh); với đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn cao, môi trường học tập và nghiên cứu tốt, phương pháp giảng dạy tiên tiến nhằm tăng cường năng lực chuyên môn, trình độ tiếng Anh cũng như kỹ năng nghề nghiệp giúp sinh viên có khả năng thích ứng nhanh với yêu cầu của thị trường lao động trong nước và khu vực. Ngay sau khi nhập học, sinh viên sẽ được đăng ký tham gia dự tuyển vào chương trình chất lượng cao của Học viện.
- Các chương trình liên kết đào tạo quốc tế: Chương trình liên kết đào tạo quốc tế ngành Kỹ thuật Điện, điện tử với Đại học Jeonju của Hàn Quốc theo phương thức đào tạo 2+2;sau khi hoàn thành chương trình và đáp ứng đầy đủ điều kiện sẽ được Đại học Jeonju cấp bằng tốt nghiệp Đại học.
3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
3.1. Tuyển sinh bổ sung đợt 1: theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
3.2. Tuyển sinh bổ sung đợt 2: sẽ có thông báo riêng trước 15 ngày thí sinh đăng ký xét tuyển
Theo TTHN